LÁ HUYẾT DỤ CÓ TÁC DỤNG GÌ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE?

Trong lĩnh vực Y học Cổ truyền, dược liệu huyết dụ nổi bật với đa dạng tác dụng dược lý, từ việc cầm máu, tiêu ứ, đến khả năng mát máu và bổ huyết. Điều này đã tạo nên sự phổ biến của cây huyết dụ trong nhiều bài thuốc truyền thống, được ứng dụng rộng rãi trong điều trị nhiều bệnh lý. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn chi tiết về các công dụng ấn tượng của dược liệu này.

LÁ HUYẾT DỤ CÓ TÁC DỤNG GÌ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE? 1

CÂY HUYẾT DỤ

Cây huyết dụ hay còn gọi là phát dụ, long huyết,… là loài cây thuộc họ Măng tây, có tên khoa học là Cordyline fruticosa. Cây có nguồn gốc từ khu vực Đông Nam Á, hiện nay được trồng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam.

Cây huyết dụ là loại cây bụi thấp, mọc thành bụi, cao khoảng 0,5-1,5m. Lá cây huyết dụ có màu đỏ tím, hình bầu dục, dài khoảng 20-30cm, rộng khoảng 10-15cm. Lá cây có rìa nguyên, mặt trên của lá có màu đỏ thẫm, mặt dưới của lá có màu đỏ nhạt hơn.

Thân cây huyết dụ có màu nâu, ít phân nhánh, có nhiều đốt sẹo. Hoa cây huyết dụ mọc thành cụm trên ngọn, có màu trắng ánh tím. Quả cây huyết dụ thuộc dạng quả mọng, hình cầu, đường kính khoảng 1cm.

Cây huyết dụ có thể trồng bằng hạt hoặc bằng cách giâm cành. Cây thường được trồng làm cảnh ở công viên, khuôn viên nhà ở,… Cây cũng có thể được dùng làm thuốc chữa một số bệnh, chẳng hạn như đau nhức xương khớp, cầm máu,…

THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY HUYẾT DỤ

Lá cây huyết dụ chứa nhiều thành phần hóa học có lợi cho sức khỏe, bao gồm:

  • Vitamin C: Vitamin C có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch, chống oxy hóa, giúp bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây hại.
  • Flavonoid: Flavonoid có tác dụng chống oxy hóa, chống viêm, giúp bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh lý mãn tính.
  • Tanin: Tanin có tác dụng cầm máu, sát khuẩn, giúp chữa các bệnh lý liên quan đến đường tiêu hóa.

TÁC DỤNG CÂY HUYẾT DỤ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE CON NGƯỜI

Theo Đông y, cây huyết dụ có tính mát, vị nhạt, không độc. Trong dân gian, lá huyết dụ thường được chế biến để làm thuốc cầm máu chữa băng huyết, rong huyết, do vậy nên không được sử dụng trong thời gian trước sinh hoặc sau sinh nhưng còn sót rau. Ngoài ra lá huyết dụ còn có công dụng điều trị chứng thổ huyết, xích bạch đới, tiểu ra máu, lỵ ra máu, sốt xuất huyết, ho ra máu, chảy máu cam, bệnh lậu, phong thấp, đau nhức xương khớp,… đặc biệt là một vị thuốc rất tốt cho máu.

Dưới đây là một số tác dụng dược lý của cây huyết dụ đã được khoa học chứng minh:

CẦM MÁU

Lá huyết dụ có tác dụng cầm máu rất tốt, thường được dùng để chữa các bệnh lý xuất huyết như chảy máu cam, chảy máu nội tạng,…

GIẢM ĐAU, CHỐNG VIÊM

Lá huyết dụ có tác dụng giảm đau, chống viêm, giúp chữa các bệnh lý đau nhức xương khớp như đau lưng, đau vai gáy,…

HẠ ĐƯỜNG HUYẾT

Lá huyết dụ có tác dụng hạ đường huyết, giúp kiểm soát lượng đường trong máu ở người bệnh tiểu đường.

GIẢM CHOLESTEROL XẤU, TĂNG CHOLESTEROL TỐT

Lá huyết dụ có tác dụng giảm cholesterol xấu, tăng cholesterol tốt, giúp bảo vệ tim mạch.

CHỐNG OXY HÓA

Lá huyết dụ có tác dụng chống oxy hóa, giúp ngăn ngừa sự hình thành và phát triển của tế bào ung thư.

BÀI THUỐC ĐIỀU TRỊ CHỨA DƯỢC LIỆU HUYẾT DỤ

Dựa trên những công dụng của lá huyết dụ, có thể áp dụng các bài thuốc sau để chữa trị các bệnh lý:

CHỮA RONG KINH, BĂNG HUYẾT

Nguyên liệu:

  • Rễ cỏ gừng: 8g
  • Lá huyết dụ tươi: 20g
  • Rễ cỏ tranh: 10g
  • Đài hoa mướp: 10g

Cách làm:

  • Rửa sạch và thái nhỏ các nguyên liệu trên, sau đó sắc cùng 300ml nước. Đun sôi đến khi nước cô đặc còn 100ml thì tắt bếp. Chia thành 2 lần uống hết trong ngày.

CHỮA CHẢY MÁU CAM, HO RA MÁU

Nguyên liệu:

  • Cỏ nhọ nồi: 20g
  • Lá huyết dụ tươi: 30g
  • Trắc bá diệp sao cháy: 20g

Cách làm:

  • Rửa sạch và thái nhỏ các nguyên liệu trên, sau đó sắc cùng 300ml nước. Đun sôi đến khi nước cô đặc còn 100ml thì tắt bếp. Chia thành 2 – 3 lần uống hết trong ngày.

CHỮA SỐT XUẤT HUYẾT

Nguyên liệu:

  • Cỏ nhọ nồi: 20g
  • Huyết dụ tươi: 20g
  • Trắc bá diệp sao đen: 20g

Cách làm:

  • Rửa sạch và thái nhỏ các nguyên liệu trên, sau đó sắc cùng 300ml nước. Đun sôi đến khi nước cô đặc còn 100ml thì tắt bếp. Chia thành 2 – 3 lần uống hết trong ngày.

CHỮA TIỂU RA MÁU

Nguyên liệu:

  • Lá huyết dụ tươi: 20g
  • Lá lấu: 10g
  • Rễ cây ráng: 10g
  • Lá tiết dê: 10g
  • Lá cây muối: 10g

Cách làm:

  • Rửa sạch và giã nát các nguyên liệu trên, sau đó thêm nước lọc, gạn lấy nước uống.
LÁ HUYẾT DỤ CÓ TÁC DỤNG GÌ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE? 3

CHỮA BỆNH TRĨ

Nguyên liệu:

  • Lá huyết dụ tươi: 20g

Cách làm:

  • Rửa sạch và sắc lá huyết dụ tươi cùng 200ml nước. Đun sôi đến khi nước cạn cô đặc còn 100ml thì tắt bếp. Uống hết thang thuốc trong ngày.

CHỮA KIẾT LỴ

Nguyên liệu:

  • Rau má tươi: 20g
  • Lá huyết dụ tươi: 20g
  • Cỏ nhọ nồi: 12g

Cách làm:

  • Rửa sạch và giã nát các nguyên liệu trên, sau đó thêm nước lọc, gạn lấy nước cốt uống. Chia thành 2 lần/ngày.

CHỮA THỔ HUYẾT, MẤT KINH, TRỊ LAO PHỔI

Nguyên liệu:

  • Lá huyết dụ tươi: 60 – 100g

Cách làm:

  • Rửa sạch và sắc lá huyết dụ tươi cùng nước. Uống hàng ngày.

KHI DÙNG CÂY HUYẾT DỤ ĐỂ CHỮA BỆNH BẠN CẦN LƯU Ý NHỮNG GÌ?

Huyết dụ là một loại thảo dược có nhiều công dụng trong Đông y, đặc biệt là trong việc cầm máu, tiêu viêm, sát khuẩn. Tuy nhiên, khi sử dụng huyết dụ, người bệnh cần lưu ý một số vấn đề sau để đảm bảo an toàn và hiệu quả:

  • Không sử dụng huyết dụ cho phụ nữ đang mang thai, phụ nữ sau sinh bị sót nhau thai, phụ nữ vừa bị sảy thai, nạo phá thai.
  • Thận trọng khi dùng huyết dụ cho trẻ em và người cao tuổi.
  • Tác dụng điều trị của huyết dụ có thể đến chậm hơn so với thuốc Tây y. Vì vậy, người bệnh cần kiên trì sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
  • Tùy thuộc vào tình trạng bệnh, cơ địa của người bệnh mà hiệu quả và công dụng của các bài thuốc từ huyết dụ có thể khác nhau. Trong trường hợp người bệnh dị ứng với các thành phần của huyết dụ có thể xảy ra các phản ứng kích ứng, quá mẫn. Người bệnh cần ngưng sử dụng và thông báo ngay với bác sĩ để được xử trí kịp thời.
  • Để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị, người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị trước khi sử dụng huyết dụ.
  • Không tự ý ngưng sử dụng thuốc Tây trong quá trình điều trị bằng thuốc Nam khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

Nhìn chung cây huyết dụ được dân gian ưa chuộng vì có công dụng rất tốt đối với sức khỏe con người. Trong Đông y đây là dược liệu quý được thêm vào các bài thuốc hỗ trợ điều trị các bệnh lý như đau nhức xương khớp, bệnh trĩ, chảy máu cam,… Đặc biệt có hiệu quả cho những bệnh nhân mắc bệnh về máu. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn cho quá trình sử dụng thì bạn nên tham khảo tư vấn từ các chuyên gia Đông y và Tây y.