THUỐC KHÁNG SINH AUGMENTIN VÀ CÔNG DỤNG CỦA NÓ

Augmentin là loại thuốc kháng sinh thường được kê đơn để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn như viêm xoang, viêm tai giữa, nhiễm trùng da, nhiễm khuẩn đường tiết niệu…

THUỐC AUGMENTIN LÀ THUỐC GÌ?

THUỐC KHÁNG SINH AUGMENTIN VÀ CÔNG DỤNG CỦA NÓ 1

Augmentin là một loại thuốc kháng sinh kết hợp, có thành phần hoạt chất chủ yếu là sự kết hợp của amoxicillin và clavulanate. Amoxicillin thuộc nhóm penicillin và có tác dụng chống lại vi khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp của thành tế bào vi khuẩn. Clavulanate là một chất ức chế beta-lactamase, có khả năng chống lại enzyme beta-lactamase mà nhiều loại vi khuẩn sản xuất để đề kháng kháng sinh, đặc biệt là nhóm penicillin.

Nhờ sự kết hợp giữa amoxicillin và clavulanate, Augmentin có khả năng chống lại các chủng vi khuẩn kháng nhóm penicillin và là một loại kháng sinh phổ rộng.

Augmentin được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra, bao gồm nhưng không giới hạn ở:

  • Viêm xoang
  • Viêm phế quản phổi
  • Nhiễm trùng tai giữa
  • Nhiễm trùng đường tiểu
  • Nhiễm trùng da.

CÁC DẠNG BÀO CHẾ CỦA THUỐC AUGMENTIN 

Thuốc Augmentin được bào chế dưới 2 hình thức:

DẠNG GÓI BỘT PHA HỖN DỊCH UỐNG: GỒM 2 LOẠI

  • Amoxicillin 250 mg và axit clavulanic 31.25 mg (Augmentin 250 mg)
  • Amoxicillin 500 mg và axit clavulanic 62.5 mg (Augmentin 500 mg)

DẠNG VIÊN NÉN CÓ NHIỀU LOẠI HÀM LƯỢNG KHÁC NHAU

  • Augmentin 1g (amoxicillin 875 mg và axit clavulanic 125 mg)
  • Augmentin 625 mg (amoxicillin 500 mg và axit clavulanic 125 mg).

THUỐC AUGMENTIN CÓ TÁC DỤNG GÌ?

Augmentin là một loại thuốc kháng sinh được chỉ định trong trường hợp cần điều trị các loại nhiễm khuẩn do chủng vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin/clavulanate. Dưới đây là một số vị trí và trường hợp mà Augmentin thường được sử dụng:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (tai – mũi – họng): Viêm amidan tái phát, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi thùy, viêm phế quản phổi.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm cầu thận – bể thận, nhiễm khuẩn sinh dục nữ và bệnh lậu gây ra do vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Các loại nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn sau nạo thai, sảy thai, nhiễm trùng sau khi sinh, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý KHI DÙNG THUỐC AUGMENTIN

HƯỚNG DẪN VỀ LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG THUỐC

Chế độ liều dùng của thuốc Augmentin được điều chỉnh tùy theo cân nặng, tuổi tác, tình trạng bệnh, sức khỏe và đáp ứng cá nhân của mỗi bệnh nhân. Việc dùng liều thứ hai trong ngày nên cách liều thứ nhất khoảng 8 – 12 giờ, giúp duy trì mức dưỡng chất trong cơ thể và tối ưu hóa hiệu quả của thuốc. Để đảm bảo hiệu quả tối đa, việc sử dụng thuốc cần diễn ra vào cùng một thời điểm mỗi ngày và cách đều nhau.

Người bệnh cần kiên trì tuân thủ liều lượng theo đúng chỉ định của bác sĩ, ngay cả khi các triệu chứng của bệnh đã giảm đi sau vài ngày điều trị. Việc ngưng sử dụng thuốc quá sớm có thể gây tái phát bệnh hoặc tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển kháng kháng sinh, làm mất đi tác dụng của thuốc.

CÁCH DÙNG THUỐC SAO CHO ĐẠT HIỆU QUẢ

Để đảm bảo hiệu quả tối ưu khi sử dụng thuốc Augmentin, người bệnh cần tuân thủ các hướng dẫn sau:

  • Đối với dạng bột pha hỗn dịch uống: trước khi sử dụng, hãy pha gói thuốc bột vào nước theo liều lượng được chỉ định
  • Đối với dạng viên nén: không nên nhai thuốc, hãy nuốt cả viên hoặc bẻ thành đôi rồi uống cùng nước lọc.

Trong trường hợp sử dụng quá liều, có thể xuất hiện hiện tượng mất cân bằng điện giải hoặc rối loạn tiêu hóa. Người bệnh cần liên hệ ngay với Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được hướng dẫn và xử trí an toàn. Nếu quên một liều, hãy dùng lại ngay khi nhớ nhưng không nên uống bù. Bỏ qua liều đã quên và tiếp tục với liều tiếp theo theo lịch trình đã được chỉ định. Lưu ý không sử dụng gấp đôi liều lượng mà không được bác sĩ hướng dẫn.

TÁC DỤNG PHỤ CÓ THỂ GẶP PHẢI

Hầu hết các tác dụng phụ của thuốc Augmentin đều nhẹ và có thể giảm thiểu bằng cách sử dụng thuốc sau khi ăn no. Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm tiêu chảy, buồn nôn, nôn, vàng da ứ mật, viêm thận mô kẽ, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và một số tác dụng khác. Trong trường hợp phát hiện dấu hiệu dị ứng sau khi sử dụng thuốc, người bệnh cần ngừng dùng ngay và tham khảo ý kiến của bác sĩ để chuyển sang loại thuốc phù hợp hơn. Thuốc hiếm khi gây tăng men gan.

MỘT SỐ ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC AUGMENTIN

Hầu hết các trường hợp cần điều trị nhiễm trùng thường sẽ được bác sĩ kê đơn thuốc Augmentin, tuy nhiên không phải mọi trường hợp đều phản ứng tốt với loại thuốc này. Để đạt được hiệu quả tối đa, người bệnh cần sử dụng thuốc đúng cách theo hướng dẫn trên đơn thuốc của bác sĩ. Điều này bao gồm việc uống đủ liều thuốc cho đến khi hết đơn, và tuân thủ thời gian uống thuốc được hướng dẫn.

Việc ngưng tự ý dùng thuốc có thể tăng cơ hội phát triển vi khuẩn kháng kháng sinh, gây nhiễm trùng tái phát và đôi khi đòi hỏi sử dụng loại kháng sinh mạnh mẽ hơn. Các trường hợp chống chỉ định sử dụng thuốc Augmentin bao gồm người quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc, người có tiền sử rối loạn chức năng gan, và những trường hợp đặc biệt cần được theo dõi khi sử dụng thuốc.

Những trường hợp nên được báo cho bác sĩ để theo dõi bao gồm người có suy giảm chức năng gan, suy thận, phenylketonuria, sử dụng thuốc chống đông máu, và giảm bài tiết nước tiểu.

Nếu có dấu hiệu dị ứng hoặc tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, người bệnh cần ngừng sử dụng thuốc và liên hệ với bác sĩ ngay. Đối với phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng Augmentin.

Trong trường hợp bệnh không thuyên giảm hoặc trở nên nghiêm trọng hơn sau khi sử dụng Augmentin theo đúng chỉ định, người bệnh cần liên hệ với bác sĩ để tìm giải pháp điều trị hiệu quả hơn.