TRIỆU CHỨNG, DẤU HIỆU BỆNH LẬU BẠN KHÔNG NÊN BỎ QUA

TRIỆU CHỨNG, DẤU HIỆU BỆNH LẬU BẠN KHÔNG NÊN BỎ QUA 1

Hiện nay, sự gia tăng của các căn bệnh xã hội như bệnh lậu mủ ở giới trẻ đặt ra một vấn đề quan trọng về sức khỏe cộng đồng. Điều này thường xuất phát từ lối sống quá phóng thoáng và thiếu kiến thức về an toàn khi quan hệ tình dục. Để giúp mọi người nhận biết và phát hiện bệnh lậu kịp thời, dưới đây là một tóm tắt về các dấu hiệu và biểu hiện của bệnh lậu ở nam và nữ giới theo từng giai đoạn.

TRIỆU CHỨNG, DẤU HIỆU BỆNH LẬU BẠN KHÔNG NÊN BỎ QUA 3

BỆNH LẬU LÀ GÌ?

Bệnh lậu, còn được biết đến với tên gọi chính thức là bệnh lậu mủ, là một trong những căn bệnh phổ biến được lây truyền qua đường tình dục ngày nay. Bệnh này được gây ra bởi vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae, một loại vi khuẩn thích hợp với môi trường ẩm ấm, đặc biệt là trong các bộ phận đường sinh dục như niệu đạo ở nam giới, cổ tử cung, ống dẫn trứng, và tử cung ở nữ giới.

Bệnh lậu có thể ảnh hưởng đến cả nam giới và nữ giới, thường xuất hiện ở độ tuổi sinh sản. Thông thường, việc lây nhiễm bệnh này xảy ra thông qua quan hệ tình dục không an toàn qua đường âm đạo, miệng hoặc hậu môn với người bị bệnh. Ngoài ra, bệnh lậu cũng có thể lây từ mẹ sang con trong quá trình chuyển dạ hoặc qua đường máu. Sử dụng chung các vật dụng cá nhân cũng là một cách lây nhiễm khác.

NGUYÊN NHÂN BỆNH LẬU

Bệnh lậu được gây ra bởi vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae, và nguyên nhân chính gồm:

  • Lây truyền qua đường tình dục: Bệnh lậu thường lây truyền qua quan hệ tình dục không an toàn, bao gồm qua đường hậu môn, âm đạo, miệng.
  • Tiếp xúc với vùng bị nhiễm bệnh của người khác: Vi khuẩn lậu có thể lây truyền khi tiếp xúc với dương vật, âm đạo, miệng hoặc hậu môn của người bị nhiễm bệnh.
  • Truyền từ mẹ sang con: Bệnh lậu cũng có thể được truyền từ mẹ sang con trong quá trình sinh.
  • Không tiêu diệt được bên ngoài cơ thể: Vi khuẩn lậu không thể tồn tại lâu ở bên ngoài cơ thể, do đó, nguy cơ mắc bệnh khi tiếp xúc với vật dụng như bệ ngồi trong nhà vệ sinh, quần áo là rất ít.

CÁC YẾU TỐ LÀM TĂNG NGUY CƠ NHIỄM BỆNH

  • Quan hệ tình dục với nhiều người.
  • Độ tuổi trẻ.
  • Quan hệ tình dục với đối tác mới.
  • Tiền sử mắc bệnh lậu trước đây.
  • Tiền sử mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục khác.

CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA BỆNH LẬU

Các giai đoạn phát triển của bệnh lậu có thể được phân thành hai giai đoạn chính là bệnh lậu cấp tính và bệnh lậu mãn tính.

BỆNH LẬU CẤP TÍNH

Sau khi vi khuẩn lậu (Neisseria gonorrhoeae) xâm nhập vào cơ thể, thường chỉ mất khoảng 36 tiếng cho vi khuẩn này để phát triển và tấn công mạnh mẽ vào bên trong cơ thể. Các triệu chứng đầu tiên của bệnh lậu thường xuất hiện chỉ sau vài ngày. Trong giai đoạn này, bệnh lậu thường gây ra các triệu chứng rõ ràng và dễ nhận biết.

BỆNH LẬU MÃN TÍNH

Thời gian ủ bệnh của bệnh lậu khá ngắn và bệnh có thể tiến triển rất nhanh chóng. Do đó, các dấu hiệu của bệnh lậu mãn tính thường xuất hiện chỉ sau khoảng 1 tháng sau khi nhiễm bệnh. Trong giai đoạn này, bệnh lậu có thể gây ra những biến chứng nghiêm trọng hơn và đòi hỏi phương pháp điều trị phức tạp hơn.

Tùy vào từng giai đoạn phát triển của bệnh lậu mà các triệu chứng ở nam giới và nữ giới có thể khác nhau. Điều này làm cho việc phát hiện và điều trị bệnh lậu trở nên phức tạp hơn. Việc nắm rõ các triệu chứng ở từng giai đoạn là rất quan trọng để có thể phát hiện sớm và chủ động trong việc điều trị bệnh lậu.

triệu chứng, DẤU HIỆU BỆNH LẬU

Dấu hiệu và biểu hiện bệnh lậu thường gặp như sau:

TRIỆU CHỨNG BỆNH LẬU Ở NAM GIỚI

TRIỆU CHỨNG, DẤU HIỆU BỆNH LẬU BẠN KHÔNG NÊN BỎ QUA 5

TRIỆU CHỨNG BỆNH LẬU GIAI ĐOẠN ĐẦU Ở NAM GIỚI

  • Cảm giác khó chịu, nóng rát dọc niệu đạo.
  • Đái rắt, dòng nước tiểu yếu, đi tiểu nhiều lần trong một ngày, nước tiểu màu đục.
  • Chảy mủ từ lỗ sáo ở đầu dương vật, có thể màu trắng đục hoặc màu vàng xanh.
  • Sưng, đỏ, ngứa, viêm bao quy đầu.
  • Đau rát, đau buốt, rối loạn cương dương.
  • Mệt mỏi, sốt, đau nhức khắp cơ thể.
  • Đau hậu môn nếu tiếp xúc qua đường hậu môn.

dấu hiệu bệnh lậu ở nam GIAI ĐOẠN MÃN TÍNH

  • – Đau tinh hoàn, viêm mào tinh hoàn, thường một bên trước, có thể gây vô sinh.
  • – Lượng mủ chảy ít đi, đái buốt không rõ ràng.
  • – Đau bụng dưới, đau trực tràng và hậu môn.
  • – Suy giảm khả năng sinh lý, ảnh hưởng đến đời sống vợ chồng.
  • – Đau khớp lớn, có thể gây ra các biến chứng như viêm túi tinh hoàn.

TRIỆU CHỨNG BỆNH LẬU Ở NỮ GIỚI

TRIỆU CHỨNG, DẤU HIỆU BỆNH LẬU BẠN KHÔNG NÊN BỎ QUA 7

Dưới đây là những dấu hiệu bệnh lậu ở nữ thường gặp:

biểu hiện bệnh lậu ở nữGIAI ĐOẠN CẤP TÍNH

  • Âm đạo chảy mủ, sưng đỏ, ra máu dù chưa đến kỳ kinh.
  • Lỗ niệu đạo viêm đỏ, viêm niệu đạo dẫn đến tiểu nhiều, đau buốt khi đi tiểu, tiểu tiện ra mủ màu trắng hoặc màu vàng.
  • Cổ tử cung viêm đỏ, có mủ nhầy, dịch tiết chảy ra nhiều, mùi hôi khó chịu, màu vàng xanh hoặc màu vàng đặc.
  • Đau khi quan hệ, đặc biệt là đau bụng dưới và chảy máu sau quan hệ.
  • Cảm giác đau rát họng nếu bị lây nhiễm qua miệng hoặc họng.
  • Cảm giác mệt mỏi, sốt, đau nhức khắp cơ thể.
  • Ngứa rát hậu môn, đau đớn và chảy máu khi đi đại tiện.

dấu hiệu lậu ở nữ GIAI ĐOẠN MÃN TÍNH

  • Đau bụng dưới, đau khi giao hợp, rối loạn kinh nguyệt, ra máu giữa các chu kỳ kinh, biến chứng chửa ngoài tử cung.
  • Viêm nhiễm niêm mạc tử cung dẫn đến sốt và đau bụng dưới.
  • Cổ tử cung to ra, đau đớn và ra máu bất thường khi quan hệ.
  • Biến chứng như vô sinh, viêm trực tràng.

TRIỆU CHỨNG Ở TRẺ SƠ SINH

  • Mắt sưng đỏ, phù nề, có mủ vàng.
  • Giác mạc loét và viêm đỏ.
  • Biểu hiện thường xuất hiện sau khoảng 2 ngày chào đời.

BIỂU HIỆN Ở CÁC BỘ PHẬN KHÁC

TRIỆU CHỨNG, DẤU HIỆU BỆNH LẬU BẠN KHÔNG NÊN BỎ QUA 9

BỆNH LẬU Ở MIỆNG

  • Viêm amidan.
  • Viêm họng cấp.
  • Loét nốt nhiệt miệng.
  • Cổ họng sưng lên.

BỆNH LẬU Ở HẬU MÔN – TRỰC TRÀNG

  • Ngứa hậu môn.
  • Tiết dịch mủ từ hậu môn.
  • Chảy máu trực tràng.
  • Viêm trực tràng, tiêu chảy, táo bón.

BỆNH LẬU Ở MẮT

  • Chảy nước mắt, chuyển sang chảy dịch mủ.
  • Suy giảm độ nhạy với ánh sáng.
  • Mắt sưng, đau, đỏ.
  • Khó khăn mở mắt, có vảy trên mắt.

Bệnh lậu có thể gây nhiều biến chứng nghiêm trọng nếu không được điều trị kịp thời, đặc biệt là ở giai đoạn mãn tính, có thể dẫn đến vô sinh, ung thư tử cung và nguy cơ tử vong. Việc chẩn đoán và điều trị sớm là rất quan trọng để ngăn ngừa các biến chứng này.

CÁCH CHỮA BỆNH LẬU HIỆU QUẢ NHẤT

Cách chữa bệnh lậu hiệu quả nhất có thể được thực hiện thông qua các phương pháp sau:

CHỮA BỆNH LẬU BẰNG THUỐC KHÁNG SINH

  • Đối với giai đoạn cấp tính của bệnh lậu, thuốc kháng sinh được sử dụng để tiêu diệt vi khuẩn lậu Neisseria gonorrhoeae.
  • Bác sĩ có thể chỉ định sử dụng thuốc kháng sinh dạng tiêm bắp một liều duy nhất kết hợp với thuốc kháng sinh uống.
  • Tuy nhiên, cần lưu ý rằng vi khuẩn lậu có thể phát triển kháng thuốc, do đó việc sử dụng thuốc kháng sinh cần được thực hiện dưới sự giám sát của bác sĩ.

CHỮA BỆNH LẬU BẰNG CÔNG NGHỆ DHA

  • Đối với bệnh lậu ở giai đoạn mãn tính và có biến chứng, phương pháp điều trị bằng công nghệ DHA (Diathermy hỗ trợ ánh sáng) được coi là một phương pháp hiệu quả và tiên tiến.
  • Phương pháp này sử dụng sóng điện để thẩm thấu kháng sinh vào khu vực nhiễm bệnh, giúp tiêu diệt vi khuẩn lậu một cách nhanh chóng và hiệu quả.
  • Ngoài ra, công nghệ DHA còn giúp tăng cường hệ miễn dịch và tái tạo tế bào tổn thương, giúp ngăn chặn tái phát của bệnh lậu.

Việc sớm phát hiện và điều trị bệnh lậu là rất quan trọng để ngăn chặn sự lan truyền của bệnh và tránh được các biến chứng nghiêm trọng. Các dấu hiệu và triệu chứng được nêu ra trong bài viết giúp người đọc nhận biết các biểu hiện bất thường có thể liên quan đến bệnh lậu, từ đó khám phá và điều trị kịp thời.

TÁC DỤNG CỦA QUẢ DỨA DẠI BẠN ĐÃ BIẾT CHƯA?

TÁC DỤNG CỦA QUẢ DỨA DẠI BẠN ĐÃ BIẾT CHƯA? 11

Quả dứa dại là một nguyên liệu thiên nhiên có tác dụng thần kỳ trong việc chữa bệnh sỏi thận mà không phải ai cũng biết. Không chỉ riêng phần quả mà rễ cây, lá, hoa đều có tác dụng chữa bệnh. Vậy cụ thể quả dứa dại có những đặc điểm gì? Công dụng thực sự ra sao? Hy vọng những thông tin chia sẻ của Phụ nữ toàn cầu dưới đây sẽ giúp bạn làm rõ!

TÁC DỤNG CỦA QUẢ DỨA DẠI BẠN ĐÃ BIẾT CHƯA? 13

QUẢ DỨA DẠI LÀ GÌ?

Quả dứa dại, còn được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau như mạy lạ, lâu kìm, dứa gỗ hay dứa gai, thuộc chi Pandanus tectorius Sol trong họ dứa. Cây dứa dại thường cao từ 3 đến 5 mét, có rễ phụ dài. Lá của cây hình bản, được bao phủ bởi hai hàng gai sắc nhọn ở mép lá. Hoa của dứa dại có màu trắng và mang một hương thơm đặc trưng. Sau khi hoa nở, chúng rủ xuống và hình thành quả dứa.

Dứa dại có hình dạng tương tự như dứa thông thường, nhưng các mắt dứa phồng lên tạo thành các hốc ngăn nhỏ, rõ nét và khít lại với nhau. Quả thường có chiều dài từ 15 đến 22 cm.

Mỗi phần của cây có một đặc điểm riêng. Quả dứa có vị ngọt tính bình, rễ dứa có vị ngọt tính mát, còn ngọn và hoa dứa có tính hàn. Chúng được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh khác nhau. Ở Việt Nam, cây dứa dại thường mọc dại ở các khu vực ven biển, vùng đất mặn và trung du. Các bộ phận của cây này đều có thể được sử dụng để chế biến thuốc, đặc biệt là quả.

QUẢ DỨA DẠI CÓ TÁC DỤNG GÌ?

CÔNG DỤNG CHỮA SỎI THẬN TUYỆT VỜI TỪ QUẢ DỨA DẠI

Dứa dại được sử dụng trong nhiều phương pháp trị liệu, đặc biệt là trong y học dân tộc với vai trò quan trọng trong việc điều trị sỏi thận. Các nghiên cứu cho thấy rằng các bộ phận của cây dứa dại đều có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh sỏi thận. Rễ dứa, sau khi được phơi khô, có khả năng giảm các vấn đề liên quan đến thận. Lá và hoa dứa giúp giải nhiệt và tăng cường chức năng tiểu tiện. Quả dứa được coi là phần có hiệu quả đặc biệt trong việc tan sỏi, bổ huyết, bổ tỳ vị, và giải độc.

Để đạt hiệu quả tối đa từ việc sử dụng quả dứa dại, bạn có thể thực hiện các bước sau:

  • Thái lát mỏng và phơi khô quả dứa.
  • Sử dụng một lượng từ 10 đến 20 gram để hãm hoặc sắc làm nước uống hàng ngày.
  • Bạn có thể kết hợp quả dứa với các dược liệu tự nhiên khác như kim tiền thảo, cỏ bợ để tăng hiệu quả hoặc để nước uống dễ uống hơn.

Sau một thời gian sử dụng, sỏi thận sẽ được tan mòn dần, giúp cải thiện các triệu chứng như đái buốt, đái rắt.

Tuy nhiên, việc này đòi hỏi sự kiên nhẫn và thời gian. Đồng thời, người bệnh nên sử dụng phương pháp này ở giai đoạn sỏi thận nhỏ để đạt hiệu quả tốt nhất. Trong trường hợp sỏi thận ở mức lớn, nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia y tế để có phương pháp điều trị phù hợp.

CÁC BÀI THUỐC KHÁC TỪ CÂY DỨA DẠI

Ngoài công dụng giúp điều trị bệnh sỏi thận, dứa dại còn góp phần hỗ trợ điều trị các căn bệnh khác. Mỗi công dụng lại tương ứng với một bài thuốc khác nhau.

CHỮA ĐAU NHỨC

Khi gặp phải đau nhức do chấn thương phần mềm, bạn có thể sử dụng rễ dứa để giảm đau và sưng. Bằng cách giã nát rễ dứa và đắp lên vùng da bị tổn thương, tính mát của rễ sẽ giúp làm giảm đau và sưng nhanh chóng. Để đạt hiệu quả tốt nhất, nên thay băng gạc mỗi ngày một lần. 

ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH XƯƠNG KHỚP

Các bài thuốc dân gian từ quả dứa dại thường được áp dụng để cải thiện tình trạng thấp khớp. Bằng cách sắc hỗn hợp các dược liệu như lá dứa, quả dứa, cà gai, cỏ xước,… và sử dụng như một loại nước uống, người sử dụng có thể nhận thấy sự giảm đau và giảm triệu chứng nhức nhối trong một khoảng thời gian nhất định.

ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH VỀ GAN

Các bài thuốc từ quả dứa dại cũng được cho là có tác dụng hỗ trợ trong việc điều trị các tình trạng như xơ gan cổ trướng, viêm gan thông thường và viêm gan siêu vi. Cách sử dụng thường giống như đã nêu trên, tức là sắc uống. Tuy nhiên, để đạt hiệu quả cao hơn, thường cần kết hợp với các loại dược liệu khác có lợi cho gan như nhân trần, ngũ vị tử, vỏ cây quao nước, cây vọng cách,… Số lần sử dụng thường tăng lên do tính chất của bệnh và tình trạng sức khỏe cụ thể của từng người.

DỨA DẠI TRỊ CẢM

Bạn đã bao giờ nghe thấy bài thuốc trị cảm bằng dứa dại chưa? Một bài thuốc phổ biến bao gồm lá dứa dại, gừng, tỏi và hành, với liều lượng khoảng 30-20-20-20 gram. Ngoài việc giúp điều trị cảm, dứa dại cũng được sử dụng để giảm cảm giác nóng, giảm nhức đầu, chống say nắng và cảm nắng.

Ngoài các bài thuốc trên, có thể thái nhỏ dứa dại thành các lát mỏng và ngâm vào rượu. Uống một lượng nhỏ mỗi ngày có thể giúp cải thiện sức khỏe. Bạn có thể đem ngâm với mật ong nữa để giảm tình trạng mộng mắt.

NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG QUẢ DỨA DẠI

Khi sử dụng quả dứa dại để điều trị các bệnh như sỏi thận, cần lưu ý những điều sau:

  • Không tự ý áp dụng các bài thuốc sử dụng quả dứa dại cùng với các loại thuốc điều trị khác. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
  • Hầu hết các loại dứa dại đều có tính hàn, vì vậy những người bị tỳ vị hư hàn cần cẩn trọng khi sử dụng.
  • Quả dứa dại cần được bào chế đúng cách trước khi sử dụng, vì bên ngoài phần quả có một lớp bột trắng chứa một lượng độc tính nhất định. Nếu không sẽ dễ gây ra ngộ độc và phản tác dụng, có thể gây suy thận hoặc ngộ độc. Do đó, cần rửa sạch quả trước khi sử dụng và bào chế đúng cách.
  • Trong quá trình sử dụng, cần theo dõi sát sao các thay đổi trong cơ thể. Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào nặng hơn, cần đến cơ sở y tế để được hỗ trợ và thăm khám.

Nếu biết cách sơ chế phù hợp, các bài thuốc từ quả dứa dại sẽ phát huy tối đa hiệu quả chữa trị. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn khi điều trị bệnh, bạn có thể tham khảo thêm ý kiến của các bác sĩ.