CÂY NGŨ GIA : NHỮNG TÁC DỤNG VỚI SỨC KHỎE BẠN CẦN BIẾT

CÂY NGŨ GIA BÌ: NHỮNG TÁC DỤNG VỚI SỨC KHỎE BẠN CẦN BIẾT 1

Ngũ gia bì, hay xuyên gia bì, là một loại thuốc đã được sử dụng từ thời kỳ lâu đời như một phương pháp truyền thống để giảm đau xương khớp và giảm đau sau chấn thương mềm. Thường được kết hợp với các loại thuốc khác, ngũ gia bì không chỉ có tác dụng chữa trị mà còn có khả năng tăng cường hiệu quả của điều trị bệnh.

CÂY NGŨ GIA BÌ: NHỮNG TÁC DỤNG VỚI SỨC KHỎE BẠN CẦN BIẾT 3

ĐẶC ĐIỂM CÂY NGŨ GIA BÌ

Cây ngũ gia bì, hay còn được biết đến với các tên gọi như ngũ gia bì gai, xuyên gia bì, tam gia bì, mang tên khoa học Acanthopanax aculeatus Seem. và thuộc họ Nhân sâm (Araliaceae), có những đặc điểm nổi bật như sau:

  • Ngũ gia bì là một loại cây bụi, với chiều cao dao động từ 1 đến 7m. Cây có cành vươn dài và phổ biến gai trên cành.
  • Lá của ngũ gia bì có hình dạng kép chân chim, mọc so le, thành một cụm gồm 3–5 lá (thường là 3 lá). Lá có hình bầu dục hoặc thuôn, đầu nhọn, hai mặt lá đều nhẵn. Mặt trên của lá thường có màu sẫm bóng, mép lá có khía răng to, và ở gân lá có gai.
  • Cụm hoa của ngũ gia bì mọc ở đầu cành, có cuống dài khoảng 4cm, hoa nhỏ, màu trắng lục, và cánh hoa có hình tam giác.
  • Quả của cây ngũ gia bì là quả mọng, có hình cầu dẹt khi chín có màu đen. Bên trong quả chứa 2 hạt.

Một số loại ngũ gia bì khác bao gồm:

  • Ngũ gia bì gai, giống cây với mép lá xuất hiện nhiều gai, thường được sử dụng trong y học truyền thống.
  • Ngũ gia bì cẩm thạch, giống cây với lá có màu sắc lạ, thường được sử dụng làm cây trang trí trong nhà ở hay phòng khách.
  • Ngũ gia bì hương (tế trụ gia bì), loại cây mọc bụi với chiều cao có thể lên tới vài mét, được xếp vào danh sách những loại dược liệu quý cần được bảo tồn.

CÂY NGŨ GIA BÌ CÓ TÁC DỤNG GÌ VỚI SỨC KHỎE?

Cây ngũ gia bì, được sử dụng trong Y Học Cổ Truyền từ lâu đời, hiện nay đang được các nhà nghiên cứu khoa học chứng minh và khám phá những tác dụng quan trọng đối với bảo vệ sức khỏe. Dưới đây là những tác dụng của cây ngũ gia bì:

CHỮA ĐAU NHỨC XƯƠNG KHỚP

Cây ngũ gia bì, theo Y Học Cổ Truyền, được biết đến với nhiều đặc tính quý giá, đặc biệt là trong việc chữa đau nhức xương khớp. Vị thuốc này được mô tả có vị đắng, cay, tính ôn, và quy vào 3 kinh can, phế, thận. Các tính chất này mang lại nhiều tác dụng quan trọng như khu phong, lợi thấp, mạnh gân xương, thư cân, và hoạt lạc.

Nhờ vào khả năng mạnh mẽ khu phong và lợi thấp, ngũ gia bì trở thành một lựa chọn hiệu quả trong việc giảm đau và cải thiện tình trạng xương khớp. Đặc biệt, với tác dụng mạnh gân xương, cây ngũ gia bì giúp cải thiện sự linh hoạt và ổn định cho cấu trúc xương khớp.

TÁC DỤNG AN THẦN

Thuốc có tác dụng an thần rõ nét, chủ yếu thông qua khả năng điều tiết sự cân bằng giữa hai quá trình chính là ức chế và hưng phấn của trung khu thần kinh. Tác dụng an thần của thuốc này giúp làm giảm căng thẳng, lo lắng, và tạo ra trạng thái tinh thần ổn định hơn.

Đặc biệt, khả năng ổn định sự cân bằng giữa ức chế và hưng phấn trong trung khu thần kinh giúp cải thiện tâm trạng tổng thể của người sử dụng. Tính chất an thần này có thể mang lại sự thoải mái và giảm căng thẳng, đồng thời hỗ trợ trong việc quản lý tình trạng tâm lý và tăng cường trạng thái tinh thần tích cực.

CHỐNG MỆT MỎI

Ngũ gia bì được cho là có các thành phần có tác dụng tốt trong việc điều tiết hồng cầu, bạch cầu và huyết áp, giúp giảm mệt mỏi và tăng sức chịu đựng của cơ thể. Đặc biệt, những người phải làm việc trong môi trường có nhiệt độ cao và thiếu oxy có thể hưởng lợi từ những đặc tính này. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng thông tin này có thể chỉ là một phần của các nghiên cứu và thông tin y học, và nên thảo luận với chuyên gia y tế trước khi áp dụng bất kỳ biện pháp nào liên quan đến sức khỏe.

TÁC DỤNG LÊN HỆ MIỄN DỊCH

Có tác dụng củng cố hệ miễn dịch bằng cách tăng khả năng phagocytosis của tế bào nội mô và kích thích sự hình thành kháng thể chống vi khuẩn. Nó cũng kháng lại virus, tăng cường kháng tế bào ung thư, và điều chỉnh hệ miễn dịch. Đồng thời, thuốc giúp giảm viêm, bảo vệ khỏi viêm cấp và mạn tính.

ĐUỔI MUỖI VÀ LÀM SẠCH KHÔNG KHÍ

Ngũ gia bì không chỉ được sử dụng như một cây cảnh trong nhà với mục đích trang trí mà còn được ưa chuộng vì khả năng đuổi muỗi và làm sạch không khí. Cây ngũ gia bì được kiểm chứng và nghiên cứu qua thực tế về khả năng xua đuổi muỗi, giúp tạo ra một môi trường trong nhà thoải mái hơn.

MỘT SỐ BÀI THUỐC ĐƯỢC SỬ DỤNG TỪ CÂY NGŨ GIA BÌ

BÀI THUỐC CHỮA SƯNG ĐAU KHỚP KÉO DÀI

Bài thuốc chữa sưng đau khớp kéo dài kết hợp ngũ gia bì, trinh nữ, bưởi bung, tục đoạn, lá ngải, và cát căn. Sắc lấy nước uống hai lần mỗi ngày và tiếp tục đến khi thấy triệu chứng giảm nhẹ. Phương pháp này giúp giảm sưng và đau ở khớp, mang lại sự thoải mái cho người sử dụng.

BÀI THUỐC CHỮA GOUT

Bài thuốc chữa bệnh gout sử dụng ngũ gia bì kết hợp với trinh nữ, ngưu tất nam, tục đoạn, bồ công anh, cà gai leo, tất bát, cát căn, đơn hoa, quế, kinh giới, và nhiều thành phần khác. Sắc uống mỗi ngày trong khoảng một tháng và tiếp tục duy trì đến khi cảm thấy sức khỏe ổn định.

BÀI THUỐC CHỮA BỆNH CHÂN TAY RUN

Bài thuốc trị bệnh chân tay run kết hợp sử dụng ngũ gia bì, ngưu tất, thạch hộc, nhục quế và gừng mang lại hiệu quả tích cực. Quá trình sắc chế nhằm lấy nước uống đến khi triệu chứng run tay giảm đáng kể. Thuốc này không chỉ giúp điều hòa khí huyết mà còn giảm đau và khắc phục các vấn đề liên quan đến xương khớp. Đặc biệt, nó thư giãn cơ và có tác dụng chữa trị tình trạng run tay, giúp cải thiện khả năng nắm đối với người sử dụng. Việc kiên trì và áp dụng đúng cách là chìa khóa quan trọng để đạt được kết quả tích cực từ phương pháp này.

BÀI THUỐC MẠNH GÂN CỐT, CHỮA YẾU XƯƠNG

Bài thuốc mạnh gân cốt để chữa yếu xương sử dụng ngũ gia bì kết hợp với mộc qua và ngưu tất. Có thể sắc lấy nước uống hoặc sao khô, tán bột để pha với rượu loãng và sử dụng hàng ngày. Phương pháp này không chỉ hỗ trợ mạnh gân cốt mà còn đặc biệt hiệu quả trong trường hợp yếu xương, liệt dương, và thậm chí cả trẻ nhỏ chậm biết đi. Đều đặn sử dụng thuốc là chìa khóa để đạt được kết quả tốt nhất.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG NGŨ GIA BÌ

  • Ngũ Gia Bì có tính vị cay, tính ôn. Do đó, nếu sử dụng không đúng cách có thể gây tổn hại phần âm, không phù hợp với người âm hư hỏa vượng (thích mát, hay khát, cơ thể nhiệt thịnh).
  • Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, thầy thuốc Đông y uy tín trước khi sử dụng để đảm bảo phù hợp với thể trạng và tình trạng sức khỏe của bạn.
  • Ngũ Gia Bì có thể tương tác với một số loại thuốc, thực phẩm chức năng hoặc thảo dược khác đang sử dụng, dẫn đến hiệu quả không mong muốn.
  • Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng để được tư vấn cụ thể.

Cây ngũ gia bì được coi là một vị thuốc đông y có rất nhiều tác dụng, nhất là những lợi ích về giảm đau xương khớp. Tuy không chứa chất độc nhưng việc sử dụng ngũ gia bì làm thuốc cần phải theo hướng dẫn của người có kinh nghiệm hay thầy thuốc, bác sĩ. 

CỦ MÀI LÀ CỦ GÌ? CÔNG DỤNG CỦA CỦ MÀI

CỦ MÀI LÀ CỦ GÌ? CÔNG DỤNG CỦA CỦ MÀI 5

Củ mài là một loại cây dại thường mọc ở vùng rừng núi phía Bắc của Việt Nam. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về củ mài là gì và công dụng của nó. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin để giải đáp những thắc mắc đó.

CỦ MÀI LÀ CỦ GÌ? CÔNG DỤNG CỦA CỦ MÀI 7

TỔNG QUAN VỀ CỦ MÀI

CỦ MÀI LÀ CỦ GÌ?

Củ mài là một loại thực vật hoang dại thường mọc ở vùng rừng núi phía Bắc của Việt Nam. Nó thuộc họ thân leo, với thân cây nhẵn hơi góc cạnh, có màu đỏ hồng. Lá cây hình tim, mọc so le và thường có một cục nhỏ ở góc lá được gọi là dái mài.

Cây củ mài có hoa màu vàng, khúc khuỷu mọc thành từng cụm đơn tính. Thường mỗi cây sẽ cho một hoặc hai củ. Củ mài hình trụ dài và thường ăn sâu xuống đất, có thể dài tới hàng mét. Vỏ của củ có màu nâu xám, trong thịt màu trắng mềm.

Thường thì củ mài được thu hoạch vào mùa hè khi lá cây đã lụi hết. Sau khi thu hoạch, người dùng thường rửa sạch và chế biến theo ý muốn của mình. Rễ củ là bộ phận có thể sử dụng được của cây mài.

CỦ MÀI LÀ CỦ GÌ? CÔNG DỤNG CỦA CỦ MÀI 9

THÀNH PHẦN HÓA HỌC CÓ TRONG CỦ MÀI

Củ mài chủ yếu chứa tinh bột nhưng cũng bao gồm mucin, một loại protein nhớt, allantoin, cholin, các axit amin như arginin và men maltase.

Về mặt dinh dưỡng, củ mài có 63,25% tinh bột, 0,45% chất béo, và 6,75% chất đạm, là một nguồn dự trữ quý có giá trị dinh dưỡng cao, chỉ đứng sau gạo và ngô.

Theo tài liệu từ Trung Quốc, củ mài còn chứa khoảng 16% tinh bột, mucin, cholin, 16 axit amin, các men oxy hóa, và vitamin C; trong mucin cũng chứa acid phytic.

Ngoài ra, củ mài cũng chứa nhiều loại nguyên tố vi lượng, nhưng hàm lượng này có thể biến đổi tùy thuộc vào điều kiện môi trường nơi cây mọc. Cuối cùng, củ mài còn chứa d-abscicin và dopamin.

CÔNG DỤNG CỦA CỦ MÀI

THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN

Theo y học cổ truyền, hoài sơn được xem là vị thuốc có tính bình, vị ngọt, quy vào các kinh tỳ, vị, phế, thận. Nhờ các tính chất này, hoài sơn được coi là vị thuốc có tác dụng dưỡng vị, sinh tân, bổ tỳ, bổ thận, ích phế, chỉ khát.

Nó được coi là một trong những vị thuốc bổ, trị ăn uống khó tiêu, tiêu chảy kéo dài, di tinh, di niệu, phế hư ho hư, bệnh tiểu đường, bạch đới, và chữa tỳ vị hư nhược.

Về tính năng và chủ trị, vị thuốc này được sử dụng để dưỡng vị, chỉ tả, dưỡng vị, ích phế, sáp tinh, và bổ thận. Chủ trị bao gồm trị phế hư, ho hen suyễn, di tinh, phế hư, tiêu khát, và đới hạ.

Trong y học phương Đông, hoài sơn được coi là vị thuốc bổ, có tính thu sáp, được sử dụng trong viêm ruột kinh niên, đi tiểu đêm, di tinh, mồ hôi trộm, tiểu đường, và ăn uống khó tiêu.

CỦ MÀI LÀ CỦ GÌ? CÔNG DỤNG CỦA CỦ MÀI 11

THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI

Trong y học hiện đại, hoài sơn được coi là một chất bổ. Trong thành phần của nó, có chất mucin, có khả năng tan trong nước dưới điều kiện nhiệt độ và acid loãng, và mucin sẽ phân giải thành protid và hydrat carbon. Những chất này được cho là có tính bổ đối với cơ thể.

Ngoài ra, men tìm thấy trong hoài sơn cũng có khả năng phân hủy đường rất cao. Dưới điều kiện nhiệt độ 45 – 55°C và acid loãng, men này có thể phân giải đường để tiêu hóa 5 lần trọng lượng đường chỉ sau 3 giờ.

CÁC BÀI THUỐC TỪ CỦ MÀI

CHỮA BỆNH TIỂU ĐƯỜNG

Phối hợp các thành phần như sau: Hoài sơn 180g, Liên tử 90g, Phục linh 40g, Ngũ vị tử 350g, Thỏ ty tử 300g. Sau khi nghiền thành bột mịn, trộn với rượu và hòa tan với nước làm thành viên bằng hạt đậu xanh. Mỗi lần uống 50 viên với nước cơm.

CHỮA CHÓNG MẶT, ĐAU ĐẦU, ĐAU TOÀN THÂN, CHÂN TAY LẠNH, ĂN UỐNG KÉM.

Phối hợp các loại thuốc với liều lượng như sau: Hoài sơn 60g, Nhục thung dung 120g, Ngũ vị tử 180g, Thỏ ty tử 90g, Thần phục 30g, Xích thạch chỉ 30g, Đỗ trọng (sao) 90g. Sau khi chuẩn bị xong các loại thuốc, nghiền thành bột và trộn với hồ làm viên bằng hạt đậu đen. Mỗi lần uống khoảng từ 20 – 30 viên.

CỦ MÀI LÀ CỦ GÌ? CÔNG DỤNG CỦA CỦ MÀI 13

PHÌ NHI HOÀN (THUỐC KIỆN TỲ TIÊU THỰC, DÙNG CHO TRẺ EM GẦY YẾU)

Phối hợp các vị thuốc với liều lượng như sau: Hoài sơn (sao) 60g, Bạch biển đậu (sao) 45g, Sơn tra 45g, Phục linh 45g, Mạch nha 45g, Đương quy 45g, Thần khúc 45g, Sử quân tử 40g, Bạch truật (sao) 30g, Trần bì 30g, Hoàng liên 20g, Cam thảo 20g. Sau khi chuẩn bị xong các thành phần, tiến hành nghiền thành bột mịn, sau đó trộn với mật làm thành viên bằng hạt đậu. Mỗi lần uống khoảng 3g, mỗi ngày uống từ 2 – 3 lần.

CHỮA SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM CÓ KÈM THEO TIÊU CHẢY

Phối hợp các thành phần sau: Hoài sơn 100g, Ý dĩ 100g, Vỏ Quýt 25g, Bạch truật 50g, Mạch nha 100g, Phòng đảng sâm hoặc Bố chính sâm 50g, Hạt Cau 25g. Tất cả các dược liệu được sấy khô, sau đó nghiền thành bột mịn, trộn đều. Dùng hàng ngày từ 16 – 20g bột.

CHỮA TỲ VỊ HƯ NHƯỢC, TIỂU NHIỀU, ĂN ÍT, TIÊU CHẢY LÂU KHÔNG KHỎI

Có thể phối hợp các loại thuốc bao gồm Hoài sơn, Bạch truật (sao), Đảng sâm, mỗi loại 10g để sắc nước uống, hoặc có thể sử dụng Hoài sơn nấu chung với gạo để ăn vào mỗi buổi sáng.

CHỮA DI MỘNG TINH

Thành phần bao gồm Hoài sơn và quả Chốc xôi (sao vàng) sau khi nghiền nhuyễn và sắc uống nước.

CỦ MÀI LÀ CỦ GÌ? CÔNG DỤNG CỦA CỦ MÀI 15

CHỮA BỆNH DƯƠNG ÙY, LƯNG ĐAU

Phối hợp các thành phần với tỉ lệ sau: Hoài sơn 10 phần, Độc hoạt 8 phần, Đỗ trọng 12 phần, Ngưu tất 12 phần, Quế tâm 8 phần, Ba kích 12 phần, Phòng phong 6 phần, Cẩu tích 8 phần, Ngũ gia bì 10 phần, Sơn thù du 10 phần. Tất cả các thành phần đều được nghiền thành bột mịn, sau đó trộn đều. Dùng khi đói, mỗi lần khoảng 10g, hàng ngày.

LƯU Ý DÙNG CỦ MÀI

Tránh sử dụng củ mài cho những người có thân nhiệt thấp. Một số thành phần trong củ mài có thể tương tác với thuốc sử dụng trong liệu pháp thay thế hormone hoặc thuốc tránh thai. Đối với một số đối tượng nhất định, nên tránh sử dụng củ mài, bao gồm: phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, phụ nữ mắc các bệnh liên quan đến hormone. Ăn quá nhiều củ mài có thể gây ra các hiện tượng như buồn nôn, tiêu chảy. Ngoài ra, có thể xuất hiện một số phản ứng sau khi ăn củ mài như phát ban. Vì vậy, cần thận trọng khi tiêu thụ loại thực phẩm này.

KẾT LUẬN

Hi vọng thông tin trong bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thành phần và công dụng của củ mài. Từ đó, bạn có thể áp dụng những cách chế biến phù hợp và hiệu quả cho sức khỏe của bản thân và gia đình.

NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Thành phần dinh dưỡng của củ mài?

Củ mài chứa nhiều protein, vitamin, khoáng chất và các hợp chất có hoạt tính sinh học.

2. Lưu ý khi sử dụng củ mài?

  • Nên chọn mua củ mài có nguồn gốc rõ ràng.
  • Không nên dùng củ mài đã bị hư hỏng.
  • Nên chế biến củ mài chín kỹ trước khi ăn.

3. Cách sử dụng củ mài?

Củ mài có thể được sử dụng để chế biến thành nhiều món ăn như: nấu canh, hầm, xào, luộc, làm chè,…

ỨC GÀ BAO NHIÊU CALO? ĂN ỨC GÀ CÓ GIẢM CÂN KHÔNG?

ỨC GÀ BAO NHIÊU CALO? ĂN ỨC GÀ CÓ GIẢM CÂN KHÔNG? 17

Ức gà là một thực phẩm phổ biến trong chế độ ăn uống của người tập gym, những người muốn giảm cân và cả trẻ em trong giai đoạn ăn dặm. Trong mỗi 100 gram ức gà, chúng ta sẽ tìm thấy bao nhiêu calo? Ngoài ra, ức gà còn có những tác dụng gì? Liệu việc ăn ức gà có giúp giảm cân không? Bài viết dưới đây của phunutoancau sẽ giúp bạn giải đáp chi tiết những thắc mắc này.

ỨC GÀ BAO NHIÊU CALO? ĂN ỨC GÀ CÓ GIẢM CÂN KHÔNG? 19

100G ỨC GÀ BAO NHIÊU CALO?

Vậy 100g ức gà bao nhiêu protein? Trong mỗi khẩu phần ức gà (100g) không da, bạn sẽ tìm thấy khoảng 165 calo, cùng với một số dưỡng chất quan trọng. Đây là một phần thực phẩm giàu protein, với 31g protein, và chỉ chứa một lượng chất béo nhỏ, khoảng 3.6g. Thú vị là hầu hết lượng calo trong ức gà đến từ protein (khoảng 80%), còn lại là từ chất béo (khoảng 20%), và không có hàm lượng carbs đáng kể.

Ức gà không da chứa chất béo chủ yếu là chất béo không bão hòa, và một ít chất béo bão hòa. Ngoài ra, nó cũng cung cấp một số dưỡng chất quan trọng như vitamin B3, vitamin B6, phospho và selen, có lợi cho sức khỏe.

THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG CỦA ỨC GÀ

Ức gà là một nguồn phong phú chất dinh dưỡng, vitamin và khoáng chất. Dưới đây là thành phần dinh dưỡng chính có trong ức gà (100g):

  • Chất đạm: 28.04g
  • Chất béo: 3.57g
  • Vitamin B6: 0.314mg
  • Vitamin B12: 0.27mg
  • Vitamin A: 5.00mg
  • Vitamin E: 0.32mg
  • Canxi: 13.00mg
  • Sắt: 0.46mg
  • Magie: 25.00mg
  • Phốt pho: 246.00mg

Các chất dinh dưỡng này đóng vai trò quan trọng trong chức năng cơ thể, bao gồm xây dựng cơ bắp, hỗ trợ hệ thống miễn dịch, duy trì sức khỏe tim mạch và chức năng thần kinh, và hỗ trợ quá trình trao đổi chất.

ĂN ỨC GÀ CÓ TÁC DỤNG GÌ?

Ức gà có những tác dụng quan trọng sau đây:

XÂY DỰNG VÀ DUY TRÌ CƠ BẮP

Protein có trong ức gà giúp xây dựng và duy trì cơ bắp khỏe mạnh. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng sự thiếu hụt protein có thể dẫn đến giảm khối lượng và sức khỏe cơ bắp, đặc biệt đối với người lớn tuổi.

GIÚP XƯƠNG CHẮC KHỎE

Chế độ ăn giàu protein có thể tăng cường mật độ xương và ngăn ngừa bệnh loãng xương. Sự kết hợp giữa protein và canxi trong chế độ ăn cũng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự phát triển và khỏe mạnh của hệ xương.

GIẢM CẢM GIÁC THÈM ĂN

Ẩm thực giàu protein giúp giảm cảm giác thèm ăn, đồng thời hỗ trợ trong việc duy trì cân nặng lý tưởng và chế độ ăn giảm cân. Một nghiên cứu nhỏ cũng đã chỉ ra rằng chế độ ăn giảm calo và giàu protein có thể kiểm soát được cảm giác thèm ăn và tạo cảm giác no lâu hơn, đặc biệt đối với nam giới thừa cân.

Tóm lại, ức gà có nhiều tác dụng quan trọng như xây dựng cơ bắp, làm chắc khỏe xương và giảm cảm giác thèm ăn. Điều này làm cho nó trở thành một phần quan trọng trong chế độ ăn uống của người tập gym, những người muốn giảm cân và duy trì sức khỏe tổng thể.

ĂN ỨC GÀ CÓ GIẢM CÂN KHÔNG?

Ăn ức gà có thể có tác dụng giảm cân, nhưng hiệu quả phụ thuộc vào việc bạn kết hợp nó với một chế độ ăn uống cân đối và việc tập thể dục đều đặn. Đây là một phương pháp giảm cân khá phổ biến và được sử dụng bởi nhiều người.

Ức gà có lượng calo thấp, điều này giúp kiểm soát lượng calo tiêu thụ trong chế độ ăn uống. Ngoài ra, nó cũng chứa nhiều protein, giúp tăng cường quá trình trao đổi chất và duy trì cơ bắp. Protein cũng có khả năng làm giảm cảm giác no lâu hơn, giúp bạn không cảm thấy đói nhanh chóng sau khi ăn.

Tuy nhiên, để đạt được kết quả tốt nhất trong việc giảm cân, bạn nên kết hợp ức gà với một chế độ ăn uống cân đối, bao gồm các loại thực phẩm khác nhau như rau xanh, trái cây, ngũ cốc hợp lý và giảm tiêu thụ các loại thực phẩm có lượng calo cao và chất béo không tốt.

ĂN ỨC GÀ NHƯ THẾ NÀO THÌ TỐT CHO SỨC KHỎE?

Để tận dụng tốt các lợi ích cho sức khỏe từ ức gà, bạn có thể áp dụng các nguyên tắc sau:

  • Chọn phương pháp chế biến ít dầu mỡ: Các phương pháp như luộc, hấp, nướng hoặc xào với ít dầu mỡ là lựa chọn tốt để giữ cho ức gà có lượng calo thấp hơn và giảm lượng chất béo không lành mạnh. Tránh chiên rán, vì nó tăng cường lượng chất béo và calo.
  • Sử dụng gia vị tự nhiên: Khi chế biến ức gà, hạn chế việc sử dụng gia vị có nhiều muối, đường và chất bảo quản. Thay vào đó, hãy sử dụng các loại gia vị tự nhiên như hành, tỏi, ớt, hạt tiêu, và các loại gia vị tươi mát như các loại ervas hoặc các loại gia vị như bột ớt, bột tiêu.
  • Kết hợp với rau củ: Bổ sung thêm rau củ vào chế độ ăn kèm ức gà để tăng cường chất xơ và các chất dinh dưỡng khác. Rau xanh như rau cải, bông cải xanh, cà chua, dưa leo, hoặc các loại rau xanh khác có thể là lựa chọn tốt.
  • Hạn chế sử dụng thịt ức gà chế biến sẵn: Những loại ức gà ngâm muối hoặc chế biến sẵn thường chứa nhiều natri và các chất bảo quản, đó là những thành phần không tốt cho sức khỏe. Tốt hơn hết, nên chế biến ức gà tươi ngon và tự nhiên.
  • Kết hợp với chế độ ăn uống cân đối: Để có lợi ích tốt nhất cho sức khỏe, hãy kết hợp ức gà với một chế độ ăn uống cân đối và giàu dinh dưỡng. Bao gồm các thực phẩm giàu chất xơ, rau củ, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt và các nguồn protein khác để đảm bảo cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho cơ thể.

AI KHÔNG NÊN ĂN NHIỀU ỨC GÀ?

Những người có vấn đề về gan và thận nên hạn chế ăn nhiều ức gà. Gan và thận đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và loại bỏ chất thải khỏi cơ thể. Khi ăn quá nhiều ức gà, cơ thể sẽ tiếp nhận một lượng lớn protein, và việc xử lý và loại bỏ protein này có thể gây áp lực lên gan và thận.

Việc tích tụ protein và cholesterol cũng có thể gây tăng huyết áp và tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch. Do đó, những người có vấn đề về gan và thận nên tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ về lượng protein và chế độ ăn uống phù hợp cho tình trạng sức khỏe của mình.

Ngoài ra, cũng cần lưu ý rằng một chế độ ăn đa dạng và cân đối là quan trọng để đảm bảo cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể. Không nên dựa chỉ vào một nguồn thực phẩm duy nhất như ức gà, mà nên kết hợp nó với các nguồn protein khác và các loại thực phẩm khác để đảm bảo sự cân bằng dinh dưỡng.

CÁCH CHỌN MUA ỨC GÀ NGON

Dưới đây là một số gợi ý để chọn mua ức gà ngon:

  • Da màu trắng và mịn: Khi chọn ức gà, hãy kiểm tra da có màu trắng và mịn. Đây thường là dấu hiệu của gà lớn tuổi và thịt thơm ngon hơn. Tránh chọn ức gà có da màu vàng hoặc có vết bầm tím, vì có thể là dấu hiệu của gà đã bị tổn thương hoặc không tươi.
  • Mỡ trắng: Nếu bạn mua ức gà đã lột da, hãy quan sát lớp mỡ trên thịt. Chọn những miếng ức có lượng mỡ trắng, vì đây thường là dấu hiệu của gà có thịt ngon và mềm hơn. Tránh chọn ức gà có lớp mỡ vàng hoặc mỡ có màu sẫm, vì có thể là dấu hiệu của gà không tươi.
  • Sọc kẻ trong thịt ít: Khi xem xét thớ thịt ức gà, hãy kiểm tra sọc kẻ trong thịt. Chọn những miếng ức gà có ít sọc kẻ, vì điều này thường cho thấy lượng chất béo và protein ít hơn. Ngoài ra, những sọc kẻ này cũng có thể làm cho thịt khó thấm gia vị và các loại nước sốt khi chế biến.
  • Mua từ nguồn tin cậy: Để đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm, hãy mua ức gà từ các nguồn tin cậy và đáng tin cậy. Chọn cửa hàng, siêu thị hoặc nhà cung cấp thực phẩm có uy tín và tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm.

LƯU Ý KHI ĂN ỨC GÀ

Dưới đây là một số lưu ý khi ăn ức gà:

  • Lượng tiêu thụ lý tưởng: Các chuyên gia dinh dưỡng khuyên rằng lượng ức gà lý tưởng để tiêu thụ mỗi ngày là khoảng 150 gam đến 200 gam đối với người bình thường. Tuy nhiên, đối với những người vận động nhiều hoặc có nhu cầu năng lượng cao hơn, lượng ức gà tiêu thụ có thể tăng lên gấp đôi, từ 300 gam đến 400 gam mỗi ngày.
  • Đảm bảo an toàn thực phẩm: Thịt gà, bao gồm ức gà, có khả năng bị nhiễm khuẩn nếu không được bảo quản và xử lý đúng cách. Vì vậy, nên chọn mua ức gà từ các nguồn tin cậy, có ghi rõ nguồn gốc xuất xứ và được đảm bảo vệ sinh thực phẩm. Ngoài ra, hãy kiểm tra ngày hết hạn sử dụng và lưu trữ ức gà trong điều kiện phù hợp để đảm bảo an toàn thực phẩm.
  • Chế biến đúng cách: Khi chế biến ức gà, hãy đảm bảo nướng, hấp hoặc chế biến theo cách an toàn để đảm bảo thực phẩm được nấu chín đều và tránh nguy cơ nhiễm khuẩn.
  • Kết hợp với chế độ ăn cân đối: Không nên dựa chỉ vào ức gà mà thiếu các nguồn thực phẩm khác. Hãy kết hợp ức gà với các loại thực phẩm khác để đảm bảo cung cấp đủ các chất dinh dưỡng và duy trì chế độ ăn cân đối.
  • Tùy theo tình trạng sức khỏe: Nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe đặc biệt nào, như vấn đề về gan, thận, tim mạch hoặc dị ứng thực phẩm, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi tiêu thụ ức gà hoặc điều chỉnh lượng tiêu thụ phù hợp.

Hy vọng bài viết về ức gà bao nhiêu balo đã cung cấp thông tin hữu ích đến bạn. Nếu cảm thấy hay hãy chia sẻ đến bạn bè và người thân cùng đọc nhé!

CÂY DỨA DẠI - BÀI THUỐC CHỮA BỆNH SỎI THẬN VÀ VIÊM ĐƯỜNG TIẾT NIỆU

CÂY DỨA DẠI - BÀI THUỐC CHỮA BỆNH SỎI THẬN VÀ VIÊM ĐƯỜNG TIẾT NIỆU 21

Dứa dại là một cây thuốc có nguồn gốc từ vùng Địa Trung Hải và được trồng trên khắp thế giới. Bên cạnh mục đích chữa bệnh, dứa dại thường được sử dụng như một loại gia vị và chất bảo quản thực phẩm.

CÂY DỨA DẠI - BÀI THUỐC CHỮA BỆNH SỎI THẬN VÀ VIÊM ĐƯỜNG TIẾT NIỆU 23

TÌM HIỂU CHUNG CÂY DỨA DẠI

  • Tên gọi, danh pháp
  • Tên tiếng Việt:  Dứa dại.
  • Tên khác:  Dứa gỗ; Dứa gai; Mạy lạ; Co nam lụ; Lâu kìm.
  • Tên khoa học:  Pandanus tonkinensis Mart. ex B. Stone.

ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN

Cây nhỏ có chiều cao dao động từ 1-2m, với thân gỗ phân nhánh, mang nhiều ngấn ngang là những sẹo do lá rụng để lại và những rễ phụ.

Lá của cây mọc tập trung ở phía đỉnh thân, có hình dải, cứng, dài khoảng 0.7-0.8m và rộng 4cm. Bẹ lá to ở phần gốc, đầu hình mũi nhọn sắc, mép và gân lá có gai cứng, tạo nên một hình thức độc đáo. Mặt trên của lá có màu xanh sẫm, bóng loáng, trong khi mặt dưới có màu xanh nhạt.

Cụm hoa của cây nảy mọc ở phía đỉnh thân hoặc kẽ lá, gồm cả hoa đực và hoa cái hợp thành bông được bao bọc trong một lớp mo. Hoa đực có nhiều nhị, trong khi hoa cái có một số lá noãn.

Quả của cây có hình dạng phức tạp, có cuống mập, thường có hình trứng hoặc gần tròn, chứa nhiều quả hạch. Khi chín, quả có màu vàng nổi bật. Mùa hoa quả thường bắt đầu từ tháng 2 đến tháng 5, tùy thuộc vào điều kiện khí hậu và môi trường.

PHÂN BỐ, THU HÁI, CHẾ BIẾN

Cây này thường mọc hoang và cũng được trồng rộng rãi ở nhiều địa điểm để sử dụng trong việc làm hàng rào, đồng thời còn nổi tiếng với hương thơm quyến rũ của hoa. Lá của cây thường được lựa chọn để làm nguyên liệu dệt chiếu và túi.

Các phần khác của cây cũng được tận dụng trong ẩm thực và y học. Đọt non của cây được sử dụng trong chế biến thực phẩm, còn phần trắng và mầm của cuống lá đôi khi được sử dụng trong ẩm thực. Ngoài ra, đọt non và rễ của cây cũng được chế biến thành thuốc.

Rễ, đặc biệt là rễ non không bám đất, sau khi thu hái được thái mỏng, có thể được phơi hay sấy khô để bảo quản và sử dụng dần.

BỘ PHẬN SỬ DỤNG

Bộ phận sử dụng được của Dứa dại là quả, hạt, lá, rễ.

THÀNH PHẦN HOÁ HỌC

Cây dứa gỗ rừng được biết đến với nhiều thành phần hóa học có lợi ích cho sức khỏe. Trong đó, có các hợp chất như physcion, cirsilineol, acid palmitic, acid stearic, triacetanol – 1, β – sitosterol, stigmasterol, campesetrol, daucosterol, β – sitostenon, stigmast – 4 -en – 3,6-dion.

Hạt phấn hoa và lá bắc của cây dứa có mùi thơm đặc trưng, và khi chưng cất chúng, tạo ra nước thơm. Phần ngoài của hoa và lá chứa tinh dầu với khoảng 70% là methyl ether của β – phenyl ethyl alcol.

Trong quá trình nở, hoa của cây dứa chứa từ 0.1 đến 0.3% tinh dầu, trong đó bao gồm alcol benzylic, geraniol, linalol, linalyl acetat, bromostyren, phenyl alcol, và aldehyd.

DỨA DẠI CÓ TÁC DỤNG GÌ?

Theo Y học cổ truyền, từng bộ phận của cây dứa dại mang lại các tác dụng khác nhau:

  • Quả dứa dại, với vị ngọt và tính bình, được cho có tác dụng cường tâm, ích huyết, phá tích trệ, bổ tỳ vị, tiêu đàm, và giải độc rượu.
  • Rễ dứa dại, có vị ngọt và tính mát, được biết đến với khả năng làm mát cơ thể.
  • Ngọn dứa dại, có vị ngọt và tính hàn, quy kinh tâm, phế, bàng quang, tiểu trường, được sử dụng để thanh nhiệt, lương huyết, chỉ huyết, sinh cơ, và tán nhiệt độc.
  • Hoa dứa dại, với vị ngọt và tính hàn, được biết đến với khả năng thanh nhiệt, trừ thấp nhiệt, lợi thủy, và cầm tiêu chảy do nhiệt độc.

Cây dứa dại có thể được sử dụng bằng cách đắp ngoài hoặc sắc uống để điều trị các bệnh lý. Trong trường hợp sắc uống, liều lượng khuyến nghị như sau:

  • Quả: 30 – 40g/ngày
  • Ngọn non: 20 – 30g/ ngày
  • Rễ: 10 – 15g/ ngày.

CÂY DỨA DẠI TRỊ BỆNH GÌ?

Cây dứa dại được sử dụng trong nhiều bài thuốc truyền thống để chữa trị các bệnh như sau:

  • Viêm gan, xơ gan, cổ trướng, mất ngủ: Rễ cây dứa dại 30g sắc uống, dùng ngày 2 lần.
  • Bệnh viêm gan do siêu vi: Quả dứa dại 12g, nhân trần 12g, cốt khí củ 12g, ngũ vị tử 6g, diệp hạ châu 8g, trần bì 8g, cam thảo 4g. Sắc với 1 lít nước đun còn 450ml. Mỗi lần dùng 150ml, 3 lần/ngày, nên uống thuốc khi bụng đói.
  • Đau nhức do chấn thương: Rễ dứa dại giã nát, đắp lên vùng bị thương, sau đó cố định lại. Thay băng mỗi ngày.
  • Thấp khớp: Lá dứa dại 30g, củ dứa rừng 20g, cà gai leo 20g, bồ công anh 20g, lá lốt 20g, cỏ xước 40g: Sắc uống ngày 1 thang cho đến khi hết triệu chứng đau nhức.
  • Chứng xơ gan cổ trướng và phù thũng: Rễ dứa dại 30 – 40g, cỏ lưỡi mèo 20 -30g, rễ cỏ xước 20 – 30g: Sắc uống ngày 1 thang. Thân cây ráy gai 200g, quả dứa dại 200g, rễ cỏ xước, vỏ cây quao nước, vỏ cây vọng cách, lá cối xay và lá trâm bầu mỗi vị 50g: Sắc uống.
  • Viêm gan mãn tính: Chó đẻ răng cưa 50g, quả dứa dại 100g: Sắc uống hàng ngày cho đến khi bệnh thuyên giảm.
  • Cảm lạnh: Lá dứa dại 30g, gừng, tỏi và hành mỗi vị 20g: Sắc nước uống, dùng khi thuốc còn nóng. Sau khi uống thuốc nên đắp kín chăn để người vã mồ hôi.
  • Cảm nóng và nhức đầu: Lá dứa dại 30g, lá duối 20g, cỏ mần trầu 20g, lá sắn dây 20g, lá tre 20g, rau má 40g: Sắc uống ngày dùng 2 lần.
  • Viêm đường tiết niệu: Cam thảo nam 12g, trạch tả 12g, rễ cây dứa dại 16g, kim ngân hoa 16g, ý dĩ nhân 16g: Sắc lấy nước uống.
  • Sỏi thận: Kim tiền thảo 18g, hạt dứa dại 15g, hạt chuối hột 12g: Sắc uống ngày 1 tháng. Ngọn non của cây dứa dại, cỏ bợ, ngải cứu mỗi vị 20g: Giã nát, lọc lấy nước và thêm ít đường vào uống.
  • Chứng say nắng và cảm nắng: Sắc uống quả dứa dại 10 – 15g.
  • Ho do cảm mạo: Hoa dứa dại 4 – 12g hoặc quả dứa dại 10 – 15g đem sắc nước uống, dùng liên tục cho đến khi giảm triệu chứng.
  • Ho và giải nhiệt: Quả dứa dại 50g hoặc quả tươi thì dùng 200g: Sắc uống ngày 1 tháng.
  • Chứng phù thũng, tiểu ra máu, buốt, tiểu ra sỏi,…: Thân non của cây dứa dại 15 – 20g sắc uống, dùng thay nước trà hằng ngày. Mầm rễ cỏ gừng 20g, ngọn non cây dứa dại 20g: Sắc uống trong ngày.
  • Chứng nước tiểu nóng, vàng, tiểu dắt: Cam thảo na 6g, trần bì 6g, cỏ mần trầu 6g, mã đề 8g, rễ dứa dại 20g, râu ngô 20g, rau dừa nước 20g: Sắc lấy nước uống, chia 2 lần/ngày và dùng hết trong ngày.
  • Thông tiểu: Rễ dứa thơm 15g, ngọn non dứa dại 20g, rễ dứa dại 12g: Sắc uống hằng ngày.
  • Chứng kiết lỵ: Sắc uống quả dứa dại 30 – 60g.
  • Bồi bổ sức khỏe: Quả dứa dại thái lát mỏng và ngâm rượu uống.
  • Mắt sinh màng mộng khiến giảm thị lực: Quả dứa dại ngâm với mật ong, ăn mỗi ngày 1 quả, sử dụng liên tục trong 1 tháng.
  • Bệnh đái tháo đường, tiểu buốt và đục: Quả dứa dại khô 20 – 30g, thái nhỏ và hãm với nước uống thay trà.
  • Phù thũng: Hậu phác 12g, rễ dứa dại, rễ cau non, rễ si, hoắc hương, tía tô, hương nhu, vỏ cây đại (sao vàng) mỗi vị 8g: Sắc lấy nước uống.
  • Chân tay nóng, người bồn chồn: Ngọn non cây dứa dại 30g, xích tiểu đậu 30g, cỏ bấc đèn 6g, búp tre 15 cái: Sắc lấy nước uống.
  • Vết loét sâu gây hoại tử xương: Ngọn dứa dại giã nát và đắp vào vết thương, giúp hút mủ và tăng tốc độ phục hồi vết thương.
  • Chân tay lở loét lâu ngày: Đậu tương và ngọn non cây dứa dại liều lượng bằng nhau, giã nát và đắp vào chỗ lở loét. Thực hiện hàng ngày giúp chống nhiễm trùng và làm liền vết loét.
  • Mẩn ngứa, viêm da: Lá dứa dại 20 – 30g, sâm đại hành 40g, dây tơ hồng xanh 40g, vòi voi 20g, rau má 20g, bồ công anh 20g, cỏ chỉ thiên 20g: Sắc uống hàng ngày.
  • Đinh râu: Lá đinh hương 40g, ngọn non của cây dứa dại 40g: Giã nát và đắp ngoài da.
  • Bệnh trĩ: Rễ và ngọn non cây dứa dại: Giã và đắp lên búi trĩ liên tục trong 30 ngày.
  • Viêm tinh hoàn và bệnh trĩ: Hạt dứa dại 60g: Sắc uống hằng ngày.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG CÂY DỨA DẠI

  • Hầu hết các bộ phận của cây dứa dại đều có tính hàn, do đó cần thận trọng khi sử dụng cho người có tỳ vị hư hàn.
  • Cây dứa dại được sử dụng trong nhiều bài thuốc chữa bệnh, đặc biệt là trong điều trị sỏi thận. Tuy nhiên, hiệu quả chính xác của nó vẫn chưa được khoa học chứng minh. Bệnh nhân nên thảo luận với bác sĩ để có phương pháp điều trị thích hợp.
  • Quả dứa dại có lớp phấn trắng có độc tính cao. Nếu không bào chế đúng cách, có thể dẫn đến ngộ độc, thậm chí suy thận. Trước khi sử dụng, người dùng cần rửa thật sạch nguyên liệu để loại bỏ lớp phấn độc này và giảm nguy cơ ngộ độc.

Nếu biết cách sơ chế phù hợp, các bài thuốc từ cây dứa dại sẽ phát huy tối đa hiệu quả chữa trị. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn khi điều trị bệnh, bạn có thể tham khảo thêm ý kiến của các bác sĩ.

BỆNH TÁO BÓN LÀ GÌ: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH

BỆNH TÁO BÓN LÀ GÌ: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH 25

Táo bón là một vấn đề phổ biến mà bất kỳ ai cũng có thể gặp phải, không phân biệt đối tượng hay độ tuổi. Trong thời đại ngày nay, tình trạng này đang trở nên phổ biến hơn do sự thiếu cân bằng trong chế độ sinh hoạt và dinh dưỡng. Táo bón xảy ra khi quá trình tiêu hóa chậm lại hoặc không hoạt động hiệu quả, dẫn đến khó khăn trong việc đào thải chất thải khỏi cơ thể.

Hiểu rõ về táo bón sẽ giúp người dân có biện pháp phòng ngừa, phát hiện và điều trị sớm, nhằm tránh tình trạng táo bón lâu ngày có thể gây ra các nguy cơ tiềm ẩn về đường tiêu hóa như trĩ, các bệnh về hậu môn trực tràng.

BỆNH TÁO BÓN LÀ GÌ: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH 27

TÁO BÓN LÀ GÌ?

Táo bón là một trạng thái rối loạn trong hệ tiêu hóa, dẫn đến việc phân đi không đều, phân cứng và khó đi kèm với cảm giác đau và cứng. Táo bón cấp tính có thể gây ra tắc nghẽn ruột và trong một số trường hợp cần phải thực hiện phẫu thuật. Định nghĩa về táo bón thường được đưa ra theo từng đối tượng và độ tuổi khác nhau. Ở người lớn, táo bón thường được xem là việc không đi phân trong hơn 3 ngày, trong khi ở trẻ em, nếu không thể đi phân ít nhất 3 lần trong một tuần cũng được coi là táo bón. Trong quá trình chẩn đoán lâm sàng, các bác sĩ thường phân loại táo bón thành hai nhóm chính: táo bón nguyên phát và táo bón thứ phát.

NGUYÊN NHÂN TÁO BÓN

Táo bón có thể xuất phát từ một loạt nguyên nhân khác nhau, bao gồm:

NGUYÊN NHÂN GÂY TÁO BÓN NGUYÊN PHÁT

  • Táo bón có nhu động ruột bình thường: Có thể do rối loạn cơ chế tống phân, phát sinh từ các vấn đề về cơ thắt hoặc cơ vòng hậu môn. Đây là loại táo bón khó phát hiện khi khám thực thể.
  • Táo bón có nhu động ruột chậm: Xuất phát từ hoạt động kém của nhu động ruột, thường gặp ở phụ nữ và thường đi kèm với các triệu chứng như chướng bụng và thiếu nhu cầu đại tiện.
  • Táo bón do rối loạn chức năng sàn chậu: Gây ra bởi sự thoái hóa của các cơ và dây chằng trong khu vực sàn chậu, dẫn đến khả năng không thể giữ cho các cơ quan trong khu vực này nằm ở vị trí đúng của chúng. Đặc điểm của loại táo bón này là việc phải rặn nhiều, đại tiện không hoàn toàn và cần hỗ trợ để đẩy phân ra ngoài.

NGUYÊN NHÂN BỊ TÁO BÓN THỨ PHÁT

  • Do chế độ ăn uống và sinh hoạt: Bao gồm ăn ít chất xơ, dư thừa chất béo động vật, tiêu thụ nhiều đường, cà phê, trà, rượu, và thiếu việc vận động. Ở trẻ em, táo bón cũng có thể xuất phát từ việc uống sữa bột.
  • Mắc các bệnh lý thực thể: Bao gồm nứt hậu môn, tắc nghẽn ống tiêu hóa do khối u, trĩ nội nghiêm trọng, to trực tràng vô căn.
  • Mắc bệnh lý toàn thân: Bao gồm các bệnh thần kinh như đột quỵ, Hirschsprung, Parkinson, chấn thương đầu, tủy sống; các vấn đề tâm lý như trầm cảm, rối loạn lo âu; rối loạn nội tiết như chuyển hóa tăng canxi máu do bị ung thư di căn xương, hạ kali máu, tiểu đường; bệnh tuyến giáp như cường giáp, suy giáp; và các bệnh mô liên kết như xơ cứng bì, lupus.
  • Trong thai kỳ: Sự thay đổi nội tiết trong thai kỳ và áp lực từ tử cung có thể gây ra táo bón khi mang thai, cũng như thay đổi chế độ ăn uống.
  • Sử dụng một số loại thuốc: Bao gồm thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng cholinergic, thuốc kháng axit, thuốc lợi tiểu, thuốc chống viêm không steroid, thuốc chứa codein và morphin, và các thuốc chống co giật.

TRIỆU CHỨNG TÁO BÓN BẠN NÊN BIẾT

Dấu hiệu của táo bón có thể phát hiện ở mỗi đối tượng và độ tuổi khác nhau, nhưng thường có các đặc điểm chung sau:

Dấu hiệu táo bón ở người lớn

  • Không thể đi tiêu trong hơn 3 ngày.
  • Cảm giác chướng bụng.
  • Cảm giác cần rặn để đi tiêu, nhưng không thể đi tiêu hoặc đi tiêu rất khó khăn.
  • Phân trở nên cứng.
  • Có thể xuất hiện máu trong phân do tình trạng xuất huyết ở hậu môn.

Dấu hiệu táo bón ở trẻ em:

  • Không thể đi tiêu ít nhất 3 lần trong một tuần.
  • Cảm giác chướng bụng.
  • Đi tiêu khó khăn, thường cần rặn mạnh và đỏ mặt.
  • Phân trở nên cứng.
  • Có thể có hiện tượng xuất huyết nhẹ ở hậu môn do rặn quá mức.

Ở trẻ sơ sinh bị táo bón và trẻ dưới 1 tuổi, nếu không đi tiêu trong 5-7 ngày, phân trở nên cứng, kèm theo máu và chất nhầy. Trẻ có thể trở nên quấy khóc, lười ăn hoặc bú, và gặp vấn đề về giấc ngủ do cảm giác đau và chướng bụng.

AI CÓ NGUY CƠ BỊ TÁO BÓN?

Nhóm người sau đây có nguy cơ cao hơn bị táo bón:

  • Người trên 60 tuổi: Do quá trình lão hóa, hệ thống tiêu hóa hoạt động chậm lại, dẫn đến nguy cơ táo bón tăng lên ở người cao tuổi.
  • Phụ nữ: Cơ thể phụ nữ có thể phải đối mặt với nhiều yếu tố gây ra táo bón, như biến động nội tiết tố trong chu kỳ kinh nguyệt, thai kỳ, và cả sự thay đổi nội tiết tố trong quá trình mãn kinh.
  • Phụ nữ mang thai: Sự thay đổi nội tiết tố trong thai kỳ cùng với áp lực từ tử cung có thể gây ra táo bón khi mang thai.
  • Táo bón ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: Hệ tiêu hóa của trẻ nhỏ chưa hoàn thiện, và họ có thể gặp khó khăn trong việc điều chỉnh chế độ ăn uống hoặc trong việc rặn để đi tiêu.

Nhóm người này cần chú ý đến chế độ ăn uống và sinh hoạt khoa học hơn để giảm nguy cơ mắc bệnh táo bón.

PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN TÁO BÓN

Để chẩn đoán táo bón, bác sĩ có thể yêu cầu người bệnh làm các xét nghiệm sau:

XÉT NGHIỆM MÁU VÀ PHÂN

Xét nghiệm máu có thể giúp phát hiện các dấu hiệu của bệnh suy giảm chức năng tuyến giáp, thiếu máu và tiểu đường. Xét nghiệm phân được sử dụng để kiểm tra sự có mặt của nhiễm trùng, viêm, hoặc ung thư trong đường tiêu hóa.

CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH (CT), (MRI)

Kiểm tra hàng loạt hình ảnh của đường tiêu hóa dưới có thể giúp bác sĩ phát hiện các vấn đề gây ra táo bón, như khối u.

NỘI SOI ĐẠI TRÀNG

Quá trình này giúp bác sĩ xem xét các vấn đề ở ruột kết, chẳng hạn như khối u hoặc các vấn đề về niêm mạc ruột.

ĐO ÁP LỰC HẬU MÔN TRỰC TRÀNG

Người bệnh được uống một lượng nhỏ chất phóng xạ, dạng thuốc viên để theo dõi thời gian và cách chất này di chuyển qua ruột, từ đó đánh giá được áp lực trong hậu môn và trực tràng.

CÁC XÉT NGHIỆM CHỨC NĂNG RUỘT KHÁC

Bác sĩ có thể yêu cầu thêm các xét nghiệm khác như chụp X-quang để đánh giá việc giữ và thải phân của ruột.

BỊ TÁO BÓN LÂU NGÀY CÓ SAO KHÔNG?

Các biến chứng của táo bón lâu ngày có thể bao gồm:

  • Bệnh trĩ (sưng tĩnh mạch ở hậu môn): Áp lực lâu dài lên tĩnh mạch ở hậu môn có thể dẫn đến sưng tĩnh mạch, gây ra triệu chứng như đau, ngứa và chảy máu khi đi đại tiện.
  • Nứt hậu môn (rách da ở hậu môn): Phân cứng và áp lực lên hậu môn có thể gây nứt, gây ra cảm giác đau và khó chịu.
  • Phân áp lực: Áp lực lớn khi đi đại tiện có thể gây ra tình trạng phân không thể tống ra ngoài được, gây ra cảm giác đầy hậu môn và đau.
  • Sa trực tràng: Đây là tình trạng một phần của ruột lòi ra khỏi hậu môn, thường do áp lực lớn từ phân cứng và việc rặn quá mức. Đây là một tình trạng nghiêm trọng đòi hỏi can thiệp y tế ngay lập tức.
  • Thoát vị bẹn: Là tình trạng khi một phần của nội tạng trong ổ bụng không giữ vững vị trí của mình và di chuyển qua các lỗ tự nhiên ở vùng bẹn.

Các biến chứng này không chỉ gây ra sự không thoải mái mà còn có thể làm suy giảm chất lượng cuộc sống và cần được chữa trị kịp thời để tránh tình trạng tồi tệ hơn. Nếu có bất kỳ triệu chứng nào liên quan đến táo bón kéo dài, người bệnh nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.

CÁCH TRỊ TÁO BÓN

Bác sĩ cần căn cứ vào nguyên nhân gây ra táo bón để lựa chọn phương pháp điều trị cụ thể. Dưới đây là những cách chữa táo bón thường được sử dụng:

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Bổ sung đủ lượng nước hàng ngày, tăng cường sử dụng thực phẩm giàu chất xơ như giá đỗ, bông cải xanh, … hay trái cây, ngũ cốc nguyên hạt và thực phẩm giàu chất xơ khác. Tránh tiêu thụ thực phẩm chứa nhiều đường, rượu, bia và nước ngọt đóng chai.

VẬN ĐỘNG

Thực hiện thường xuyên các hoạt động thể chất như đi bộ, tập thể dục để kích thích hoạt động ruột.

KHÔNG NHỊN ĐI ĐẠI TIỆN

Điều này giúp tránh tạo áp lực lên hậu môn và trực tràng, ngăn ngừa tình trạng táo bón trở nên nghiêm trọng hơn.

THUỐC TRỊ TÁO BÓN

Sử dụng các loại thuốc nhuận tràng được kê đơn của bác sĩ. Tránh tự ý sử dụng thuốc, đặc biệt là ở trẻ nhỏ, phụ nữ mang thai và cho con bú.

THỤT HẬU MÔN

Phương pháp này được áp dụng khi không thể điều trị bằng cách tự điều chỉnh chế độ ăn uống hoặc sử dụng thuốc. Tuy nhiên, cần tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ và tránh tổn thương vùng hậu môn trực tràng.

PHẪU THUẬT

Trong một số trường hợp nghiêm trọng, phẫu thuật có thể được áp dụng để điều trị táo bón, đặc biệt là khi tình trạng táo bón gây ra bởi các vấn đề về cơ học của đường tiêu hóa.

BẤM HUYỆT

Khi bị táo bón lâu ngày, thực hiện thao tác bấm huyệt như huyệt Thần Môn, huyệt Hợp Cốc, huyệt Khúc Trì tạo nguồn năng lượng kích thích trên các điểm huyệt chủ chốt có thể giúp các tạng liên quan hoạt động hiệu quả hơn. Lúc này, nhu động ruột co bóp tốt hơn và chất thải dễ dàng được tống xuất ra ngoài, bấm huyệt trị táo bón sẽ sớm cải thiện triệu chứng theo cách an toàn, tự nhiên, đem lại một hệ thống đường ruột khỏe mạnh hơn.

Cần lưu ý rằng, việc áp dụng cách chữa táo bón cần phải căn cứ vào nguyên nhân cụ thể và được thực hiện dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.

BỆNH TÁO BÓN LÀ GÌ: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH 29

CÁCH PHÒNG NGỪA BỆNH TÁO BÓN

Phòng ngừa táo bón là một phần quan trọng của việc duy trì sức khỏe tiêu hóa. Dưới đây là một số cách phòng ngừa táo bón:

  • Duy trì chế độ ăn uống giàu chất xơ: Ăn nhiều rau xanh, trái cây và ngũ cốc nguyên cám giúp tăng cường lượng chất xơ trong cơ thể, giúp tiêu hóa dễ dàng hơn.
  • Hạn chế thực phẩm không lành mạnh: Tránh các thực phẩm giàu chất béo có nguồn gốc động vật, thực phẩm công nghiệp, đồ uống ngọt đóng chai, bia, rượu, thuốc lá và các loại quả xanh chát có thể gây ra tình trạng táo bón.
  • Vận động đều đặn: Thực hiện ít nhất 30 phút vận động mỗi ngày, như đi bộ, tập thể dục hoặc yoga, giúp kích thích hoạt động của ruột và giảm nguy cơ táo bón.
  • Tránh căng thẳng và stress: Các kỹ thuật giảm căng thẳng như thiền, yoga, và thể dục nhẹ có thể giúp giảm stress và cải thiện sức khỏe tiêu hóa.
  • Không ngồi lâu trên bồn cầu: Tránh ngồi quá lâu trên bồn cầu có thể tạo áp lực lên hậu môn và gây ra táo bón.
  • Tập thói quen đi đại tiện đều đặn: Phát triển một thói quen đi đại tiện vào cùng một thời gian mỗi ngày có thể giúp kích thích hoạt động ruột.
  • Chăm sóc sức khỏe toàn diện: Đi khám sức khỏe định kỳ để phát hiện và điều trị các vấn đề tiêu hóa sớm, tránh tình trạng bệnh lý trở nên nghiêm trọng.

Những biện pháp phòng ngừa này có thể giúp giảm nguy cơ mắc táo bón và duy trì một hệ tiêu hóa khỏe mạnh.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ BỆNH TÁO BÓN

1. Trẻ bị táo bón nên ăn gì?

Khi trẻ bị táo bón, hãy cho trẻ ăn các loại trái cây tươi như lê, táo, cam, xoài, dưa hấu, kiwi, và dưa chuột, cùng các loại rau xanh như cải bắp, cải xoong, và cần tây. Nên bổ sung chất xơ từ ngũ cốc nguyên hạt, hạt giống, và sữa chua probiotic. Uống đủ nước mỗi ngày và tránh thực phẩm giàu đường và chất béo. Điều quan trọng là thảo luận với bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng trước khi thay đổi chế độ ăn uống của trẻ.

2. Bị táo bón trong kỳ kinh nguyệt có bình thường không?

Táo bón trong kỳ kinh nguyệt có thể là hiện tượng bình thường do sự biến đổi hormon. Thường thì táo bón sẽ tự giảm sau khi kỳ kinh nguyệt kết thúc.

3. Vì sao bà bầu bị táo bón?

Trong thai kỳ, biến đổi hormon có thể làm cho nhu động ruột giảm, gây táo bón. Thay đổi chế độ ăn uống khi mang thai cũng có thể là nguyên nhân mẹ bầu táo bón.

4. Thức ăn hoặc đồ uống nào dễ gây táo bón?

Các thực phẩm và đồ uống như thức ăn giàu đạm, đường, trái cây xanh, cà phê, rượu, bia, và sữa bột đều có khả năng gây táo bón.

5. Chế độ ăn nhiều chất xơ nhưng vẫn bị táo bón là do đâu?

Nếu bạn ăn nhiều chất xơ mà vẫn bị táo bón, có thể do ít vận động, sử dụng thuốc ảnh hưởng đến tiêu hóa, hoặc mắc các bệnh lý khác. Hãy thăm bác sĩ để kiểm tra và điều trị sớm nếu cần.

6. Táo bón có ảnh hưởng đến sự phát triển trí não của trẻ không?

Táo bón có thể ảnh hưởng đến sự phát triển trí não của trẻ vì hệ tiêu hóa được coi là bộ não thứ hai của cơ thể, có liên kết mật thiết với trục não ruột. Tình trạng táo bón ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có thể hạn chế sự hấp thu dinh dưỡng và làm suy yếu hệ miễn dịch, ảnh hưởng đến sự phát triển trí não.

7. Vì sao người trên 60 tuổi lại dễ bị táo bón hơn?

Người trên 60 tuổi dễ bị táo bón hơn do sự lão hóa của hệ tiêu hóa, khiến nhu động ruột hoạt động kém hơn.

8. Bệnh trĩ gây ra táo bón, hay táo bón gây ra bệnh trĩ?

Táo bón và bệnh trĩ có mối liên hệ tương đồng. Táo bón lâu ngày có thể gây ra bệnh trĩ do áp lực gia tăng ở hậu môn trực tràng và việc rặn quá mức. Ngược lại, bệnh trĩ cũng có thể gây ra táo bón do đau và rát hậu môn khiến người bệnh ngại đại tiện.

GAN NHIỄM MỠ ĐỘ 3: NGUYÊN NHÂN, DẤU HIỆU VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ

GAN NHIỄM MỠ ĐỘ 3: NGUYÊN NHÂN, DẤU HIỆU VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ 31

Gan nhiễm mỡ là một căn bệnh nguy hiểm. Nếu không phát hiện kịp thời, bệnh sẽ tiến triển theo chiều hướng xấu. Trong các cấp độ, gan nhiễm mỡ cấp độ 3 là tình trạng nặng nhất của bệnh. Ở giai đoạn này, gan nhiễm mỡ có khả năng chuyển biến sang các biến chứng nguy hiểm, có thể dẫn đến xơ gan hoặc ung thư gan. Vậy điều trị căn bệnh này như thế nào? Cách phòng tránh ra sao? Hãy cùng phunutoancau tìm hiểu qua bài viết sau đây.

GAN NHIỄM MỠ ĐỘ 3: NGUYÊN NHÂN, DẤU HIỆU VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ 33

GAN NHIỄM MỠ ĐỘ 3 LÀ GÌ?

Gan nhiễm mỡ là tình trạng lượng mỡ trong gan cao hơn 5% trọng lượng gan. Bệnh được chia thành 3 cấp độ, trong đó gan nhiễm mỡ độ 3 là cấp độ nặng nhất, với lượng mỡ tích tụ trong gan chiếm từ 66% trở lên trọng lượng gan.

Rất nhiều người đã và đang phải đối mặt với căn bệnh gan nhiễm mỡ giai đoạn 3 do không biết cách phòng tránh. Nếu nói chính xác thì gan nhiễm mỡ là hiện tượng lượng mỡ tích tụ ở trong gan vượt quá 5%. Chỉ số vượt càng cao thì giai đoạn bệnh càng nặng.

NGUYÊN NHÂN NÀO GÂY RA GAN NHIỄM MỠ ĐỘ 3

Nguyên nhân chính gây ra gan nhiễm mỡ độ 3 là do sự tích tụ quá nhiều mỡ trong gan. Mỡ trong gan có thể được hình thành từ nhiều nguyên nhân, bao gồm:

LẠM DỤNG RƯỢU BIA

Rượu bia là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tổn thương gan và dẫn đến gan nhiễm mỡ. Chất cồn trong rượu bia có thể làm tổn thương tế bào gan, khiến gan không thể chuyển hóa mỡ hiệu quả.

DÙNG THUỐC KHÔNG ĐÚNG CÁCH

Một số loại thuốc, chẳng hạn như thuốc giảm viêm steroid, thuốc điều trị ung thư, có thể gây tổn thương gan và dẫn đến gan nhiễm mỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG KHÔNG LÀNH MẠNH

Chế độ ăn uống nhiều chất béo, cholesterol, đường, tinh bột có thể khiến gan phải làm việc quá tải để chuyển hóa mỡ, dẫn đến mỡ tích tụ trong gan.

THỪA CÂN, BÉO PHÌ

Thừa cân, béo phì, đặc biệt là béo phì vùng bụng, là một yếu tố nguy cơ chính gây gan nhiễm mỡ.

CÁC BỆNH LÝ KHÁC

Một số bệnh lý, chẳng hạn như tiểu đường, máu nhiễm mỡ, huyết áp cao, hội chứng đa nang buồng trứng, có thể làm tăng nguy cơ mắc gan nhiễm mỡ độ 3.

CÁC YẾU TỐ KHÁC

Ngoài các nguyên nhân trên, một số yếu tố khác cũng có thể làm tăng nguy cơ mắc gan nhiễm mỡ độ 3, chẳng hạn như người lớn tuổi, người hút thuốc lá, người có tiền sử gia đình mắc gan nhiễm mỡ, người tiếp xúc với các chất độc hại.

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT GAN NHIỄM MỠ ĐỘ 3

Một số dấu hiệu có thể gặp ở người mắc gan nhiễm mỡ độ 3 bao gồm:

  • Mệt mỏi: Đây là dấu hiệu phổ biến nhất của gan nhiễm mỡ độ 3. Người bệnh thường cảm thấy mệt mỏi, uể oải, khó tập trung, thiếu năng lượng.
  • Chán ăn: Người bệnh có thể cảm thấy chán ăn, ăn không ngon, buồn nôn, nôn mửa.
  • Đau bụng: Người bệnh có thể cảm thấy đau bụng, tức vùng hạ sườn phải.
  • Da, mắt vàng: Khi gan bị tổn thương, chức năng sản xuất mật bị suy giảm, dẫn đến tình trạng vàng da, vàng mắt.
  • Sụt cân nhanh chóng: Người bệnh có thể sụt cân nhanh chóng mà không rõ nguyên nhân.
  • Nổi mạch máu đỏ trên da: Nổi mạch máu đỏ trên da là dấu hiệu của xơ gan, một biến chứng nguy hiểm của gan nhiễm mỡ độ 3.

GAN NHIỄM MỠ ĐỘ 3 CÓ NGUY HIỂM KHÔNG?

Gan nhiễm mỡ độ 3 là giai đoạn nguy hiểm nhất của bệnh, có thể dẫn đến nhiều biến chứng nghiêm trọng, bao gồm:

  • Xơ gan: Khi lượng mỡ tích tụ trong gan quá nhiều, các tế bào gan sẽ bị tổn thương và dần dần bị thay thế bởi mô xơ. Quá trình này dẫn đến xơ gan, một tình trạng nghiêm trọng có thể làm suy giảm chức năng gan.
  • Ung thư gan: Xơ gan là một yếu tố nguy cơ cao gây ung thư gan.

Nếu không được phát hiện và điều trị sớm, gan nhiễm mỡ độ 3 có thể dẫn đến tử vong.

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ GAN NHIỄM MỠ

CHẨN ĐOÁN

Để chẩn đoán gan nhiễm mỡ độ 3, bác sĩ sẽ thực hiện các xét nghiệm sau:

  • Xét nghiệm máu: Xét nghiệm máu giúp đánh giá chức năng gan, bao gồm men gan, bilirubin, albumin, protein toàn phần.
  • Siêu âm bụng: Siêu âm bụng giúp đánh giá kích thước, hình dạng gan, tình trạng tích tụ mỡ trong gan.
  • Chụp CT hoặc MRI: Chụp CT hoặc MRI giúp đánh giá mức độ tích tụ mỡ trong gan chính xác hơn.

ĐIỀU TRỊ

Mục tiêu của điều trị gan nhiễm mỡ độ 3 là giảm lượng mỡ tích tụ trong gan và ngăn ngừa các biến chứng. Phương pháp điều trị chủ yếu là thay đổi lối sống, bao gồm:

  • Giảm cân: Giảm cân là biện pháp quan trọng nhất để điều trị gan nhiễm mỡ độ 3. Người bệnh cần giảm cân từ 5-10% trọng lượng cơ thể để giảm lượng mỡ tích tụ trong gan.
  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Người bệnh cần xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh, hạn chế các thực phẩm nhiều chất béo, cholesterol, đường, tinh bột. Nên ăn nhiều rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt.
  • Tập thể dục thường xuyên: Tập thể dục thường xuyên giúp giảm cân, tăng cường sức khỏe và cải thiện chức năng gan. Người bệnh nên tập thể dục ít nhất 30 phút mỗi ngày, 5 ngày/tuần.

Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể chỉ định sử dụng thuốc để điều trị gan nhiễm mỡ độ Các loại thuốc thường được sử dụng bao gồm:

  • Thuốc hạ lipid máu: Thuốc hạ lipid máu giúp giảm lượng cholesterol và chất béo trung tính trong máu, từ đó giúp giảm lượng mỡ tích tụ trong gan.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): NSAIDs giúp giảm viêm và tổn thương tế bào gan.
  • Thuốc corticosteroid: Corticosteroid giúp giảm viêm và ức chế miễn dịch.

PHÒNG NGỪA GAN NHIỄM MỠ

Để ngăn ngừa gan nhiễm mỡ độ 3, cần thực hiện các biện pháp sau:

  • Hạn chế hoặc không uống rượu: Rượu là nguyên nhân hàng đầu gây gan nhiễm mỡ.
  • Quản lý cân nặng: Duy trì cân nặng hợp lý, không để thừa cân/ béo phì.
  • Ăn uống lành mạnh: Ăn nhiều rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt, hạn chế các thực phẩm nhiều chất béo, cholesterol, đường, tinh bột.
  • Điều trị bệnh tiểu đường nếu mắc bệnh: Tiểu đường là một yếu tố nguy cơ gây gan nhiễm mỡ.
  • Tập thể dục thường xuyên: Tập thể dục giúp giảm cân, tăng cường sức khỏe và cải thiện chức năng gan.

Nếu bạn đang mắc gan nhiễm mỡ độ 3, hãy thực hiện các biện pháp điều trị theo chỉ định của bác sĩ để kiểm soát bệnh và ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm.

Lợi ích của cây đại tướng quân đối với sức khỏe

Lợi ích của cây đại tướng quân đối với sức khỏe 35

Cây đại tướng quân là một loại thảo dược được sử dụng phổ biến trong các bài thuốc y học cổ truyền từ xa xưa. Tác dụng chính của cây đại tướng quân là điều trị đau nhức xương khớp, bong gân, trật gân khớp sau chấn thương… Hãy tìm hiểu những thông tin cần thiết liên quan đến cây đại tướng quân qua bài viết dưới đây để có thể sử dụng thuốc một cách hiệu quả và an toàn.

Cây đại tướng quân là cây gì?

Lợi ích của cây đại tướng quân đối với sức khỏe 37

Cây đại tướng quân (Crinum asiaticum L) thuộc họ hoa loa kèn đỏ (Amaryllidaceae), được biết đến với nhiều tên gọi như cây Náng hoa trắng, Náng, Chuối nước, Tỏi lơi. Cây này được sử dụng trong điều trị nhiều tình trạng như đau nhức xương khớp, mệt mỏi cơ bắp, bong gân, và trật gân khớp sau chấn thương té ngã. Một số người cũng sử dụng nó để giảm tình trạng mụn nhọt và sưng đau.

Hình dáng

Hình dáng của cây đại tướng quân có thân thảo, hình trứng, với hành (giò) và thân dài khoảng 5-10 cm. Lá cây có mép nguyên, hình ngọn giáo và lõm vào bên trong, có khía, với những lá có thể dài đến 1 mét và rộng khoảng 5-10 cm.

Cây thường ra hoa và kết quả vào tháng mùa hè. Hoa mọc thành cụm tán trên cán hoa dài hẹp, có màu trắng và có mùi thơm, đặc biệt tỏa hương vào buổi chiều. Quả của cây có hình dạng mọng, đường kính khoảng 3-5 cm.

Phân bố

Cây đại tướng quân thường được tìm thấy ở nhiều khu vực, bao gồm Indonesia, Ấn Độ, đảo Mollusc, và ở Việt Nam, nó thường mọc hoang ở những nơi có khí hậu mát mẻ và đất ẩm ướt như cạnh bờ suối, ao hồ, sông rạch. Ngoài việc sử dụng làm thảo dược, cây đại tướng quân cũng được trồng làm cây cảnh.

Thu hoạch, sơ chế và bảo quản

Thu hoạch cây có thể thực hiện quanh năm, nhưng mùa hè là thời điểm thuận lợi nhất khi cây ra hoa nhiều. Dược liệu sau khi thu hoạch có thể được phơi khô hoặc sử dụng tươi, và sau đó, có thể tán thành bột hoặc nấu thành cao. Bảo quản dược liệu cần đảm bảo ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và độ ẩm.

Lợi ích của cây đại tướng quân đối với sức khỏe 39

Thành phần hóa học

Thành phần hóa học chủ yếu của cây bao gồm Ambelin, Crinasiatin, và Crinamin, cùng với các thành phần như vitamin và alkaloid. Rễ của cây cũng chứa các hợp chất như Alkaloid Harcissin (Lycorin), làm cho dược liệu có mùi tỏi. Hạt cây cũng chứa Crinamin và Lycorin.

Cây đại tướng quân chữa bệnh gì?

Theo y học hiện đại

Cây đại tướng quân có các tác dụng dược lý sau:

  • Đau răng, đau họng: Có thể sử dụng để giảm đau răng và đau họng.
  • Mụn nhọt, viêm mủ da, viêm da, loét ở móng bàn chân hoặc bàn tay: Có tác dụng trong việc điều trị các vấn đề da như mụn nhọt, viêm mủ, viêm da và loét ở móng bàn chân hoặc bàn tay.
  • Đau nhức xương khớp, đòn ngã tổn thương, bong gân: Có khả năng giảm đau và hỗ trợ trong việc điều trị đau nhức xương khớp, tổn thương do đòn ngã và bong gân.
  • Vết rắn cắn: Có thể được sử dụng để xử lý vết cắn từ rắn.
  • Rối loạn tiêu hóa, chướng bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu: Có tác dụng hỗ trợ điều trị các vấn đề tiêu hóa như rối loạn tiêu hóa, chướng bụng, buồn nôn, nôn và khó tiêu.
  • Trĩ ngoại: Có thể giúp giảm triệu chứng của trĩ ngoại.
  • Toát mồ hôi, long đờm: Có tác dụng giảm mồ hôi và hỗ trợ trong việc điều trị các vấn đề về đường hô hấp như long đờm.
Lợi ích của cây đại tướng quân đối với sức khỏe 41

Ở Ấn Độ, thân cây đại tướng quân còn được sử dụng để điều trị thiếu mật và rối loạn đường tiết niệu. Lá của cây được đắp để giảm sưng và điều trị các vấn đề ngoài da.

Theo y học cổ truyền

Cây đại tướng quân có tác dụng nhuận tràng, tán hàn, long đờm, tiêu sưng, giải độc. Lá cây giúp long đờm, hạt cây có tác dụng điều kinh và lợi tiểu. Vị cay của cây giúp tán ứ, thông huyết, tiêu sưng và giảm đau.

Liều dùng hằng ngày là 10 – 30 gram, có thể sử dụng tươi hoặc phơi khô, nấu sôi để uống, chế biến thành cao, hoặc sử dụng bôi ngoài da.

Một số bài thuốc điều trị bằng cây đại tướng quân

Dưới đây là các bài thuốc sử dụng cây Đại tướng quân trong điều trị các bệnh lý khác nhau:

Trị đau nhức khớp xương, sai gân khi ngã, bong gân

  • Nguyên liệu: 20g lá đại tướng quân hoặc 10g lá cây đại tướng quân, 10g lá cây đòn gánh, 8g lá bạc thau.
  • Cách dùng: Rửa sạch và giã nát, thêm chút rượu ấm và đắp vào vùng đau, sau đó băng lại. Đắp liên tục trong 3 ngày.

Trị bong gân và đau nhức xương khớp

  • Nguyên liệu: 30g lá cây đại tướng quân, 20g dạ cầm tươi, 30g mua thấp tươi.
  • Cách dùng: Rửa sạch và giã nát, đắp vào chỗ đau và băng lại.

Trị các bệnh ngoài da, rắn cắn, mụn nhọt

  • Nguyên liệu: 20g lá cây đại tướng quân.
  • Cách dùng: Rửa sạch và giã nát, đắp vào vùng da bị tổn thương và băng lại hoặc uống mỗi ngày.

Trị đau do bị ngã, sưng đau, va đập mạnh, tay chân bị tụ máu

  • Nguyên liệu: 20 gram lá cây đại tướng quân.
  • Cách dùng: Rửa sạch và giã nát, hơ nóng và đắp vào chỗ đau rồi băng lại.

Trị đau lưng

  • Nguyên liệu: 10 lá cây đại tướng quân, 20g lá bồ công anh, 20g lá cây ngũ trảo.
  • Cách dùng: Rang lá cây và lá bồ công anh với muối, chườm nóng vào vùng lưng bị đau.
Lợi ích của cây đại tướng quân đối với sức khỏe 43

Trị phì đại tiền liệt tuyến

  • Nguyên liệu: 6g cây đại tướng quân, 10g ké đầu ngựa, 40g xạ đen.
  • Cách dùng: Sắc với nước và uống trong ngày, sử dụng liên tục trong 1 tháng.

Trị bệnh trĩ ngoại 

  • Nguyên liệu: 30g đại tướng quân.
  • Cách dùng: Đun với nước, để nguội, sau đó dùng bôi rửa vào hậu môn. Áp dụng liên tục trong 1 tuần để làm co búi trĩ.

Trị bệnh viêm họng

  • Nguyên liệu: 20g lá cây đại tướng quân.
  • Cách dùng: Rửa sạch và giã nát, sử dụng ngậm hoặc uống nước lọc.

Lưu ý khi sử dụng cây đại tướng quân

Trong quá trình sử dụng cây đại tướng quân để điều trị bệnh, cần tuân thủ một số lưu ý quan trọng. Tránh lạm dụng cây đại tướng quân để ngăn chặn nguy cơ ngộ độc và tác động tiêu cực đến sức khỏe. Trong trường hợp bệnh nhân tiêu thụ hành của cây đại tướng quân hoặc uống nước ép từ dược liệu này và xuất hiện các triệu chứng như tiêu chảy, đau bụng, nôn mửa, không đều hô hấp, nhiễm trùng, tăng nhiệt độ cơ thể và nhịp tim, cần ngay lập tức áp dụng giải pháp giải độc. Sử dụng nước trà hoặc acid tannic 1–2%, và có thể kết hợp với nước muối, nước đường pha loãng, hoặc nước gừng với giấm theo tỉ lệ 1:2. 

Bài thuốc chứa cây đại tướng quân, dùng để điều trị đau nhức xương khớp, đau lưng, và bong gân, chỉ nên sử dụng ngoài da, không được phép uống. Để đảm bảo tính hiệu quả và an toàn, việc thảo luận với các bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền là quan trọng để điều chỉnh và giám sát quá trình sử dụng cây đại tướng quân một cách chặt chẽ.

CHỈ SỐ ANTI HBS LÀ GÌ? KHI NÀO CẦN XÉT NGHIỆM ANTI HBS

CHỈ SỐ ANTI HBS LÀ GÌ? KHI NÀO CẦN XÉT NGHIỆM ANTI HBS 45

Chỉ số Anti HBs trong cơ thể phản ánh mức độ bảo vệ cơ thể trước sự tấn công của virus viêm gan B. Đây là một căn bệnh truyền nhiễm vô cùng nguy hiểm do virus HBV gây ra. Để hiểu rõ hơn về chỉ số HBs, các bạn cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây của phunutoancau.

CHỈ SỐ ANTI HBS LÀ GÌ? KHI NÀO CẦN XÉT NGHIỆM ANTI HBS 47

XÉT NGHIỆM CHỈ SỐ ANTI HBS LÀ GÌ?

Xét nghiệm Anti-HBs là một phương pháp đánh giá khả năng miễn dịch của cơ thể đối với virus viêm gan B (HBV). Khi một người được tiêm vắc-xin viêm gan B hoặc đã trải qua bệnh và hồi phục, cơ thể sẽ tạo ra kháng thể chống lại protein bề mặt của virus (HBsAg). Kết quả dương tính cho Anti-HBs thường được hiểu là sự có sẵn tự nhiên hoặc sau vắc-xin, tùy thuộc vào lịch sử y tế của người đó.

Điều này mang ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá khả năng tự bảo vệ của cơ thể. Nếu kết quả là âm tính, có thể cho thấy người đó có thể không có đủ kháng thể để đối phó với viêm gan B, tăng khả năng mắc bệnh nếu tiếp xúc với virus.

Xét nghiệm Anti-HBs thường được thực hiện để đánh giá hiệu quả vắc-xin hoặc trong quản lý bệnh nhân mắc bệnh viêm gan B. Kết quả của xét nghiệm này cần được đánh giá bởi các chuyên gia y tế để đưa ra những quyết định phòng tránh và điều trị chính xác nhất.

CHỈ SỐ ANTI HBS BAO NHIÊU LÀ BÌNH THƯỜNG?

Anti HBs là một kháng thể được cơ thể sản sinh ra để tiêu diệt virus viêm gan B. Nồng độ kháng thể Anti-HBs càng cao thì khả năng miễn dịch của cơ thể đối với virus viêm gan B càng tốt.

Theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), chỉ số anti HBs bình thường dao động từ 100 IU/ml trở lên.

  • Từ 0 – 15 IU/ml: chỉ số HBs vô cùng thấp và cơ thể chưa đủ khả năng tự bảo vệ trước sự tấn công của virus gây bệnh. Vì vậy người bệnh cần chủ động nâng mức chỉ số này lên bằng cách tiêm phòng vắc xin;
  • Trên 15 – 100 IU/ml: kháng thể được duy trì ở mức tương đối nhưng vẫn chưa đủ để đảm bảo cơ thể an toàn tuyệt đối và vẫn có khả năng bị HBV tấn công;
  • Trên 100 – dưới 1000 IU/ml: với mức chỉ số này cơ thể đã có thể được bảo vệ trước HBV.

XÉT NGHIỆM ANTI HBS NHẰM MỤC ĐÍCH GÌ?

Chỉ số Anti HBs không chỉ cung cấp thông tin về sức khỏe cá nhân mà còn đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phòng ngừa và điều trị bệnh viêm gan B.

Chỉ số Anti HBs có thể thay đổi theo thời gian, và việc định kỳ kiểm tra giúp cập nhật thông tin về mức độ kháng thể hiện tại. Điều này giúp bác sĩ đưa ra quyết định thông minh về việc tiêm phòng vắc xin khi cần thiết để duy trì hoặc nâng cao mức độ kháng thể.

Thời điểm quan trọng để thực hiện xét nghiệm là trước và sau khi tiêm vắc xin, nhằm đánh giá hiệu quả của vắc xin và độ phản ứng của cơ thể. Phương pháp tự động hóa phát quang HBsAg đang được ưa chuộng vì mang lại kết quả nhanh chóng, chỉ trong khoảng 2 giờ từ lúc lấy mẫu.

Chú trọng đến các yếu tố như nhịn ăn trước xét nghiệm, tránh thức ăn và các chất kích thích, cũng như chọn thời điểm làm xét nghiệm vào buổi sáng, đều đóng góp vào độ chính xác của kết quả. Những biện pháp này giúp đảm bảo rằng thông tin thu được từ xét nghiệm là đáng tin cậy và hữu ích trong quản lý sức khỏe của bệnh nhân.

LÀM THẾ NÀO ĐỂ LUÔN GIỮ MỨC ANTI HBS ĐƯỢC ỔN ĐỊNH?

Chỉ số Anti HBs là một thước đo khả năng miễn dịch của cơ thể đối với virus viêm gan B. Nếu chỉ số Anti HBs ở mức ổn định, tức là cơ thể có đủ khả năng chống lại virus viêm gan B, ngăn ngừa nguy cơ mắc bệnh.

Dưới đây là một số cách giúp giữ mức Anti HBs được ổn định:

  • Tiêm vắc xin viêm gan B đầy đủ: Vắc xin viêm gan B là biện pháp hiệu quả nhất để phòng ngừa bệnh viêm gan B. Vắc xin có thể giúp cơ thể sản sinh ra kháng thể Anti HBs, giúp chống lại virus viêm gan B.
  • Kiểm tra chỉ số Anti HBs định kỳ: Sau khi tiêm vắc xin viêm gan B, bạn nên kiểm tra chỉ số Anti HBs định kỳ để đảm bảo rằng cơ thể vẫn có đủ kháng thể chống lại virus viêm gan B.
  • Chăm sóc sức khỏe tốt: Một lối sống lành mạnh, khoa học cũng góp phần giúp tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể, từ đó giúp giữ mức Anti HBs được ổn định.
  • Chế độ ăn uống lành mạnh, cân bằng: Ăn nhiều rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt,… và hạn chế ăn đồ ăn nhanh, chế biến sẵn, nhiều dầu mỡ,…
  • Tập thể dục thường xuyên: Tập thể dục giúp tăng cường sức khỏe tổng thể, cải thiện chức năng miễn dịch của cơ thể.
  • Ngủ đủ giấc: Ngủ đủ giấc giúp cơ thể phục hồi và tái tạo năng lượng.
  • Tránh căng thẳng, stress: Căng thẳng, stress có thể làm suy giảm hệ miễn dịch của cơ thể.

Chỉ số Anti HBs là một chỉ số sinh học quan trọng, giúp đánh giá khả năng miễn dịch của cơ thể đối với virus viêm gan B. Việc hiểu rõ về chỉ số này sẽ giúp bạn chủ động phòng ngừa và điều trị bệnh. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giữ mức Anti HBs được ổn định.

13 CÁCH CHỮA Ù TAI TẠI NHÀ NHANH, ĐƠN GIẢN VÀ CÁC LƯU Ý KHI BỊ Ù TAI

13 CÁCH CHỮA Ù TAI TẠI NHÀ NHANH, ĐƠN GIẢN VÀ CÁC LƯU Ý KHI BỊ Ù TAI 49

Nguy cơ phát sinh tình trạng ù tai có thể được ngăn chặn và điều trị hiệu quả thông qua cả các phương pháp y học hiện đại và những biện pháp dân gian. Nếu chăm sóc kịp thời, chững ù tai có khả năng phục hồi hoàn toàn mà không gây ra các biến chứng nguy hiểm. Hãy cùng phunutoancau tìm hiểu cách hết ù tai trong bài viết sau đây.

13 CÁCH CHỮA Ù TAI TẠI NHÀ NHANH, ĐƠN GIẢN VÀ CÁC LƯU Ý KHI BỊ Ù TAI 51

Ù TAI LÀ GÌ?

Ù tai là tình trạng nghe thấy tiếng ồn trong tai, không xuất phát từ bên ngoài. Tiếng ồn này có thể là tiếng vo ve, tiếng xì xào, tiếng rít, tiếng chuông,… Ù tai có thể xảy ra ở một hoặc cả hai tai và có thể là tạm thời hoặc vĩnh viễn.

TRIỆU CHỨNG Ù TAI LÀ BỆNH GÌ?

Có nhiều nguyên nhân ù tai, bao gồm:

MẤT THÍNH LỰC

Nếu các tế bào lông trong tai trong bị tổn thương, chúng có thể không thể truyền tín hiệu âm thanh đến não một cách chính xác. Điều này có thể dẫn đến chứng ù tai. Mất thính lực do tuổi tác, tiếp xúc với tiếng ồn lớn hoặc các bệnh lý tai là những nguyên nhân gây ù tai do mất thính lực.

NHIỄM TRÙNG TAI HOẶC TẮC ỐNG TAI

Nhiễm trùng tai hoặc tắc ống tai có thể gây ù tai do sự tích tụ chất lỏng, ráy tai, bụi bẩn hoặc các vật lạ trong ống tai. Việc ống tai bị tắc làm thay đổi áp suất trong tai, dẫn đến chứng ù tai.

CHẤN THƯƠNG ĐẦU HOẶC CỔ

Chấn thương đầu hoặc cổ có thể tác động đến tai trong, dây thần kinh thính giác hoặc các chức năng não liên quan đến thính giác. Những chấn thương như vậy thường dẫn đến chứng ù tai ở một bên tai.

THUỐC

Một số loại thuốc có thể gây hoặc làm chứng ù tai trở nên nặng hơn. Các loại thuốc gây chứng ù tai bao gồm thuốc chống viêm không steroid (NSAID), một số loại thuốc kháng sinh, thuốc trị ung thư, thuốc lợi tiểu, thuốc chống sốt rét và thuốc chống trầm cảm.

CÁC BỆNH LÝ TAI

Ngoài mất thính lực, các bệnh lý tai khác cũng có thể gây ù tai, bao gồm:

  • Bệnh Meniere: Là một rối loạn tai trong có dấu hiệu hiệu ban đầu ù tai, xuất phát từ áp suất chất lỏng trong tai bất thường.
  • Rối loạn chức năng ống Eustachian: Ống tai nối tai giữa với cổ họng luôn mở rộng, gây cảm giác ù trong tai.
  • Xơ cứng tai: Sự phát triển xương bất thường trong tai giữa ảnh hưởng đến thính giác và gây ra chứng ù tai, có thể do di truyền.
  • Co thắt cơ ở tai trong: Các cơ ở tai trong căng lên, gây ù tai và giảm thính lực. Nguyên nhân của tình trạng này có thể là do bệnh thần kinh, bao gồm cả bệnh đa xơ cứng.
  • Rối loạn khớp thái dương hàm (TMJ): Vấn đề với khớp TMJ có thể gây ra chứng ù tai.
  • U thần kinh thính giác hoặc các khối u ở đầu và cổ: Đây là những khối lành tính xuất hiện trên dây thần kinh sọ chạy từ não đến tai trong, có vai trò trong việc kiểm soát cân bằng và thính giác.

CÁC BỆNH LÝ TOÀN THÂN

Một số bệnh lý toàn thân cũng là nguyên nhân ù tai, bao gồm:

  • Bệnh tiểu đường
  • Bệnh tuyến giáp
  • Đau nửa đầu
  • Thiếu máu
  • Các rối loạn tự miễn dịch

CÁCH HẾT Ù TAI 

Bị ù tai phải làm sao? Tùy thuộc vào nguyên nhân gây ù tai, bác sĩ sẽ chỉ định phương pháp điều trị phù hợp. Tuy nhiên, nếu nguyên nhân gây ù tai không rõ ràng hoặc không thể điều trị khỏi, người bệnh có thể áp dụng một số mẹo chữa ù tai sau đây để cải thiện triệu chứng:

TRÁNH TIẾP XÚC VỚI ÂM THANH LỚN

Âm thanh lớn là nguyên nhân chính gây ù tai và cũng khiến tình trạng này trở nên tồi tệ hơn. Để bảo vệ thính giác, bạn có thể thực hiện những biện pháp sau:

  • Giữ âm lượng tai nghe ở mức 60% hoặc thấp hơn và không nghe quá 1 tiếng.
  • Hạn chế tham gia các hoạt động có âm thanh lớn gây tổn thương thính giác và làm ù tai trầm trọng hơn. Nếu không thể tránh, bạn hãy sử dụng các thiết bị bảo vệ thính giác như nút bịt tai.

NGHE TIẾNG ỒN TRẮNG

Trong môi trường yên tĩnh, chứng ù tai sẽ trở nên nặng hơn và âm thanh ù tai sẽ càng lớn hơn. Để giảm triệu chứng ù tai, bạn có thể làm những điều sau:

  • Nghe các bản nhạc nhẹ nhàng.
  • Lắng nghe đài, radio hoặc postcard.
  • Tạo tiếng ồn trắng: Sử dụng các thiết bị phát âm thanh sóng biển, tiếng nước chảy, tiếng mưa rơi hoặc đơn giản là bật quạt.
13 CÁCH CHỮA Ù TAI TẠI NHÀ NHANH, ĐƠN GIẢN VÀ CÁC LƯU Ý KHI BỊ Ù TAI 53

GIẢM ÂM LƯỢNG KHI SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ ÂM THANH

Âm lượng quá lớn từ các thiết bị sẽ tạo áp lực lên tai, gây giảm thính lực và ù tai. Bạn có thể giảm âm lượng trực tiếp từ các thiết bị như tivi, loa đài, tai nghe.

DÙNG THIẾT BỊ CHE ÂM THANH

Thiết bị che âm thanh giúp giảm tiếng ồn bên ngoài và giảm chứng ù tai, bao gồm tiếng ồn trắng, tiếng ồn hồng, tiếng ồn tự nhiên và nhạc. Có nhiều loại thiết bị nhỏ gọn như tai nghe, tivi, máy nghe nhạc và quạt để giúp bạn thư giãn và dễ chìm vào giấc ngủ hơn.

DÙNG MÁY TRỢ THÍNH

Máy trợ thính là một thiết bị gồm micro, bộ khuếch đại và loa để tăng âm lượng của âm thanh bên ngoài. Thiết bị này rất có ích với những người bị ù tai, bởi bạn càng nghe rõ âm thanh bên ngoài thì bạn càng ít nghe được âm thanh ù bên trong tai. Tuy nhiên, máy trợ thính chỉ nên dùng khi ù tai kèm nghe kém tiếp nhận sâu 2 tai.

VỆ SINH TAI ĐÚNG CÁCH

Đôi khi ù tai cũng do quá nhiều ráy tai gây bít tắc lỗ tai. Do đó bạn có thể vệ sinh tai bằng cách dùng các sản phẩm xịt, nhỏ vệ sinh tai hoặc dùng vải ấm phủ lên tăm bông hoặc nhỏ glycerin, dầu khoáng, peroxide để làm mềm và lấy hết ráy tai.

HỌC CÁCH LÀM QUEN VỚI CHỨNG Ù TAI

Mặc dù khó tin nhưng việc học cách thích nghi với chứng ù tai cũng là một cách để đối diện với nó. Để không bị chứng ù tai chi phối cuộc sống, bạn hãy tập trung vào các hoạt động yêu thích và công việc hàng ngày. Khi làm như vậy, bạn sẽ không còn cảm thấy bị quấy rối bởi âm thanh ù tai nữa.

THƯ GIÃN

Những tiếng ồn ù tai có thể khiến bạn lo lắng và căng thẳng, điều này có thể làm cho tình trạng ù tai trở nên tồi tệ hơn. Do đó, điều quan trọng là bạn cần giữ bình tĩnh và thư giãn. Bạn có thể thử các phương pháp thư giãn sau:

  • Tập yoga: Yoga là một bộ môn thể dục kết hợp các bài tập thể chất, hít thở và thiền. Yoga giúp giảm căng thẳng, cải thiện lưu thông máu và tăng cường sức khỏe tổng thể.
  • Thiền: Thiền là một phương pháp tập trung tâm trí vào hiện tại và loại bỏ những suy nghĩ tiêu cực. Thiền giúp giảm căng thẳng, lo lắng và cải thiện khả năng tập trung.
  • Giãn cơ: Giãn cơ là một cách đơn giản để thư giãn cơ bắp và giảm căng thẳng. Bạn có thể tìm hiểu các bài tập giãn cơ trên mạng hoặc nhờ sự hướng dẫn của chuyên gia.
  • Tự thôi miên: Tự thôi miên là một phương pháp sử dụng sức mạnh của tâm trí để đạt được trạng thái thư giãn. Bạn có thể tìm hiểu các kỹ thuật tự thôi miên trên mạng hoặc nhờ sự hướng dẫn của chuyên gia.

NGỦ ĐỦ GIẤC

Ù tai có thể khiến bạn khó ngủ hơn, và thiếu ngủ lại có thể làm cho ù tai trở nên tồi tệ hơn. Do đó, điều quan trọng là bạn cần ngủ đủ giấc để cải thiện tình trạng ù tai.

THỰC ĐƠN ĂN UỐNG PHÙ HỢP

Chế độ ăn uống lành mạnh có thể giúp cải thiện sức khỏe tổng thể, bao gồm cả chứng ù tai. Dưới đây là một số mẹo giúp bạn có một thực đơn ăn uống phù hợp để cải thiện chứng ù tai:

  • Ăn nhiều trái cây, rau củ và các loại ngũ cốc nguyên hạt. Những thực phẩm này giàu chất dinh dưỡng, bao gồm vitamin, khoáng chất và chất chống oxy hóa, có thể giúp bảo vệ sức khỏe thính giác.
  • Hạn chế ăn đồ ăn nhiều dầu mỡ, đồ ăn chế biến sẵn và đồ ăn ngọt. Những thực phẩm này có thể gây viêm và tổn thương các tế bào thần kinh thính giác.
  • Uống đủ nước. Nước giúp cơ thể hoạt động bình thường, bao gồm cả hệ thần kinh thính giác.

MỘT SỐ MẸO Ù TAI NHANH TỪ DÂN GIAN

CHỮA Ù TAI BẰNG GỪNG

Gừng là một loại gia vị quen thuộc trong căn bếp của nhiều gia đình. Ngoài công dụng làm gia vị, gừng còn có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe, trong đó có khả năng giúp giảm ù tai.

Gừng chứa nhiều chất chống oxy hóa, giúp bảo vệ tế bào thần kinh khỏi bị tổn thương. Ngoài ra, gừng còn có tác dụng giảm viêm, giảm co thắt cơ, giúp cải thiện lưu thông máu đến tai trong.

Cách thực hiện:

  • Chuẩn bị: 1 củ gừng tươi, 1 thanh quế, 2 thìa mật ong.

Cách làm:

  • Gừng rửa sạch, cạo vỏ, thái lát mỏng.
  • Quế rửa sạch, đập dập.
  • Cho gừng, quế và nước vào nồi, đun sôi.
  • Khi nước sôi, hạ nhỏ lửa và đun thêm 15 phút.
  • Lọc bỏ bã, lấy nước uống.

SỬ DỤNG CÂY CỐI XAY

Cây cối xay là một loại cây thuốc nam có vị ngọt, tính bình, có tác dụng khu phong, thanh nhiệt, hoạt huyết. Trong Đông y, cây cối xay thường được dùng để chữa ù tai, viêm tai, đau đầu,…

Cách thực hiện:

  • Chuẩn bị: 20g cây cối xay khô, 1,5 lít nước.

Cách làm:

  • Cho cây cối xay khô vào nồi, đổ nước vào ngập, đun sôi.
  • Khi nước sôi, hạ nhỏ lửa và đun thêm 30 phút.
  • Lọc bỏ bã, lấy nước uống.

NHAI KẸO CAO SU

Khi nhai kẹo cao su, các cơ vòi nhĩ sẽ hoạt động, giúp tăng cường tiết nước bọt. Nhờ vào việc này, tình trạng ù tai có thể được cải thiện.

KHI NÀO NÊN GẶP BÁC SĨ?

Ù tai là một triệu chứng thường gặp, có thể bị ù tai trái hay ù tai phải hoặc cả hai tai và do nhiều nguyên nhân gây ra. Trong hầu hết các trường hợp, chứng ù tai không nghiêm trọng và sẽ tự khỏi theo thời gian. Tuy nhiên, có một số trường hợp ù tai kéo dài có thể là dấu hiệu của một vấn đề sức khỏe tiềm ẩn nghiêm trọng hơn.

Dưới đây là một số dấu hiệu cần gặp bác sĩ nếu bạn bị ù tai:

  • Ù tai mới xuất hiện hoặc đột ngột thay đổi
  • Ù tai đi kèm với chóng mặt, mất thính lực, đau đầu, hoặc các triệu chứng khác
  • Ù tai ảnh hưởng đến khả năng tập trung, làm việc, hoặc ngủ
  • Ù tai khiến bạn cảm thấy lo lắng, căng thẳng, hoặc trầm cảm

Ù TAI CÓ NHỮNG HẬU QUẢ GÌ?

  • Điếc vĩnh viễn: Ban đầu, ù tai chỉ là những tiếng vo ve bên trong tai, làm ảnh hưởng đến khả năng nghe. Tuy nhiên, nếu không được điều trị, tình trạng ù tai sẽ ngày càng nghiêm trọng dẫn đến tình trạng điếc vĩnh viễn.
  • Mất ngủ: Vào ban đêm, khi xung quanh yên tĩnh, tiếng vo ve trong tai càng trở nên rõ rệt. Điều này gây khó chịu, dẫn đến mất ngủ, mệt mỏi và thiếu tỉnh táo vào buổi sáng.
  • Trầm cảm: Triệu chứng mất ngủ do ù tai gây ra kèm với lo lắng khiến nhiều người bước vào trạng thái trầm cảm. Nếu không được phát hiện và điều trị đúng cách, tình trạng này có thể làm suy giảm tinh thần và sức khỏe tổng thể.
  • Giảm khả năng tập trung, làm việc: Ù tai có thể khiến người bệnh khó tập trung, khó chú ý đến các công việc đang làm. Điều này có thể ảnh hưởng đến hiệu quả công việc và học tập.

CÁC LƯU Ý KHI BỊ Ù TAI

  • Tránh sử dụng miếng gạc bông để làm sạch lỗ tai: Miếng gạc bông có thể đẩy ráy tai vào sâu bên trong, gây tổn thương màng nhĩ và làm ù tai nặng hơn. Thay vào đó, bạn nên sử dụng nước muối sinh lý để vệ sinh lỗ tai.
  • Khi ở trong môi trường có tiếng ồn lớn, hãy mang đồ bảo vệ tai: Đồ bảo vệ tai có thể giúp giảm âm lượng tiếng ồn, bảo vệ thính giác và ngăn ngừa ù tai.
  • Khi sử dụng tai nghe, bạn không nên bật quá to hoặc nghe trong thời gian quá dài: Âm lượng tai nghe quá lớn có thể gây tổn thương thính giác và làm ù tai.
  • Hạn chế sử dụng chất kích thích như rượu, thuốc lá: Chất kích thích có thể làm giảm lưu thông máu đến cấu trúc tai, từ đó gây ù tai.
  • Duy trì chế độ luyện tập thể dục thường xuyên và duy trì trọng lượng cơ thể: Luyện tập thể dục thường xuyên có thể giúp tăng cường lưu thông máu đến cấu trúc tai, từ đó giúp cải thiện ù tai.
  • Giữ tâm trạng thoải mái, tránh lo âu và mất ngủ: Lo âu và mất ngủ có thể làm trầm trọng thêm tình trạng ù tai.
  • Kiểm tra sức khỏe thường xuyên để phát hiện và điều trị kịp thời các vấn đề liên quan đến ù tai: Một số bệnh lý như viêm tai, xơ nang, bệnh tim mạch,… có thể gây ù tai. Việc kiểm tra sức khỏe thường xuyên giúp phát hiện và điều trị kịp thời các bệnh lý này, từ đó ngăn ngừa hoặc cải thiện ù tai.

Ngoài ra, bạn cũng có thể áp dụng một số biện pháp khác để giúp giảm ù tai như:

  • Nghe tiếng ồn trắng: Tiếng ồn trắng có thể giúp che lấp tiếng ù trong tai, từ đó giúp giảm cảm giác khó chịu.
  • Tập luyện thư giãn: Thư giãn có thể giúp giảm căng thẳng, lo âu, từ đó giúp cải thiện ù tai.
  • Sử dụng máy trợ thính: Máy trợ thính có thể giúp cải thiện thính giác, từ đó giúp giảm cảm giác khó chịu do ù tai gây ra.

Nếu bạn bị ù tai kéo dài, hãy đi khám bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH (MẠCH MÁU): NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG NHẬN BIẾT

XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH (MẠCH MÁU): NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG NHẬN BIẾT 55

Xơ vữa động mạch là một bệnh lý tim mạch phổ biến, có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên,… Bệnh thường tiến triển âm thầm, không có triệu chứng ở giai đoạn đầu, khiến người bệnh dễ bị lơ là, chủ quan.

Vậy xơ vữa động mạch là gì? Nguyên nhân, triệu chứng và biến chứng của bệnh như thế nào? Làm thế nào để phòng ngừa và điều trị xơ vữa động mạch hiệu quả? Hãy cùng phunutoancau giải đáp qua bài viết dưới đây.

XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH (MẠCH MÁU): NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG NHẬN BIẾT 57

XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH LÀ GÌ?

Xơ vữa động mạch là một tình trạng mà các động mạch bị tắc nghẽn do sự tích tụ của các mảng bám, gồm chất béo, cholesterol, canxi và các chất khác, trong thành động mạch. Đây là một quá trình lâu dài, diễn ra do tổn thương lớp nội mô của động mạch, thường xuyên xuất hiện ở những người có các yếu tố nguy cơ như hút thuốc lá, cao huyết áp, cholesterol cao, đái tháo đường, và các yếu tố khác.

Các mảng bám xơ cứng lại theo thời gian và gây thu hẹp lỗ mở của động mạch, giảm lưu lượng máu đi qua. Khi những mảng bám này vỡ, có thể tạo ra cục máu đông (huyết khối), làm tăng nguy cơ tắc nghẽn hoặc ngăn chặn dòng máu giàu oxy đến các cơ quan và mô trong cơ thể.

Các biến cố như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên có thể xuất phát từ xơ vữa động mạch, tùy thuộc vào vị trí và quy mô của tắc nghẽn. Những tình trạng này đều làm giảm khả năng cung cấp máu và oxy đến các phần khác nhau của cơ thể, có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.

NGUYÊN NHÂN GÂY XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH

Xơ vữa động mạch là một quá trình phức tạp, thường bắt đầu từ thời thơ ấu và tiến triển theo tuổi. Nguyên nhân chính xác vẫn chưa được biết rõ, nhưng xơ vữa động mạch có thể bắt đầu từ tổn thương lớp bên trong của động mạch và có liên quan đến các yếu tố nguy cơ sau:

  • Tăng huyết áp: Tăng huyết áp làm tăng áp lực lên thành động mạch, khiến các tế bào nội mô bị tổn thương và tạo điều kiện cho mảng bám tích tụ.
  • Rối loạn mỡ máu: Mức độ cao của cholesterol “xấu” (LDL cholesterol) làm tăng nguy cơ hình thành mảng bám trong động mạch.
  • Hút thuốc lá: Hút thuốc lá làm tổn thương thành động mạch và tăng nguy cơ hình thành mảng bám.
  • Thừa cân, béo phì: Thừa cân, béo phì làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch.
  • Lười vận động: Lười vận động làm tăng nguy cơ mắc các yếu tố nguy cơ khác như tăng huyết áp và cholesterol cao, cũng có liên quan đến chứng xơ vữa động mạch.
  • Chế độ dinh dưỡng kém: Chế độ ăn nhiều chất béo bão hòa, cũng như muối, đường có thể góp phần tăng cân, gây béo phì tăng nguy cơ bệnh tim mạch.
  • Bệnh đái tháo đường: Bệnh đái tháo đường làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch.
  • Căng thẳng: Căng thẳng mãn tính cũng liên quan đến bệnh tim mạch.
  • Ngưng thở khi ngủ: Ngưng thở khi ngủ làm tăng huyết áp và gây căng thẳng cho hệ thống tim mạch.

TRIỆU CHỨNG BỆNH XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH

Các triệu chứng của xơ vữa động mạch phụ thuộc vào vị trí của động mạch bị ảnh hưởng.

XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH VÀNH (ĐẾN TIM)

  • Đau thắt ngực: cơn đau thắt ngực là cảm giác đau, đè nặng hoặc khó chịu ở ngực, thường xảy ra khi gắng sức hoặc cảm xúc mạnh.
  • Nhồi máu cơ tim: nhồi máu cơ tim là tình trạng thiếu oxy nghiêm trọng đến tim, gây ra đau ngực dữ dội, khó thở, buồn nôn, nôn và vã mồ hôi.
  • Suy tim: suy tim là tình trạng tim không thể bơm đủ máu để đáp ứng nhu cầu của cơ thể. Các triệu chứng của suy tim bao gồm khó thở, mệt mỏi, phù chân và mắt cá chân.

XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH CẢNH (ĐẾN NÃO)

  • Thiếu máu cục bộ thoáng qua (TIA): TIA là một cơn đột quỵ nhẹ, gây ra các triệu chứng tương tự như đột quỵ, nhưng chỉ kéo dài trong vài phút hoặc vài giờ.
  • Tai biến mạch máu não: Là tình trạng thiếu oxy nghiêm trọng đến não, gây ra tê liệt, khó nói, mất thị lực và các vấn đề khác.

ĐỘNG MẠCH NGOẠI VI (ĐẾN CÁNH TAY VÀ CHÂN)

  • Bệnh động mạch ngoại vi (PAD): PAD là tình trạng hẹp động mạch ở chân, làm giảm lưu lượng máu đến chân. Các triệu chứng của PAD bao gồm đau chân khi đi bộ, tê và thay đổi màu da ở chân.

ĐỘNG MẠCH THẬN (ĐẾN THẬN)

  • Tăng huyết áp: tăng huyết áp là tình trạng huyết áp cao, có thể gây ra tổn thương thận.
  • Bệnh thận mạn: bệnh thận mạn là tình trạng suy giảm chức năng thận. Các triệu chứng của bệnh thận mạn bao gồm mệt mỏi, phù tay chân, tiểu ít.

Xơ vữa động mạch cũng có thể gây ra chứng phình động mạch ở bất kỳ vị trí nào trong cơ thể. Trong khi hầu hết những người bị chứng phình động mạch không có triệu chứng, một số trường hợp khác có thể có cảm giác đau và nhói ở khu vực túi phình. Nếu túi phình vỡ, tỷ lệ vẫn có xảy ra xuất huyết nội và đe dọa đến tính mạng. Điều này thường xảy ra đột ngột song vẫn có lúc xảy ra rò rỉ chậm.

BIẾN CHỨNG CỦA XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH

  • Bệnh động mạch ngoại biên: Động mạch ngoại biên là các động mạch cung cấp máu cho chân và tay. Nếu động mạch ngoại biên bị hẹp hoặc tắc nghẽn, có thể dẫn đến các triệu chứng như đau chân, tê, thay đổi màu da. Trong một số trường hợp hiếm, việc thiếu máu đến chân hoặc tay có thể gây chết mô (hoại tử).
  • Phình mạch: Phình mạch là tình trạng thành động mạch bị yếu đi và phình ra. Phình mạch có thể vỡ, gây ra xuất huyết nội và đe dọa tính mạng.
  • Bệnh thận mạn tính: Động mạch dẫn đến thận bị thu hẹp do xơ vữa động mạch và điều này ngăn cản lượng máu giàu oxy đến thận, gây ra bệnh thận mạn. Bệnh thận mạn là tình trạng chức năng thận bị suy giảm hoặc ngừng hoạt động, không thể đào thải các chất độc và dịch thừa ra khỏi máu.
XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH (MẠCH MÁU): NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG NHẬN BIẾT 59

PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH

Các xét nghiệm cận lâm sàng thường được sử dụng để chẩn đoán xơ vữa động mạch bao gồm:

Xét nghiệm máu: Xét nghiệm máu có thể giúp xác định các yếu tố nguy cơ của xơ vữa động mạch, chẳng hạn như cholesterol cao, triglyceride cao và đường huyết cao.

Xét nghiệm hình ảnh: Xét nghiệm hình ảnh có thể giúp bác sĩ nhìn thấy các mảng xơ vữa trong động mạch. Các xét nghiệm hình ảnh thường được sử dụng để chẩn đoán xơ vữa động mạch bao gồm:

  • Chụp mạch vành: Chụp mạch vành là một thủ thuật sử dụng ống thông để đưa thuốc cản quang vào động mạch vành. Thuốc cản quang sẽ giúp bác sĩ nhìn thấy hình ảnh của động mạch vành trên màn hình.
  • Chụp cắt lớp vi tính (CT) mạch vành: Chụp CT mạch vành là một xét nghiệm sử dụng tia X-quang để tạo ra hình ảnh của động mạch vành.
  • Chụp cộng hưởng từ (MRI) mạch vành: Chụp MRI mạch vành là một xét nghiệm sử dụng từ trường và sóng radio để tạo ra hình ảnh của động mạch vành.

Phương pháp chẩn đoán xơ vữa động mạch cụ thể sẽ phụ thuộc vào vị trí của động mạch bị ảnh hưởng.

Ví dụ, nếu bác sĩ nghi ngờ bệnh động mạch vành, họ có thể chỉ định chụp mạch vành. Nếu bác sĩ nghi ngờ bệnh động mạch ngoại biên, họ có thể chỉ định siêu âm Doppler hoặc chụp cắt lớp vi tính.

ĐIỀU TRỊ XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH

THAY ĐỔI LỐI SỐNG

Là một trong những phương pháp điều trị xơ vữa động mạch hiệu quả nhất. Các thay đổi lối sống có thể giúp làm giảm các yếu tố nguy cơ gây xơ vữa động mạch, chẳng hạn như cholesterol cao, huyết áp cao, thừa cân và béo phì, hút thuốc lá.

Các bước thay đổi lối sống để phòng ngừa và điều trị xơ vữa động mạch bao gồm:

  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Ưu tiên trái cây, rau, ngũ cốc nguyên hạt và hạn chế chất béo bão hòa, muối, đường.
  • Hoạt động thể chất thường xuyên: Người trưởng thành nên tham gia tổng cộng 150 phút trở lên mỗi tuần đối với những hoạt động thể chất vừa phải hoặc 75 phút mỗi tuần đối với những hoạt động thể chất mạnh mẽ.
  • Giảm cân nếu thừa cân hoặc béo phì: +Giảm cân có thể giúp giảm cholesterol, huyết áp, và cải thiện lưu thông máu.
  • Hạn chế uống rượu bia: Nam giới không nên uống quá 2 ly rượu/ngày; phụ nữ không nên uống quá 1 ly/ngày.
  • Không hút thuốc lá và tránh khói thuốc: Hút thuốc lá là một trong những yếu tố nguy cơ gây xơ vữa động mạch.
  • Kiểm soát căng thẳng: Học cách kiểm soát căng thẳng có thể giúp giảm huyết áp và cải thiện sức khỏe tổng thể.
  • Ngủ đủ giấc: Người trưởng thành nên ngủ đủ 7-9 tiếng/ngày.

DÙNG THUỐC

Các loại thuốc có thể được sử dụng để điều trị chứng xơ vữa động mạch, bao gồm:

  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu nhằm giảm khả năng kết dính của các tiểu cầu trong máu với nhau, gây ra cục máu đông.
  • Thuốc chống đông máu để giảm khả năng đông máu, làm loãng máu.
  • Thuốc giảm cholesterol để làm giảm chất béo (lipid) trong máu, đặc biệt là cholesterol lipid tỷ trọng thấp (LDL).
  • Thuốc hạ huyết áp: Một số nhóm thuốc hoạt động theo những cách khác nhau để giảm huyết áp.

NONG MẠCH VÀNH

Nong mạch vành là một thủ thuật được sử dụng để khôi phục lưu lượng máu của động mạch vành bị tắc nghẽn hoặc hẹp do xơ vữa.

Bản chất của nong động mạch vành là một thủ thuật can thiệp qua da, bệnh nhân hoàn toàn tỉnh táo trong suốt quá trình can thiệp. Bác sĩ sẽ tiếp cận vào hệ thống động mạch vành thông qua động mạch quay ở cổ tay hay động mạch đùi dưới nếp bẹn.

Một ống thông dẫn đường sẽ đi trước và đi vào lỗ động mạch vành trái và phải. Một lượng thuốc cản quang sẽ được bơm vào ống thông giúp bác sĩ có thể dễ dàng quan sát thấy đoạn động mạch bị tắc hẹp. Nếu tình trạng tắc hẹp khu trú và chỉ xảy ra ở đoạn gần, bác sĩ sẽ đưa bóng vào tại vị trí đoạn động mạch bị hẹp, sau đó bơm hơi với mức áp lực phù hợp.

Sau khi bóng căng lên, mảng xơ vữa sẽ bị ép sát vào thành mạch. Lúc này, bác sĩ sẽ đưa stent vào và bung ra tại vị trí này. 

PHẪU THUẬT BẮC CẦU ĐỘNG MẠCH VÀNH

Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG) là phương pháp mổ bắc cầu trên những động mạch vành bị hẹp nặng hoặc tắc nhưng không phù hợp đặt stent. Bác sĩ sẽ sử dụng một đoạn ống ghép bằng tĩnh mạch hoặc động mạch làm “cầu nối” đến phía sau đoạn động mạch vành bị hẹp. Có thể dùng đoạn tĩnh mạch hiển ở chân, động mạch quay hay động mạch vú trong bên trong thành ngực để làm đoạn mạch ghép.

BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA

Tình trạng xơ vữa động mạch có thể không phòng ngừa tuyệt đối được nhưng có thể giảm nguy cơ mắc bệnh và giảm ảnh hưởng của bệnh bằng các biện pháp, như:

  • Thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh, hạn chế chất béo bão hòa và chất béo chuyển hóa, cholesterol, muối, đường.
  • Tập thể dục thường xuyên. Bắt đầu bằng những chuyến đi bộ ngắn và tăng cường lên đến 30 phút mỗi ngày và tối thiểu 5 ngày/tuần.
  • Giữ cân nặng hợp lý.
  • Bỏ thuốc lá.
  • Kiểm tra sức khỏe hàng năm tại các cơ sở y tế uy tín.
  • Kiểm soát bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu và các bệnh mạn tính khác.

Xơ vữa động mạch là một bệnh lý tim mạch phổ biến, có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên,… Bệnh thường tiến triển âm thầm, không có triệu chứng ở giai đoạn đầu, khiến người bệnh dễ bị lơ là, chủ quan.