HUYỆT PHẾ DU NẰM Ở ĐÂU? CÔNG DỤNG CỦA HUYỆT PHẾ DU

HUYỆT PHẾ DU NẰM Ở ĐÂU? CÔNG DỤNG CỦA HUYỆT PHẾ DU 1

Trong y học cổ truyền và y học hiện đại ngày nay, huyệt Phế Du được coi là có nhiều tác dụng lớn trong việc điều trị một số bệnh về đường hô hấp như viêm phổi, viêm phế quản, hen và các vấn đề liên quan. Bên cạnh đó, huyệt vị này cũng có thể kết hợp với một số huyệt khác để tăng cường khả năng điều trị và đạt được hiệu quả tốt hơn.

HUYỆT PHẾ DU NẰM Ở ĐÂU? CÔNG DỤNG CỦA HUYỆT PHẾ DU 3

KHÁI NIỆM HUYỆT PHẾ DU 

Huyệt Phế Du, hay còn gọi là “huyệt phổi”, nằm gần lá phổi và là huyệt thứ 13 trên cơ thể, thuộc vị trí của Bàng Quang Kinh. “Phế” có nghĩa là phổi và “Du” có nghĩa là nơi ra vào của kinh khí, với tác dụng đưa kinh phế vào bên trong tạng phế.

Vị trí của huyệt Phế Du nằm gần lá phổi, cho phép kinh khí của Phế ngấm trực tiếp vào bên trong bề mặt cơ thể. Rối loạn ở Phế khí thường do yếu tố ngoại sinh xâm nhập gây ra trong cơ thể. Vì vậy, huyệt này còn được gọi là “huyệt phổi”.

Đặc tính của huyệt Phế Du bao gồm:

  • Thuộc huyệt vị thứ 13 của Bàng Quang Kinh.
  • Là huyệt vị Du Bối tại Phế Khí.
  • Có tác dụng phân tán dương khí ở Phế.
  • Thuộc nhóm huyệt vị có tác dụng hỗ trợ tán dương khí đến từ Lục Phủ Ngũ Tạng.

CÁCH XÁC ĐỊNH HUYỆT VỊ PHẾ DU

Cách xác định huyệt Phế Du là gì? Vị trí của huyệt Phế Du nằm ở dưới gai đốt sống lưng thứ 3 và cách khoảng 1,5 thốn theo chiều ngang. Huyệt này đặt ngang so với huyệt Thân Trụ và gần sát với phổi. Đây là vị trí cho phép kinh khí của phế ngấm trực tiếp vào cơ thể.

HUYỆT PHẾ DU CÓ TÁC DỤNG GÌ TRONG ĐIỀU TRỊ?

Theo giải phẫu, huyệt Phế Du chịu sự tác động của lớp gân cơ và các dây thần kinh, bao gồm các cơ như cơ thang, cơ ngang sườn, cơ bán gai của đầu, cơ gối cổ, phổi, cơ cổ dài, và các dây thần kinh như thần kinh vận động, nhánh đám rối cánh tay, nhánh đám rối cổ sâu. Vùng da phần huyệt này chịu sự chi phối của đoạn thần kinh D3.

Huyệt Phế Du trong y học cổ truyền có một số tác dụng như sau:

  • Trị các bệnh như lao phổi, viêm phế quản, viêm phổi, suyễn. Khi được khai sáng và kích thích, huyệt này có tác dụng tích cực trong việc điều trị các căn bệnh này bằng cách giúp cơ thể điều hòa khí huyết, tăng cường dòng khí dương vào vùng phổi, thanh lọc chất độc và đào thải cặn bã.
  • Giảm tiết mồ hôi trộm không kiểm soát được: Châm cứu huyệt Phế Du có thể giúp đào thải các tuyến bã nhờn và tuyến mồ hôi độc hại khỏi cơ thể, từ đó giúp kiểm soát tiết mồ hôi.
  • Chữa trị lẹo mắt: Huyệt Phế Du được xem là có thể hỗ trợ điều trị các vấn đề về mắt, bởi vì Bàng Quang Kinh có mối liên hệ mật thiết với mắt và huyệt Phế Du nằm trong Bàng Quang Kinh, có thể giúp điều hòa và chữa trị các bệnh ở mắt.

HUYỆT PHẾ DU PHỐI HỢP VỚI MỘT SỐ HUYỆT ĐẠO KHÁC

Các huyệt đạo trên cơ thể có mối liên quan mật thiết với nhau, và khi kết hợp tác động lên cùng một nhóm huyệt, có thể tăng khả năng điều trị. Dưới đây là một số huyệt vị có thể phối hợp với huyệt Phế Du:

  • Phối với huyệt Đản Trung, Thái Khê, Xích Trạch: Trị ho nhiệt.
  • Phối với huyệt Phong Long: Trị ho.
  • Phối với huyệt Thiên Đột: Trị ho, đại tả phế khí.
  • Phối với huyệt Đào Đạo: Trị sốt.
  • Phối với huyệt Hoàn Khiêu, Trung Độc, Túc Tam Lý: Trị chứng nuy, thấp nhiệt, đờm.
  • Phối với huyệt Y Hy: Trị phế ung (áp xe phổi).
  • Phối với huyệt Phong Môn: Trị ho.
  • Phối với huyệt Cao Hoang, Thân Trụ, Đào Đạo: Điều trị suy nhược gây ra bởi ngũ lao, thất thương.
  • Phối với huyệt Bá Lao, Liệt Khuyết, Trung Quản: Trị ho đờm có máu.
  • Phối với huyệt Phục Lưu và Y Hy: Trị mồ hôi trộm.
  • Phối với huyệt Thận Du: Trị hen suyễn, hụt hơi.
  • Phối với huyệt Thiên Đột: Trị ho.

Huyệt Phế Du được coi là một trong những huyệt vị quan trọng trên đường kinh của cơ thể. Khi thực hiện bấm huyệt hoặc châm cứu, cần chú ý đến áp lực của tay, thời gian thực hiện và các chuyển động. Người bệnh cần hạn chế việc tự tiến hành tác động lên huyệt nhiều quá mức. Nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng bất thường nào, người bệnh nên nghỉ ngơi hoặc tìm sự giúp đỡ từ các chuyên gia châm cứu.

HUYỆT HỢP CỐC CÓ TÁC DỤNG GÌ? CÁCH BẤM HUYỆT HỢP CỐC

HUYỆT HỢP CỐC CÓ TÁC DỤNG GÌ? CÁCH BẤM HUYỆT HỢP CỐC 5

Huyệt Hợp Cốc nằm ở giữa gốc ngón cái và ngón trỏ, là vị trí dễ dàng tiếp cận và thực hành xoa bóp hoặc bấm huyệt hàng ngày, mọi lúc mọi nơi một cách thuận lợi. Bấm huyệt Hợp Cốc trong khoảng 5 phút và di chuyển ngón tay cái theo hình tròn trong khi tạo áp lực có thể giúp giảm đau và nhức đầu hiệu quả.

HUYỆT HỢP CỐC CÓ TÁC DỤNG GÌ? CÁCH BẤM HUYỆT HỢP CỐC 7

HUYỆT HỢP CỐC NẰM Ở ĐÂU?

Vị trí của huyệt Hợp Cốc nằm trên nền thịt, giữa ngón cái và ngón trỏ, hơi lệch về phía ngón trỏ, trên đường giữa đi qua xương bàn ngón hai. Khi nhìn từ bên ngoài da, Hợp Cốc nằm gần cuối của rãnh xuất hiện khi ngón tay cái khép lại với ngón trỏ.

Có một số phương pháp để xác định vị trí của huyệt Hợp Cốc:

  • Tại chỗ gấp ngón cái, uốn cong ngón cái và chêm ngang lòng bàn tay giữa các ngón tay. Duỗi ngón cái thẳng ra. Điểm ở đầu lồi cầu cơ, khi đưa ngón cái và ngón trỏ sát vào nhau, là vị trí của huyệt Hợp Cốc.
  • Xác định vị trí của xương bàn ngón thứ hai và lấy điểm ở giữa là vị trí của huyệt Hợp Cốc.

TÁC DỤNG CỦA HUYỆT HỢP CỐC 

Huyệt Hợp Cốc được sử dụng để đuổi gió (gió lạnh hoặc gió nhiệt) và giải phóng bề mặt bị đau nhức trong nhiều trường hợp:

  • Điều hòa: Kích thích chức năng khuếch tán của phổi, quan trọng đối với các vấn đề liên quan đến phổi như cảm lạnh, giúp hạn chế tác động của tác nhân ngoại cảnh làm ảnh hưởng đến phổi.
  • Giải phóng gió bên ngoài và giải phóng bề mặt: Hợp Cốc có thể kích thích cơ thể toát mồ hôi khi có gió xâm nhập từ bên ngoài để xua đuổi tà khí, hỗ trợ trong tán phong.
  • Điểm bổ âm: Có thể đi vào kinh lạc dương để hút năng lượng và giải quyết các chướng ngại vật và đau đớn, cũng như tác động lên các vấn đề của ruột già như táo bón, trung tiện đường ruột.
  • Tác động lên khuôn mặt: Bấm huyệt Hợp Cốc có thể giảm nhức đầu và tác động lên các vấn đề của khuôn mặt, đặc biệt là mũi, miệng và mắt.
  • Tăng cường năng lượng: Vị trí của Hợp Cốc có thể tăng âm và nâng cao năng lượng dương lên đầu, giúp giảm chóng mặt, choáng váng và sắc mặt xanh xao.
  • Giảm đau: Huyệt Hợp Cốc có tác dụng làm dịu và chống co thắt, giảm đau xa và đặc biệt hữu ích trong các trường hợp ảnh hưởng đến dạ dày, ruột hoặc tử cung, cũng như hội chứng vai gáy.
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho việc sinh con và bình tĩnh tâm trí.

KHI NÀO CẦN BẤM HUYỆT HỢP CỐC?

Trong trường hợp sợ lạnh, bấm huyệt Hợp Cốc có thể được sử dụng để điều hòa nguyên khí, cả khi đổ mồ hôi hoặc không đổ mồ hôi. Huyệt này cũng có thể được áp dụng để giảm các vấn đề trên mặt như:

  • Mũi: chảy nước mũi, chảy máu cam, cảm lạnh, viêm xoang.
  • Mắt: viêm kết mạc, lẹo mắt, rối loạn thị giác, đau mắt, cảm giác bỏng rát.
  • Miệng: loét miệng, viêm xoang, đau răng, đau họng, hắt hơi, đau họng, apxe họng.
  • Đau đầu: liệt mặt, đau dây thần kinh sinh ba và đau đầu vùng trán, phù mặt, sưng mặt, nhức đầu, không nói được.
  • Tai: điếc, ù tai, quai bị.
  • Da liễu ngứa: nổi mụn nhọt, mụn mủ.

Ngoài ra, bấm huyệt Hợp Cốc còn được coi là huyệt có hiệu quả trong việc điều trị đau đầu, ở bất kỳ vùng nào của hộp sọ, gây ra bởi sự tấn công từ tác nhân gây bệnh bên ngoài.

HUYỆT HỢP CỐC KẾT HỢP VỚI CÁC HUYỆT ĐẠO KHÁC

  • Huyệt Quang Minh: Hợp Cốc là điểm chính để phân tán Phong khí bên ngoài, làm sáng tỏ Nội nhiệt và bổ âm Khí. Ngoài ra, huyệt này còn là điểm tổng thể của khuôn mặt, giúp điều chỉnh bảy lỗ thông của đầu và đặc biệt là mắt. Trong khi đó, huyệt Quang minh là huyệt liên lạc của kinh mạch Túi mật, được liên kết trực tiếp với kinh tuyến Gan chi phối mắt.
  • Huyệt Phục Lưu: được sử dụng để điều tiết mồ hôi phù hợp, trong khi huyệt Khúc Trì được áp dụng để đuổi hơi ẩm, nhiệt và gió. 
  • Huyệt Thái Xung: là tổ hợp các huyệt đạo để điều trị các vấn đề như co giật, co cứng cơ mặt và cơ thể, cũng như các cơn đau liên quan.
  • Huyệt Tam Âm Giao: được sử dụng để điều trị các trở ngại khi chuyển dạ, đặc biệt là trong quá trình sinh đẻ khó.
  • Huyệt Địa Cơ: được kích thích để giảm đau bụng kinh do khí và huyết bị ứ trệ.
  • Huyệt Nam Quế và huyệt Phong Chi được sử dụng để xua tan tà gió, giải thoát bề mặt và giảm đau nhức.
  • Huyệt Túc Tam Lý và huyệt Bá Hội: được sử dụng để tăng cường năng lượng trung tâm, trí tuệ và giảm đau.
  • Huyệt Zu San Li, huyệt Bá Hội và huyệt Khúc Viên: được kích thích để cải thiện xuất huyết.
  • Huyệt Nội Đình: được sử dụng để giảm đau răng và đau dây thần kinh sinh ba. Tuy nhiên, cần cảnh báo và tránh bấm huyệt này trong thời kỳ mang thai.
  • Huyệt Nhân Trung: hỗ trợ điều trị bất tỉnh.

CÁCH BẤM HUYỆT HỢP CỐC

Để thực hiện bấm huyệt hợp cốc, bạn có thể tuân thủ các bước sau:

  • Đặt ngón tay cái của bàn tay kia lên vị trí huyệt hợp cốc và ngón trỏ trên lòng bàn tay cũng tại vị trí tương ứng.
  • Dùng ngón tay cái thực hiện các động tác xoay nhỏ và nhẹ cho đến khi cảm nhận được điểm huyệt. Bàn tay giữ huyệt hợp cốc nên được giữ thả lỏng để tránh làm tổn thương vùng da xung quanh. Duy trì áp lực nhẹ nhàng này trong khoảng 10 đến 15 giây.
  • Nếu cảm thấy đau, bạn có thể điều chỉnh áp lực bấm huyệt hợp cốc hoặc giảm áp lực bằng cách thay đổi cường độ và hơi thở.

Lưu ý rằng việc bấm huyệt nên được thực hiện một cách nhẹ nhàng và cẩn thận để tránh gây tổn thương cho da và mô mềm xung quanh. 

Qua bài viết ta biết được huyệt hợp cốc nằm trên bàn tay, là một điểm quan trọng giúp giảm đau cho nhiều vấn đề khác nhau, đặc biệt là đối với cơn đau ở khuôn mặt và vùng đầu. Điều này là do huyệt hợp cốc kết nối với kinh mạch ruột già, liên quan đến vùng đầu và mặt. Vì vậy, việc tự xoa bóp và bấm huyệt hợp cốc để giảm đau đúng cách có thể đem lại hiệu quả và an toàn.