RỐI LOẠN MỠ MÁU ? NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ PHÒNG NGỪA

RỐI LOẠN MỠ MÁU LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ PHÒNG NGỪA 1

Rối loạn mỡ máu là tiền căn gây nên các bệnh lý nghiêm trọng, đe dọa sức khỏe người bệnh như thuyên tắc mạch vành, nhồi máu cơ tim, thiếu máu não, đột quỵ. Rối loạn mỡ máu ngày càng trẻ hóa bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân. Lạm dụng rượu bia, thừa cân, béo phì, lười vận động… được xem là nguyên nhân góp phần gây rối loạn mỡ máu ở người trẻ.

RỐI LOẠN MỠ MÁU LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ PHÒNG NGỪA 3

RỐI LOẠN MỠ MÁU LÀ GÌ?

Rối loạn mỡ máu là tình trạng nồng độ chất béo trong máu quá cao hoặc quá thấp. Các chất béo trong máu bao gồm cholesterol, triglyceride và lipoprotein. Cholesterol là một loại chất béo cần thiết cho cơ thể, nhưng khi nồng độ cholesterol quá cao có thể gây ra các bệnh tim mạch, đột quỵ, tắc động mạch. Triglyceride là một loại chất béo trung tính, khi nồng độ triglyceride quá cao có thể gây ra các bệnh gan, béo phì, tiểu đường.

TRIỆU CHỨNG RỐI LOẠN MỠ MÁU THƯỜNG GẶP

Rối loạn mỡ máu thường không có triệu chứng rõ ràng, vì vậy nhiều người thường không biết mình mắc bệnh. Tuy nhiên, một số người có thể gặp một số triệu chứng như:

  • Đau tức ngực, áp lực ở ngực: Đây là dấu hiệu của các bệnh tim mạch do rối loạn mỡ máu gây ra.
  • Khó thở, đau khi hít thở mạnh: Đây là dấu hiệu của tắc nghẽn mạch máu phổi do rối loạn mỡ máu gây ra.
  • Đau, căng ở khu vực cổ, quai hàm, vai, lưng: Đây là dấu hiệu của tắc nghẽn động mạch cảnh do rối loạn mỡ máu gây ra.
  • Nhịp tim nhanh: Đây là dấu hiệu của thiếu máu do rối loạn mỡ máu gây ra.
  • Ngất xỉu: Đây là dấu hiệu của thiếu máu trầm trọng do rối loạn mỡ máu gây ra.

NGUYÊN NHÂN RỐI LOẠN MỠ MÁU

NGUYÊN NHÂN GÂY RỐI LOẠN MỠ MÁU NGUYÊN PHÁT

Là tình trạng rối loạn mỡ máu liên quan đến đột biến gen đơn hoặc đa gen dẫn đến sản xuất quá mức hoặc giảm thanh thải LDL; hoặc trong quá trình sản xuất thiếu hoặc thanh thải quá mức HDL.

  • Tăng mỡ máu có tính chất gia đình: nguyên nhân di truyền phổ biến nhất ở cả cholesterol LDL cao và chất béo trung tính cao. Nếu bệnh sử ghi nhận rối loạn mỡ máu có tính gia đình, người bệnh có thể phát triển những dấu ấn rối loạn nồng độ mỡ trong máu ở tuổi thiếu niên hoặc tầm 20 tuổi.
  • Tăng cholesterol máu gia đình và tăng cholesterol máu đa gen: đặc trưng bởi cholesterol toàn phần cao.
  • Tăng apobetalipoprotein huyết gia đình: hàm lượng apolipoprotein B cao (một loại protein và là một phần của cholesterol LDL).

NGUYÊN NHÂN VÀ YẾU TỐ RỦI RO GÂY RỐI LOẠN MỠ MÁU THỨ PHÁT

Các nguyên nhân có thể gây rối loạn mỡ máu bắt nguồn từ thói quen, tổ chức lối sống như:

  • Tiêu thụ quá nhiều calo, chất béo bão hòa, cholesterol và chất béo chuyển hóa: Chế độ ăn uống không lành mạnh là nguyên nhân hàng đầu gây rối loạn mỡ máu. Khi tiêu thụ quá nhiều calo, chất béo bão hòa, cholesterol và chất béo chuyển hóa, cơ thể sẽ tích tụ chất béo trong máu, dẫn đến tăng cholesterol LDL và triglyceride.
  • Thói quen sử dụng đồ uống kích thích, đồ uống có cồn: Các chất kích thích như caffeine, rượu có thể làm tăng huyết áp, dẫn đến tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch.
  • Mắc các bệnh lý thận mạn tính, đái tháo đường, suy giáp, xơ gan-mật nguyên phát, các bệnh gan ứ mật khác: Các bệnh lý này có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa cholesterol và triglyceride, dẫn đến rối loạn mỡ máu.
  • Sử dụng các loại thuốc có hoạt tính cao: Một số loại thuốc có thể gây rối loạn mỡ máu như thiazid, retinoid, các thuốc kháng retrovirus hoạt tính cao, cyclosporine, tacrolimus, estrogen và progestin và glucocorticoid…
  • Hút thuốc lá và các chế phẩm từ thuốc lá: Hút thuốc lá có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, bao gồm cả rối loạn mỡ máu.
  • Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS), hội chứng Cushing, rối loạn đường ruột (IBS): Các bệnh lý này có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa cholesterol và triglyceride, dẫn đến rối loạn mỡ máu.
  • Nhiễm hội chứng suy giảm miễn dịch ở người HIV và hội chứng thận hư: Các bệnh lý này có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa cholesterol và triglyceride, dẫn đến rối loạn mỡ máu.

PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN RỐI LOẠN MỠ MÁU

Xét nghiệm máu là phương pháp chẩn đoán rối loạn mỡ máu ở người bệnh. Các chỉ số sau xét nghiệm cho biết nồng độ cao, thấp hay trong phạm vi lành mạnh của LDL, HDL, chất béo trung tính.

Các chỉ số xét nghiệm rối loạn mỡ máu:

  • Cholesterol toàn phần: Cholesterol toàn phần là tổng lượng cholesterol trong máu. Nồng độ cholesterol toàn phần bình thường là < 200 mg/dL.
  • Cholesterol LDL: Cholesterol LDL còn được gọi là cholesterol xấu. Cholesterol LDL có thể tích tụ trong thành mạch máu, tạo thành các mảng bám. Các mảng bám này có thể gây tắc nghẽn mạch máu, dẫn đến các bệnh tim mạch, đột quỵ. Nồng độ cholesterol LDL bình thường là < 130 mg/dL.
  • Cholesterol HDL: Cholesterol HDL còn được gọi là cholesterol tốt. Cholesterol HDL giúp loại bỏ cholesterol LDL ra khỏi máu. Nồng độ cholesterol HDL bình thường là > 40 mg/dL ở nam giới và > 50 mg/dL ở nữ giới.
  • Triglyceride: Triglyceride là một loại chất béo trung tính. Triglyceride cao có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch, đột quỵ, tiểu đường. Nồng độ triglyceride bình thường là < 150 mg/dL.

PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN MỠ MÁU

Mục tiêu điều trị rối loạn mỡ máu là hạn chế khả năng xảy ra các bệnh lý tim mạch do xơ vữa động mạch như hội chứng mạch vành cấp tính, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, thiếu máu não thoáng qua hoặc bệnh động mạch ngoại biên được cho liên quan đến tình trạng này.

Điều trị rối loạn mỡ máu phụ thuộc vào nguyên nhân gây tình trạng rối loạn cũng như mức độ nghiêm trọng của bệnh. Mục tiêu điều trị dựa vào đích LDL, đích LDL có sự thay đổi với từng ca bệnh, người bệnh thuộc nhóm nguy cơ cao, trung bình hay thấp.

Cholesterol cao thường được chỉ định điều trị bằng statin. Thuốc có cơ chế cản trở quá trình sản xuất cholesterol trong gan.

Nếu phương pháp statin không làm giảm mức LDL và chất béo trung tính, một số loại thuốc có thể được chỉ định:

  • Ezetimib: Giúp giảm hấp thu cholesterol LDL từ ruột.
  • Niacin: Giúp tăng sản xuất cholesterol HDL và giảm sản xuất triglyceride.
  • Fibrate: Giúp tăng sản xuất cholesterol HDL và giảm sản xuất triglyceride.
  • Chất cô lập axit mật: Giúp liên kết cholesterol LDL trong ruột và ngăn không cho cơ thể hấp thụ.
  • Evolocumab và Alirocumab: Thuốc ức chế PCSK9 giúp giảm sản xuất protein PCSK9, từ đó giúp giảm hấp thu cholesterol LDL.
  • Lomitapide và mipomersen: Thuốc ức chế apolipoprotein B giúp giảm sản xuất cholesterol LDL.

CÁCH PHÒNG TRÁNH RỐI LOẠN MỠ MÁU

Mọi người đều có nguy cơ bị rối loạn mỡ máu cũng như không có biện pháp cụ thể giúp phòng tránh rối loạn mỡ máu. Tuy nhiên, một số lưu ý có thể giảm thiểu khả năng mắc rối loạn mỡ máu như:

  • Chế độ ăn uống lành mạnh, tăng cường rau xanh, trái cây tươi trong thực đơn hàng ngày để tăng chất xơ.
  • Điều chỉnh lối sống khoa học, tập thể dục tăng cường sức khỏe.
  • Duy trì cân nặng, hạn chế tình trạng thừa cân, béo phì.
  • Bỏ thói quen hút thuốc lá, sử dụng rượu bia, đồ uống có cồn, nước ngọt…
  • Dùng chất béo không bão hòa lành mạnh có trong các loại hạt, đậu, dầu cá, dầu oliu…
  • Uống nhiều nước.
  • Tránh ngồi trong thời gian dài, có thể đi lại, vận động nhẹ trong thời gian làm việc.
  • Hạn chế chất béo không lành mạnh có trong thịt đỏ, sản phẩm từ sữa, carbohydrate tinh chế, chocolate, thực phẩm chiên.
  • Nếu bệnh sử gia đình ghi nhận mắc cholesterol cao, thế hệ sau cần chủ động thăm khám sức khỏe định kỳ nhằm sớm phát hiện dấu ấn bệnh, tránh biến chứng nghiêm trọng xảy ra.

MỘT SỐ LƯU Ý KHI ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN MỠ MÁU

Người bệnh cần tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ về liều lượng và thời gian sử dụng thuốc.

Cần thăm khám định kỳ để theo dõi hiệu quả điều trị và phát hiện sớm các biến chứng.

Cần kết hợp với chế độ ăn uống lành mạnh và tập thể dục thường xuyên để tăng hiệu quả điều trị.

Cần tránh một số loại thực phẩm có thể làm tăng cholesterol và triglyceride trong máu như:

  • Thịt đỏ, nội tạng động vật.
  • Sản phẩm từ sữa nguyên kem.
  • Chế biến dầu, bơ, shortening, mỡ động vật.
  • Thực phẩm chiên rán, nướng.
  • Bánh ngọt, bánh quy, kem, nước ngọt, đồ uống có cồn.

Theo khuyến cáo của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ (AHA), chúng ta không dùng nhiều hơn 6% lượng calo hàng ngày từ chất béo bão hòa; cũng như tránh xa chất béo chuyển hóa để phòng ngừa rối loạn mỡ máu. Mỗi người nên ưu tiên ngũ cốc, trái cây, rau quả… trong khẩu phần ăn hàng ngày, đồng thời chủ động khám sức khỏe định kỳ tầm soát rối loạn mỡ máu để phát hiện và điều trị kịp thời.

RỐI LOẠN LIPID MÁU ? NGUYÊN NHâN, TRIỆU CHỨNG, CÁCH PHÒNG NGỪA

RỐI LOẠN LIPID MÁU LÀ GÌ? NGUYÊN NHâN, TRIỆU CHỨNG, CÁCH PHÒNG NGỪA 5

Rối loạn lipid máu đứng trong hàng ngũ của những nguy cơ cao gây ra các bệnh lý tim mạch nguy hiểm, có thể đặt ra thách thức nghiêm trọng và thậm chí làm mất mạng người bệnh một cách nhanh chóng. Khác với nhiều bệnh lý xuất hiện ở tuổi già, rối loạn lipid máu không phân biệt đối tượng và hoàn toàn có thể được phòng ngừa và kiểm soát.

RỐI LOẠN LIPID MÁU LÀ GÌ? NGUYÊN NHâN, TRIỆU CHỨNG, CÁCH PHÒNG NGỪA 7

RỐI LOẠN LIPID MÁU LÀ GÌ?

Rối loạn lipid máu là tình trạng nồng độ các chất béo trong máu (lipid) không đạt mức bình thường. Các chất béo này bao gồm cholesterol, triglycerid và lipoprotein.

Cholesterol là một chất béo quan trọng trong cơ thể, giúp xây dựng tế bào, sản xuất hormone và vitamin D. Tuy nhiên, nếu mức cholesterol trong máu quá cao, nó có thể tích tụ trong thành mạch máu, gây ra tình trạng xơ vữa động mạch.

Triglycerid là một loại chất béo khác được lưu trữ trong cơ thể dưới dạng năng lượng. Mức triglyceride trong máu cao có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

Lipoprotein là các phân tử vận chuyển cholesterol và triglycerid trong máu. Có hai loại lipoprotein chính:

  • Lipoprotein mật độ thấp (LDL) còn được gọi là “cholesterol xấu”. LDL có thể tích tụ trong thành mạch máu, gây ra tình trạng xơ vữa động mạch.
  • Lipoprotein mật độ cao (HDL) còn được gọi là “cholesterol tốt”. HDL giúp loại bỏ cholesterol ra khỏi máu và đưa nó đến gan để xử lý.

NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH RỐI LOẠN LIPID MÁU

Rối loạn lipid máu là tình trạng nồng độ cholesterol, triglycerid và các lipoprotein trong máu không bình thường. Tình trạng này có thể do nhiều nguyên nhân, bao gồm:

YẾU TỐ DI TRUYỀN

Các đột biến gen di truyền có thể ảnh hưởng đến quá trình sản xuất và chuyển hóa cholesterol và triglycerid. Một số đột biến gen phổ biến nhất gây rối loạn lipid máu bao gồm:

  • Tăng cholesterol máu gia đình (FH): Đây là dạng rối loạn lipid máu di truyền phổ biến nhất. FH gây ra mức cholesterol LDL (cholesterol xấu) cao bất thường.
  • Tăng triglycerid máu gia đình (FTG): FTG gây ra mức triglycerid cao bất thường.
  • Rối loạn lipid máu phức hợp gia đình (FCHL): FCHL gây ra mức cholesterol LDL và triglycerid cao bất thường.

YẾU TỐ LỐI SỐNG

Béo phì, ăn uống không lành mạnh và ít vận động là những yếu tố lối sống phổ biến nhất gây rối loạn lipid máu.

  • Béo phì: Béo phì làm tăng sản xuất cholesterol và triglycerid.
  • Ăn uống không lành mạnh: Ăn nhiều thực phẩm giàu chất béo bão hòa, chất béo chuyển hóa và cholesterol có thể làm tăng mức cholesterol LDL. Ăn nhiều thực phẩm giàu đường và tinh bột có thể làm tăng mức triglycerid.
  • Ít vận động: Vận động giúp cơ thể loại bỏ cholesterol LDL và triglycerid.

CÁC BỆNH LÝ KHÁC

Một số bệnh lý, chẳng hạn như tiểu đường, bệnh thận, suy giáp và hội chứng buồng trứng đa nang, cũng có thể gây rối loạn lipid máu.

  • Tiểu đường: Tiểu đường làm tăng nguy cơ mắc rối loạn lipid máu.
  • Bệnh thận: Bệnh thận có thể làm giảm khả năng loại bỏ cholesterol và triglycerid khỏi cơ thể.
  • Suy giáp: Suy giáp làm giảm sản xuất cholesterol HDL (cholesterol tốt).
  • Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS): PCOS làm tăng nguy cơ mắc rối loạn lipid máu.
  • Bệnh viêm ruột (IBS)
RỐI LOẠN LIPID MÁU LÀ GÌ? NGUYÊN NHâN, TRIỆU CHỨNG, CÁCH PHÒNG NGỪA 9

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT RỐI LOẠN LIPID MÁU

Dưới đây là một số dấu hiệu nhận biết rối loạn lipid máu:

DẤU HIỆU CƠ THỂ

Xuất hiện cung giác mạc: Cung giác mạc là một vòng tròn hoặc không tròn hoàn toàn, có màu trắng nhạt định vị quanh mống mắt. Dấu hiệu này thường gặp ở những người có mức cholesterol LDL cao.

  • U vàng da: U vàng da thường xuất hiện ở các vùng da như mí mắt, đầu gối, khuỷu tay,… Dấu hiệu này thường gặp ở những người có mức triglyceride cao.
  • Xơ vữa động mạch: Xơ vữa động mạch là tình trạng các mảng bám tích tụ trong thành mạch máu, làm cản trở lưu thông máu. Dấu hiệu của xơ vữa động mạch bao gồm đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, đột quỵ,…

DẤU HIỆU NỘI TẠNG

Gan nhiễm mỡ: Gan nhiễm mỡ là tình trạng mỡ tích tụ trong gan. Dấu hiệu của gan nhiễm mỡ bao gồm mệt mỏi, chán ăn, đau bụng,…

Viêm tụy cấp: Viêm tụy cấp là tình trạng viêm tuyến tụy. Dấu hiệu của viêm tụy cấp bao gồm đau bụng dữ dội, nôn ói, sốt,…

PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN RỐI LOẠN LIPID MÁU

Phương pháp chẩn đoán rối loạn lipid máu là xét nghiệm máu. Có hai loại xét nghiệm máu được sử dụng để chẩn đoán rối loạn lipid máu:

XÉT NGHIỆM LIPID TOÀN PHẦN

Xét nghiệm này đo tổng lượng cholesterol trong máu.

XÉT NGHIỆM PHÂN TÍCH LIPID

Xét nghiệm này chia cholesterol thành các loại khác nhau, bao gồm LDL, HDL và chất béo trung tính.

Mức độ cholesterol bình thường trong máu như sau:

  • Cholesterol toàn phần: Dưới 200 mg/dL
  • LDL: Dưới 100 mg/dL
  • HDL: Trên 40 mg/dL ở nam giới và trên 50 mg/dL ở nữ giới
  • Chất béo trung tính: Dưới 150 mg/dL

Nếu kết quả xét nghiệm máu cho thấy mức cholesterol hoặc chất béo trung tính cao, bác sĩ sẽ chẩn đoán bạn bị rối loạn lipid máu.

PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU

Việc điều trị rối loạn lipid máu sẽ phụ thuộc vào nguyên nhân của rối loạn và mức độ nghiêm trọng của rối loạn. Mục tiêu điều trị thường dựa vào đích LDL, đích LDL sẽ thay đổi phụ thuộc người bệnh là nhóm đối tượng nguy cơ cao, trung bình hay thấp.

Cholesterol LDL cao thường được điều trị bằng statin, với cơ chế gây cản trở quá trình sản xuất cholesterol trong gan. Nếu statin không cải thiện được tình trạng giảm mức chất béo trung tính và LDL, bác sĩ có thể đề nghị dùng thêm thuốc như:

  • Ezetimib: ngăn chặn sự hấp thụ cholesterol từ ruột
  • Niacin: làm tăng sản xuất HDL và giảm sản xuất LDL
  • Fibrates: làm giảm sản xuất LDL và tăng sản xuất HDL
  • Chất cô lập axit mật: ngăn chặn sự hấp thụ cholesterol từ ruột
  • Evolocumab và alirocumab: là các chất ức chế PCSK9, giúp giảm sản xuất LDL
  • Lomitapide và mipomersen: là các chất làm giảm sản xuất cholesterol

CÁCH PHÒNG TRÁNH RỐI LOẠN LIPID MÁU

Rối loạn lipid máu có thể do nhiều nguyên nhân, bao gồm di truyền, chế độ ăn uống, lối sống và một số bệnh lý nhất định. Để phòng tránh rối loạn lipid máu, bạn nên:

  • Duy trì cân nặng hợp lý
  • Ăn uống lành mạnh, hạn chế thực phẩm nhiều chất béo bão hòa, chất béo chuyển hóa và cholesterol
  • Tập thể dục thường xuyên
  • Bỏ thuốc lá
  • Kiểm soát tốt các bệnh lý nền nếu có

MỘT SỐ LƯU Ý KHI CHĂM SÓC NGƯỜI BỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU

  • Nếu người bệnh đang dùng thuốc điều trị rối loạn lipid máu, cần theo dõi chặt chẽ các tác dụng phụ của thuốc.
  • Nếu người bệnh bị đau tim hoặc đột quỵ, cần được chăm sóc y tế ngay lập tức.
  • Nếu người bệnh đang mang thai hoặc cho con bú, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH (MẠCH MÁU): NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG NHẬN BIẾT

XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH (MẠCH MÁU): NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG NHẬN BIẾT 11

Xơ vữa động mạch là một bệnh lý tim mạch phổ biến, có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên,… Bệnh thường tiến triển âm thầm, không có triệu chứng ở giai đoạn đầu, khiến người bệnh dễ bị lơ là, chủ quan.

Vậy xơ vữa động mạch là gì? Nguyên nhân, triệu chứng và biến chứng của bệnh như thế nào? Làm thế nào để phòng ngừa và điều trị xơ vữa động mạch hiệu quả? Hãy cùng phunutoancau giải đáp qua bài viết dưới đây.

XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH (MẠCH MÁU): NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG NHẬN BIẾT 13

XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH LÀ GÌ?

Xơ vữa động mạch là một tình trạng mà các động mạch bị tắc nghẽn do sự tích tụ của các mảng bám, gồm chất béo, cholesterol, canxi và các chất khác, trong thành động mạch. Đây là một quá trình lâu dài, diễn ra do tổn thương lớp nội mô của động mạch, thường xuyên xuất hiện ở những người có các yếu tố nguy cơ như hút thuốc lá, cao huyết áp, cholesterol cao, đái tháo đường, và các yếu tố khác.

Các mảng bám xơ cứng lại theo thời gian và gây thu hẹp lỗ mở của động mạch, giảm lưu lượng máu đi qua. Khi những mảng bám này vỡ, có thể tạo ra cục máu đông (huyết khối), làm tăng nguy cơ tắc nghẽn hoặc ngăn chặn dòng máu giàu oxy đến các cơ quan và mô trong cơ thể.

Các biến cố như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên có thể xuất phát từ xơ vữa động mạch, tùy thuộc vào vị trí và quy mô của tắc nghẽn. Những tình trạng này đều làm giảm khả năng cung cấp máu và oxy đến các phần khác nhau của cơ thể, có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.

NGUYÊN NHÂN GÂY XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH

Xơ vữa động mạch là một quá trình phức tạp, thường bắt đầu từ thời thơ ấu và tiến triển theo tuổi. Nguyên nhân chính xác vẫn chưa được biết rõ, nhưng xơ vữa động mạch có thể bắt đầu từ tổn thương lớp bên trong của động mạch và có liên quan đến các yếu tố nguy cơ sau:

  • Tăng huyết áp: Tăng huyết áp làm tăng áp lực lên thành động mạch, khiến các tế bào nội mô bị tổn thương và tạo điều kiện cho mảng bám tích tụ.
  • Rối loạn mỡ máu: Mức độ cao của cholesterol “xấu” (LDL cholesterol) làm tăng nguy cơ hình thành mảng bám trong động mạch.
  • Hút thuốc lá: Hút thuốc lá làm tổn thương thành động mạch và tăng nguy cơ hình thành mảng bám.
  • Thừa cân, béo phì: Thừa cân, béo phì làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch.
  • Lười vận động: Lười vận động làm tăng nguy cơ mắc các yếu tố nguy cơ khác như tăng huyết áp và cholesterol cao, cũng có liên quan đến chứng xơ vữa động mạch.
  • Chế độ dinh dưỡng kém: Chế độ ăn nhiều chất béo bão hòa, cũng như muối, đường có thể góp phần tăng cân, gây béo phì tăng nguy cơ bệnh tim mạch.
  • Bệnh đái tháo đường: Bệnh đái tháo đường làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch.
  • Căng thẳng: Căng thẳng mãn tính cũng liên quan đến bệnh tim mạch.
  • Ngưng thở khi ngủ: Ngưng thở khi ngủ làm tăng huyết áp và gây căng thẳng cho hệ thống tim mạch.

TRIỆU CHỨNG BỆNH XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH

Các triệu chứng của xơ vữa động mạch phụ thuộc vào vị trí của động mạch bị ảnh hưởng.

XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH VÀNH (ĐẾN TIM)

  • Đau thắt ngực: cơn đau thắt ngực là cảm giác đau, đè nặng hoặc khó chịu ở ngực, thường xảy ra khi gắng sức hoặc cảm xúc mạnh.
  • Nhồi máu cơ tim: nhồi máu cơ tim là tình trạng thiếu oxy nghiêm trọng đến tim, gây ra đau ngực dữ dội, khó thở, buồn nôn, nôn và vã mồ hôi.
  • Suy tim: suy tim là tình trạng tim không thể bơm đủ máu để đáp ứng nhu cầu của cơ thể. Các triệu chứng của suy tim bao gồm khó thở, mệt mỏi, phù chân và mắt cá chân.

XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH CẢNH (ĐẾN NÃO)

  • Thiếu máu cục bộ thoáng qua (TIA): TIA là một cơn đột quỵ nhẹ, gây ra các triệu chứng tương tự như đột quỵ, nhưng chỉ kéo dài trong vài phút hoặc vài giờ.
  • Tai biến mạch máu não: Là tình trạng thiếu oxy nghiêm trọng đến não, gây ra tê liệt, khó nói, mất thị lực và các vấn đề khác.

ĐỘNG MẠCH NGOẠI VI (ĐẾN CÁNH TAY VÀ CHÂN)

  • Bệnh động mạch ngoại vi (PAD): PAD là tình trạng hẹp động mạch ở chân, làm giảm lưu lượng máu đến chân. Các triệu chứng của PAD bao gồm đau chân khi đi bộ, tê và thay đổi màu da ở chân.

ĐỘNG MẠCH THẬN (ĐẾN THẬN)

  • Tăng huyết áp: tăng huyết áp là tình trạng huyết áp cao, có thể gây ra tổn thương thận.
  • Bệnh thận mạn: bệnh thận mạn là tình trạng suy giảm chức năng thận. Các triệu chứng của bệnh thận mạn bao gồm mệt mỏi, phù tay chân, tiểu ít.

Xơ vữa động mạch cũng có thể gây ra chứng phình động mạch ở bất kỳ vị trí nào trong cơ thể. Trong khi hầu hết những người bị chứng phình động mạch không có triệu chứng, một số trường hợp khác có thể có cảm giác đau và nhói ở khu vực túi phình. Nếu túi phình vỡ, tỷ lệ vẫn có xảy ra xuất huyết nội và đe dọa đến tính mạng. Điều này thường xảy ra đột ngột song vẫn có lúc xảy ra rò rỉ chậm.

BIẾN CHỨNG CỦA XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH

  • Bệnh động mạch ngoại biên: Động mạch ngoại biên là các động mạch cung cấp máu cho chân và tay. Nếu động mạch ngoại biên bị hẹp hoặc tắc nghẽn, có thể dẫn đến các triệu chứng như đau chân, tê, thay đổi màu da. Trong một số trường hợp hiếm, việc thiếu máu đến chân hoặc tay có thể gây chết mô (hoại tử).
  • Phình mạch: Phình mạch là tình trạng thành động mạch bị yếu đi và phình ra. Phình mạch có thể vỡ, gây ra xuất huyết nội và đe dọa tính mạng.
  • Bệnh thận mạn tính: Động mạch dẫn đến thận bị thu hẹp do xơ vữa động mạch và điều này ngăn cản lượng máu giàu oxy đến thận, gây ra bệnh thận mạn. Bệnh thận mạn là tình trạng chức năng thận bị suy giảm hoặc ngừng hoạt động, không thể đào thải các chất độc và dịch thừa ra khỏi máu.
XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH (MẠCH MÁU): NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG NHẬN BIẾT 15

PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH

Các xét nghiệm cận lâm sàng thường được sử dụng để chẩn đoán xơ vữa động mạch bao gồm:

Xét nghiệm máu: Xét nghiệm máu có thể giúp xác định các yếu tố nguy cơ của xơ vữa động mạch, chẳng hạn như cholesterol cao, triglyceride cao và đường huyết cao.

Xét nghiệm hình ảnh: Xét nghiệm hình ảnh có thể giúp bác sĩ nhìn thấy các mảng xơ vữa trong động mạch. Các xét nghiệm hình ảnh thường được sử dụng để chẩn đoán xơ vữa động mạch bao gồm:

  • Chụp mạch vành: Chụp mạch vành là một thủ thuật sử dụng ống thông để đưa thuốc cản quang vào động mạch vành. Thuốc cản quang sẽ giúp bác sĩ nhìn thấy hình ảnh của động mạch vành trên màn hình.
  • Chụp cắt lớp vi tính (CT) mạch vành: Chụp CT mạch vành là một xét nghiệm sử dụng tia X-quang để tạo ra hình ảnh của động mạch vành.
  • Chụp cộng hưởng từ (MRI) mạch vành: Chụp MRI mạch vành là một xét nghiệm sử dụng từ trường và sóng radio để tạo ra hình ảnh của động mạch vành.

Phương pháp chẩn đoán xơ vữa động mạch cụ thể sẽ phụ thuộc vào vị trí của động mạch bị ảnh hưởng.

Ví dụ, nếu bác sĩ nghi ngờ bệnh động mạch vành, họ có thể chỉ định chụp mạch vành. Nếu bác sĩ nghi ngờ bệnh động mạch ngoại biên, họ có thể chỉ định siêu âm Doppler hoặc chụp cắt lớp vi tính.

ĐIỀU TRỊ XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH

THAY ĐỔI LỐI SỐNG

Là một trong những phương pháp điều trị xơ vữa động mạch hiệu quả nhất. Các thay đổi lối sống có thể giúp làm giảm các yếu tố nguy cơ gây xơ vữa động mạch, chẳng hạn như cholesterol cao, huyết áp cao, thừa cân và béo phì, hút thuốc lá.

Các bước thay đổi lối sống để phòng ngừa và điều trị xơ vữa động mạch bao gồm:

  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Ưu tiên trái cây, rau, ngũ cốc nguyên hạt và hạn chế chất béo bão hòa, muối, đường.
  • Hoạt động thể chất thường xuyên: Người trưởng thành nên tham gia tổng cộng 150 phút trở lên mỗi tuần đối với những hoạt động thể chất vừa phải hoặc 75 phút mỗi tuần đối với những hoạt động thể chất mạnh mẽ.
  • Giảm cân nếu thừa cân hoặc béo phì: +Giảm cân có thể giúp giảm cholesterol, huyết áp, và cải thiện lưu thông máu.
  • Hạn chế uống rượu bia: Nam giới không nên uống quá 2 ly rượu/ngày; phụ nữ không nên uống quá 1 ly/ngày.
  • Không hút thuốc lá và tránh khói thuốc: Hút thuốc lá là một trong những yếu tố nguy cơ gây xơ vữa động mạch.
  • Kiểm soát căng thẳng: Học cách kiểm soát căng thẳng có thể giúp giảm huyết áp và cải thiện sức khỏe tổng thể.
  • Ngủ đủ giấc: Người trưởng thành nên ngủ đủ 7-9 tiếng/ngày.

DÙNG THUỐC

Các loại thuốc có thể được sử dụng để điều trị chứng xơ vữa động mạch, bao gồm:

  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu nhằm giảm khả năng kết dính của các tiểu cầu trong máu với nhau, gây ra cục máu đông.
  • Thuốc chống đông máu để giảm khả năng đông máu, làm loãng máu.
  • Thuốc giảm cholesterol để làm giảm chất béo (lipid) trong máu, đặc biệt là cholesterol lipid tỷ trọng thấp (LDL).
  • Thuốc hạ huyết áp: Một số nhóm thuốc hoạt động theo những cách khác nhau để giảm huyết áp.

NONG MẠCH VÀNH

Nong mạch vành là một thủ thuật được sử dụng để khôi phục lưu lượng máu của động mạch vành bị tắc nghẽn hoặc hẹp do xơ vữa.

Bản chất của nong động mạch vành là một thủ thuật can thiệp qua da, bệnh nhân hoàn toàn tỉnh táo trong suốt quá trình can thiệp. Bác sĩ sẽ tiếp cận vào hệ thống động mạch vành thông qua động mạch quay ở cổ tay hay động mạch đùi dưới nếp bẹn.

Một ống thông dẫn đường sẽ đi trước và đi vào lỗ động mạch vành trái và phải. Một lượng thuốc cản quang sẽ được bơm vào ống thông giúp bác sĩ có thể dễ dàng quan sát thấy đoạn động mạch bị tắc hẹp. Nếu tình trạng tắc hẹp khu trú và chỉ xảy ra ở đoạn gần, bác sĩ sẽ đưa bóng vào tại vị trí đoạn động mạch bị hẹp, sau đó bơm hơi với mức áp lực phù hợp.

Sau khi bóng căng lên, mảng xơ vữa sẽ bị ép sát vào thành mạch. Lúc này, bác sĩ sẽ đưa stent vào và bung ra tại vị trí này. 

PHẪU THUẬT BẮC CẦU ĐỘNG MẠCH VÀNH

Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG) là phương pháp mổ bắc cầu trên những động mạch vành bị hẹp nặng hoặc tắc nhưng không phù hợp đặt stent. Bác sĩ sẽ sử dụng một đoạn ống ghép bằng tĩnh mạch hoặc động mạch làm “cầu nối” đến phía sau đoạn động mạch vành bị hẹp. Có thể dùng đoạn tĩnh mạch hiển ở chân, động mạch quay hay động mạch vú trong bên trong thành ngực để làm đoạn mạch ghép.

BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA

Tình trạng xơ vữa động mạch có thể không phòng ngừa tuyệt đối được nhưng có thể giảm nguy cơ mắc bệnh và giảm ảnh hưởng của bệnh bằng các biện pháp, như:

  • Thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh, hạn chế chất béo bão hòa và chất béo chuyển hóa, cholesterol, muối, đường.
  • Tập thể dục thường xuyên. Bắt đầu bằng những chuyến đi bộ ngắn và tăng cường lên đến 30 phút mỗi ngày và tối thiểu 5 ngày/tuần.
  • Giữ cân nặng hợp lý.
  • Bỏ thuốc lá.
  • Kiểm tra sức khỏe hàng năm tại các cơ sở y tế uy tín.
  • Kiểm soát bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu và các bệnh mạn tính khác.

Xơ vữa động mạch là một bệnh lý tim mạch phổ biến, có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên,… Bệnh thường tiến triển âm thầm, không có triệu chứng ở giai đoạn đầu, khiến người bệnh dễ bị lơ là, chủ quan.

Bệnh gan nhiễm mỡ cấp độ 2: Những điều bạn nên biết

Bệnh gan nhiễm mỡ cấp độ 2: Những điều bạn nên biết 17

Gan nhiễm mỡ cấp độ 2 là giai đoạn trung bình, là “cầu nối” chuyển tiếp giữa mức độ gan nhiễm mỡ nhẹ (độ 1) và mức độ nghiêm trọng (cấp độ 3). Lượng mỡ tích tụ trong gan lúc này có thể chiếm tới 20% khối lượng gan cùng với tình trạng nhiều chức năng gan bị suy giảm nặng hơn.

Bệnh gan nhiễm mỡ cấp độ 2: Những điều bạn nên biết 19

Gan nhiễm mỡ độ 2 là gì?

Gan nhiễm mỡ độ 2 là tình trạng mỡ tích tụ trong gan chiếm từ 10-25% trọng lượng gan. Đây là giai đoạn trung bình của bệnh gan nhiễm mỡ, sau độ 1 và trước độ 3.

Nguyên nhân gan nhiễm mỡ độ 2

Gan nhiễm mỡ độ 2 thường do các nguyên nhân sau:

  • Thừa cân, béo phì: Đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây ra gan nhiễm mỡ. Khi cơ thể tích tụ quá nhiều mỡ thừa, lượng mỡ này sẽ di chuyển đến các cơ quan khác, trong đó có gan.
  • Uống nhiều rượu bia: Rượu bia là một trong những nguyên nhân chính gây ra gan nhiễm mỡ. Khi uống rượu bia, gan sẽ phải làm việc nhiều hơn để chuyển hóa các chất độc hại trong rượu. Điều này khiến gan bị tổn thương và tích tụ mỡ.
  • Tiểu đường: Người bị tiểu đường có nguy cơ mắc gan nhiễm mỡ cao hơn người bình thường. Khi lượng đường trong máu cao, gan sẽ phải sản xuất nhiều insulin hơn để chuyển hóa đường. Điều này khiến gan bị tổn thương và tích tụ mỡ.
  • Lười vận động: Lười vận động khiến cơ thể tích tụ nhiều mỡ thừa, từ đó làm tăng nguy cơ gan nhiễm mỡ.
  • Một số nguyên nhân khác như: viêm gan C, thuốc điều trị,…

Dấu hiệu giai đoạn 2 của bệnh gan nhiễm mỡ

Một số dấu hiệu gan nhiễm mỡ cấp độ 2 thường gặp:

  • Đau tức hạ sườn bên phải: Đau bụng kèm theo tức vùng hạ sườn phải là triệu chứng của bệnh gan nhiễm mỡ. Khi đó, các dịch có thể tích tụ ở bụng khiến bạn cảm thấy dễ đau bụng.
  • Mỡ máu cao: Mỡ máu cao thường sẽ đi kèm với tình trạng gan nhiễm mỡ. Nguyên nhân là do gan tự sản xuất cholesterol và đẩy chúng vào máu. Khi dùng thực phẩm nhiều chất béo bão hòa và được chuyển hóa, gan sẽ giải phóng thêm nhiều chất béo trong cơ thể và làm gia tăng cholesterol. Vì vậy, mỡ máu và gan nhiễm mỡ có một mối quan hệ đặc biệt với nhau.
  • Vàng da, vàng mắt: Đây là triệu chứng không quá điển hình. Đây không chỉ là triệu chứng gan nhiễm mỡ mà còn là biểu hiện của nhiều bệnh khác. Do đó, nếu xuất hiện tình trạng này, bệnh nhân nên đi kiểm tra sức khỏe của mình.
  • Kích thước lá gan to, ấn vào thấy đau: Khi bị nhiễm mỡ, kích thước của gan sẽ to hơn và có thể sờ thấy được.

Cách chẩn đoán gan nhiễm mỡ cấp độ 2

Bệnh gan nhiễm mỡ cấp độ 2: Những điều bạn nên biết 21

Để chẩn đoán gan nhiễm mỡ cấp độ 2, bạn có thể thực hiện các bước sau:

Xét nghiệm máu

Xác định men gan: Một số chỉ số như AST (Aspartate aminotransferase), ALT (Alanine aminotransferase), và GGT (Gamma-glutamyl transferase) có thể tăng cao khi gan bị tổn thương.

Kiểm tra cholesterol và triglyceride: Nếu có tăng cao, có thể là dấu hiệu của gan nhiễm mỡ.

Xét nghiệm hình ảnh

Siêu âm gan: Hình ảnh siêu âm có thể chỉ ra sự tích tụ chất béo trong gan.

CT scan hoặc MRI gan: Cung cấp hình ảnh chi tiết hơn về tình trạng gan và giúp loại trừ các nguyên nhân khác.

Biopsy gan (nếu cần)

Nếu kết quả của các xét nghiệm không đủ rõ ràng, bác sĩ có thể thực hiện biopxy gan để lấy mẫu tế bào gan để kiểm tra chi tiết hơn.

Cách điều trị gan nhiễm mỡ độ 2

Để điều trị gan nhiễm mỡ độ 2, phương pháp kết hợp giữa việc điều chỉnh chế độ ăn uống và lối sống cùng sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ là quan trọng. Dưới đây là cách tiếp cận một cách tổng thể và dễ hiểu:

Sử dụng thuốc trị gan nhiễm mỡ

Các loại thuốc như điều trị rối loạn chuyển hóa lipoprotein và vitamin E liều cao có thể được kê đơn để hỗ trợ điều trị.

Thuốc có khả năng tăng cường dưỡng chất, thải độc gan, và phục hồi tế bào gan tổn thương.

Chế độ ăn uống khoa học

Kiêng bia rượu: Loại bỏ đồ uống có cồn để ngăn chặn xơ hóa tế bào gan và giảm nguy cơ suy gan, ung thư gan.

Giảm lượng carbohydrate: Hạn chế tinh bột và đường để kiểm soát đường huyết và giảm tình trạng nhiễm mỡ gan.

Hạn chế cholesterol: Tránh thực phẩm giàu cholesterol như nội tạng động vật, thực phẩm chiên, và bánh ngọt.

Uống đủ nước: Hỗ trợ đào thải độc tố và duy trì sức khỏe gan.

Bổ sung omega-3: Sử dụng thực phẩm giàu omega-3 hoặc dầu cá để tăng HDL cholesterol và giảm cholesterol trong máu.

Tăng cường chất xơ: Bao gồm rau xanh, trái cây, đậu, và ngũ cốc nguyên hạt để cung cấp chất xơ và dưỡng chất cần thiết cho sức khỏe gan và tổng thể.

Lối sống khoa học

Tập thể dục đều đặn: Hoạt động vận động ít nhất 30 phút mỗi ngày để hỗ trợ quá trình giảm cân và cải thiện sức khỏe tim mạch.

Giảm căng thẳng: Học kỹ thuật giảm căng thẳng như thiền, yoga để hỗ trợ sức khỏe tâm lý và gan.

Quan trọng nhất, thực hiện điều trị dưới sự giám sát của bác sĩ và tuân thủ đúng hướng dẫn để đảm bảo hiệu quả và an toàn trong quá trình điều trị.

Chế độ ăn cho người gan nhiễm mỡ 

Chế độ ăn cho người bị bệnh gan nhiễm mỡ cần tập trung vào việc giúp gan giảm mỡ, kể cả khi chưa thể giảm cân. Việc ăn uống lúc này sẽ tập trung vào các thực phẩm có nguồn gốc thực vật và chất béo lành mạnh. Cụ thể bao gồm:

  • Trái cây, rau xanh: Táo, chuối, rau lá xanh, bông cải xanh, khoai tây, cà rốt, cà chua, các loại đậu,… là những lựa chọn tốt cho sức khỏe khi cung cấp dồi dào lượng chất xơ và vitamin cho cơ thể giúp tăng cường sức đề kháng từ đó cũng tăng cao sức khỏe của gan. Chất xơ giúp loại bỏ độc tố ra khỏi cơ thể, giảm nguy cơ mắc các bệnh lý về tim mạch, tiểu đường, ung thư. Vitamin và khoáng chất giúp tăng cường sức khỏe tổng thể, giúp gan hoạt động hiệu quả hơn.
  • Cá và thịt nạc: Cá và thịt nạc, thịt trắng như thịt gà, là nhóm thực phẩm có thể dùng ở người bị gan nhiễm mỡ, ở lượng vừa phải. Cá là nguồn cung cấp protein, omega-3 dồi dào, giúp giảm viêm, cải thiện chức năng gan. Thịt nạc cung cấp protein, giúp cơ thể khỏe mạnh, giảm nguy cơ mắc các bệnh lý về tim mạch.
  • Các loại ngũ cốc: Các loại ngũ cốc chưa qua chế biến như bánh mì nguyên cám, yến mạch, gạo lứt, quinoa,… bổ sung chất xơ với hàm lượng dinh dưỡng cao. Nguồn thực phẩm này không chỉ tốt cho người bệnh gan nhiễm mỡ mà còn giúp giảm nguy cơ các bệnh tim mạch, béo phì, tiểu đường tuýp 2, giảm tình trạng viêm,…
  • Chất béo lành mạnh: Dầu oliu, dầu hạt cải, dầu dừa, bơ, các loại quả hạch,… là những nguồn chất béo mà người bệnh gan nhiễm mỡ có thể yên tâm sử dụng vì những thực phẩm này có khả năng giúp giảm cholesterol “xấu” LDL, chống oxy hóa, giảm viêm, tốt cho trí não,…

Gan nhiễm mỡ độ 2 là giai đoạn bệnh đã có dấu hiệu tiến triển nặng hơn. Do đó, việc điều trị cần được thực hiện càng sớm càng tốt để tránh những biến chứng nguy hiểm. Việc điều trị gan nhiễm mỡ độ 2 cần kết hợp giữa điều chỉnh chế độ ăn uống, sinh hoạt và dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Hội chứng thực bào máu (HLH) nguy hiểm như thế nào?

Hội chứng thực bào máu (HLH) nguy hiểm như thế nào? 23

Hội chứng thực bào máu (HLH) là một rối loạn không phổ biến gây ra rối loạn chức năng miễn dịch ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Nhiều bệnh nhân có rối loạn miễn dịch, một số khác không có. Các biểu hiện có thể bao gồm hạch to, gan lách to, sốt, và bất thường thần kinh. Chẩn đoán là bằng các tiêu chuẩn lâm sàng và xét nghiệm (di truyền). Điều trị thường với hóa trị, và trong các trường hợp dai dẳng hoặc trong các trường hợp do bất thường di truyền có thể ghép tế bào gốc tạo máu.

Hội chứng thực bào máu là gì?

Hội chứng Thực bào máu (HCTBM) là một loại bệnh hiếm, thường xuất hiện ở trẻ sơ sinh và trẻ em, tuy nhiên, cũng có thể xảy ra ở người lớn. Bệnh thường do yếu tố di truyền ở trẻ em, trong khi ở người lớn, nó có thể phát sinh do nhiễm trùng, viêm nhiễm, hoặc thậm chí là ung thư. Khi mắc HCTBM, hệ thống miễn dịch của người bệnh trở nên không hoạt động bình thường. Cụ thể, các tế bào bạch cầu, bao gồm cả đại thực bào và tế bào lympho, bị kích thích để tấn công các tế bào máu khác trong cơ thể. Điều này dẫn đến việc tụ tập các tế bào bất thường ở lách và gan, gây ra hiện tượng tăng kích thước của những cơ quan này. Bệnh có thể có những biểu hiện như hạch to, sưng lách, sốt, và có thể ảnh hưởng đến chức năng thần kinh.

Hội chứng thực bào máu (HLH) nguy hiểm như thế nào? 25

Nguyên nhân gây ra hội chứng

Hội chứng Thực bào máu (HCTBM) là một bệnh lý hiếm, và cơ chế bệnh sinh cũng như nguyên nhân chính của nó vẫn đang là đối tượng nghiên cứu sâu rộng trong cộng đồng y học. Bệnh được phân thành hai loại chính là HCTBM có yếu tố gia đình và HCTBM mắc phải.

Trong trường hợp HCTBM có yếu tố gia đình, chiếm khoảng 25% tổng số ca mắc. Đây là dạng bệnh có khả năng di truyền từ bố mẹ sang con cái. Khi cả bố và mẹ đều mang gen bệnh, đứa bé sinh ra sẽ có 25% nguy cơ mắc bệnh, 25% bình thường và 50% mang gen bệnh. Điều này làm nổi bật tầm quan trọng của yếu tố di truyền trong cơ chế phát triển của HCTBM.

Ngược lại, HCTBM mắc phải có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau trong đó: 

  • Nhiễm vi – rút, đặc biệt là vi – rút Epstein – Barr (EBV) 
  • Các nguyên nhân nhiễm trùng khác 
  • Suy giảm miễn dịch hoặc các bệnh lý khác liên quan đến hệ miễn dịch 
  • Ung thư.

Triệu chứng của hội chứng thực bào máu

Hội chứng Thực bào máu thường xuất hiện với một loạt các triệu chứng đa dạng và ảnh hưởng đến nhiều cơ quan khác nhau trong cơ thể. Dưới đây là một số triệu chứng phổ biến của HCTBM:

  • Sốt kéo dài và lách to: Đây là hai triệu chứng thường xuyên và phổ biến nhất. Sốt kéo dài có thể là dấu hiệu của sự kích thích của hệ miễn dịch đối với cơ thể.
  • Gan to: Sự tăng kích thước của gan là một biểu hiện khác của HCTBM và có thể gây đau và không thoải mái.
  • Nổi hạch: Các hạch bạch huyết (nổi hạch) thường xuất hiện do sự tăng sinh tế bào bạch cầu.
  • Nổi ban ở da: Một số bệnh nhân HCTBM có thể phát ban da, đặc biệt là khi hệ miễn dịch tác động vào cơ thể.
  • Vàng da, vàng mắt: Sự xuất hiện của màu vàng trên da và mắt có thể là kết quả của sự tăng sinh của tế bào gan, gây ra một tình trạng gọi là nhưng giả mạn.
  • Triệu chứng ở phổi: Bao gồm ho và khó thở, có thể xuất hiện do sự tác động của HCTBM lên các cơ quan hô hấp.
  • Triệu chứng đường tiêu hóa: Các vấn đề tiêu hóa như đau bụng, nôn ói, và tiêu chảy có thể xảy ra.
  • Triệu chứng thần kinh: Các triệu chứng như đau đầu, khó khăn khi đi lại, rối loạn thị giác và yếu liệt có thể xuất hiện do tác động của HCTBM lên hệ thần kinh.

Đối với trẻ nhỏ, có thể xuất hiện thêm các triệu chứng như dễ kích động, kém phát triển tâm thần, và vận động. Hội chứng Thực bào máu đòi hỏi sự chẩn đoán và điều trị kịp thời từ các chuyên gia y tế.

Chẩn đoán hội chứng thực bào máu

Quá trình chẩn đoán Hội chứng Thực bào máu (HCTBM) đòi hỏi sự kết hợp giữa thăm khám lâm sàng và các xét nghiệm chuyên sâu. Dưới đây là một số yếu tố và xét nghiệm quan trọng thường được sử dụng trong quá trình chẩn đoán:

Hội chứng thực bào máu (HLH) nguy hiểm như thế nào? 27

Thăm khám lâm sàng

  • Sốt kéo dài: Là một trong những triệu chứng phổ biến nhất, sốt kéo dài thường là điểm xuất phát cho quá trình chẩn đoán.
  • Lách to: Thăm khám có thể phát hiện sự tăng kích thước của lách, đặc biệt là vùng bụng trên, bên trái.

Xét nghiệm máu

  • Giảm tế bào bạch cầu tự nhiên: Một trong những dấu hiệu chính của HCTBM là giảm tế bào bạch cầu có tên là tế bào giết tự nhiên, một thành phần quan trọng trong hệ miễn dịch.
  • Biến đổi trong thành phần máu: Bao gồm giảm hồng cầu, bạch cầu, và tiểu cầu trong máu.
  • Tăng triglyceride máu và giảm fibrinogen: Những thay đổi này cũng thường được ghi nhận trong xét nghiệm máu của bệnh nhân HCTBM.
  • Tăng ferritin: Mức ferritin tăng có thể là một chỉ báo của quá trình viêm nhiễm trong cơ thể.

Xét nghiệm tủy đồ và sinh thiết tủy

  • Tủy đồ: Xem xét sự biến đổi của tế bào máu trong tủy xương, có thể cung cấp thông tin chi tiết về tình trạng của cơ thể.
  • Sinh thiết tủy tìm hình ảnh thực bào máu: Quá trình này giúp xác định mức độ tổn thương của tủy xương.

Xét nghiệm gen

  • Xét nghiệm tìm đột biến gen: Đối với các trường hợp HCTBM có yếu tố gia đình, xét nghiệm gen có thể là quan trọng để xác định có sự truyền nhiễm gen hay không.

Xét nghiệm vi khuẩn và nhiễm trùng

  • Cấy máu, PCR máu và dịch: Nhằm xác định nguyên nhân viêm nhiễm, cả cấy máu và PCR máu có thể được thực hiện, đặc biệt là khi có dấu hiệu nhiễm trùng.
Hội chứng thực bào máu (HLH) nguy hiểm như thế nào? 29

Tổng hợp thông tin từ các xét nghiệm và thăm khám sẽ giúp bác sĩ đưa ra chẩn đoán chính xác và kế hoạch điều trị phù hợp với tình trạng của bệnh nhân.

Điều trị hội chứng thực bào máu

Việc điều trị Hội chứng Thực bào máu (HCTBM) là một quá trình phức tạp, đòi hỏi sự cá nhân hóa dựa trên nhiều yếu tố khác nhau như nguyên nhân gây bệnh, độ tuổi, và mức độ nặng của bệnh. Dưới đây là một số phương pháp điều trị phổ biến:

  • Hóa trị liệu: Sử dụng các chất hóa trị để kiểm soát sự tăng trưởng không bình thường của tế bào máu, như cyclosporine và methotrexate.
  • Ức chế miễn dịch: Các loại thuốc như etoposide được sử dụng để ức chế hệ thống miễn dịch và kiểm soát phản ứng quá mức của cơ thể.
  • Steroids: Dùng các loại steroid như prednisone để giảm viêm và kiểm soát triệu chứng.
  • Kháng sinh và kháng vi-rút: Nếu có dấu hiệu của nhiễm trùng, việc sử dụng kháng sinh và kháng vi-rút có thể được kê đơn để kiểm soát và điều trị.
  • Ghép tế bào gốc tạo máu: Trong các trường hợp nặng và dai dẳng, quá trình ghép tế bào gốc tạo máu từ người hiến tặng có thể được xem xét như một phương pháp điều trị tiến bộ.

Hiện tại, không có biện pháp phòng ngừa cụ thể đối với HCTBM, và nghiên cứu vẫn đang tiếp tục để hiểu rõ hơn về cơ chế và nguyên nhân của bệnh, cũng như phát triển các phương pháp điều trị hiệu quả hơn. Đối với trẻ sơ sinh có yếu tố gia đình, việc tiến hành tầm soát đột biến gen có thể cần thiết để phát hiện và can thiệp sớm.

MỠ MÁU CAO KIÊNG ĂN ĐỂ KIỂM SOÁT BỆNH HIỆU QUẢ?

MỠ MÁU CAO KIÊNG ĂN GÌ ĐỂ KIỂM SOÁT BỆNH HIỆU QUẢ? 31

Mỡ máu cao, còn được gọi là rối loạn chuyển hóa mỡ máu hoặc bệnh máu nhiễm mỡ, là một tình trạng phổ biến trong xã hội đương đại. Nó xảy ra khi mỡ trong máu vượt quá mức cho phép. Mỡ máu cao tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch và đột quỵ. Để kiểm soát và ổn định mỡ máu, việc xây dựng một chế độ ăn uống khoa học là rất quan trọng. Vậy mỡ máu kiêng ăn gì và ăn gì để giảm mỡ máu?

MỠ MÁU CAO KIÊNG ĂN GÌ ĐỂ KIỂM SOÁT BỆNH HIỆU QUẢ? 33

MỠ MÁU CAO LÀ GÌ?

Mỡ máu cao, hay còn được gọi là dyslipidemia, là một tình trạng mất cân bằng trong quá trình chuyển hóa chất béo trong cơ thể, bao gồm cholesterol và triglyceride, dẫn đến sự tăng cao của chúng trong máu. Mỡ máu cao có thể được phân loại thành hai loại chính:

  • Tăng cholesterol xấu (LDL): Mỡ máu cao xảy ra khi mức độ cholesterol xấu (LDL) trong máu tăng cao. LDL là loại cholesterol mang các hạt nhỏ và dày đặc, khi tăng cao có thể gây hình thành và tích tụ các cặn bã trong thành mạch, dẫn đến tình trạng xơ vữa động mạch và tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch và đột quỵ.
  • Tăng triglyceride: Mỡ máu cao cũng có thể xảy ra khi nồng độ triglyceride, một loại chất béo trong máu, tăng cao. Việc tăng triglyceride trong máu có thể dẫn đến sự tích tụ chất béo trong các mạch máu và tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch.

Thông qua các xét nghiệm mỡ máu, bác sĩ có thể đánh giá mức độ mỡ máu cao bằng cách theo dõi các chỉ số sau:

  • Cholesterol toàn phần: Chỉ số này đo tổng hàm lượng cholesterol trong máu, bao gồm cả cholesterol xấu (LDL) và cholesterol tốt (HDL).
  • Cholesterol xấu (LDL): Đây là chỉ số đo lượng cholesterol xấu có trong máu. Mức độ tăng cao của LDL có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe tim mạch.
  • Cholesterol tốt (HDL): Đây là chỉ số đo lượng cholesterol tốt có trong máu. HDL có khả năng loại bỏ cholesterol xấu khỏi mạch máu, và mức độ thấp của HDL có thể tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch.
  • Triglyceride: Đây là chỉ số đo lượng triglyceride có trong máu. Mức độ tăng cao của triglyceride có thể đóng góp vào tình trạng mỡ máu cao và tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

Việc đánh giá và theo dõi các chỉ số này giúp xác định mức độ mỡ máu cao và đưa ra phác đồ điều trị và quản lý phù hợp để giảm nguy cơ và bảo vệ sức khỏe tim mạch.

NGUYÊN NHÂN GÂY MỠ MÁU CAO

Mỡ máu cao có thể có nhiều nguyên nhân khác nhau. Dưới đây là một số nguyên nhân chính:

DI TRUYỀN

Mỡ máu cao có thể là một rối loạn di truyền, được gọi là hyperlipidemia di truyền. Đột biến trong gen có thể làm giảm quá trình loại bỏ cholesterol và triglyceride trong cơ thể, dẫn đến sự tích tụ của chúng trong máu. Tình trạng này có thể di truyền từ các thế hệ trong gia đình và gây mỡ máu cao ở trẻ em và người trẻ tuổi.

THỪA CÂN BÉO PHÌ

Sự tích tụ mỡ trong cơ thể do thừa cân béo phì dẫn đến mỡ máu cao. Một lượng mỡ dư thừa trong cơ thể có thể tăng nồng độ cholesterol và triglyceride trong máu.

LỐI SỐNG KHÔNG LÀNH MẠNH

Thói quen ít vận động và không có hoạt động thể chất đều đặn là một nguyên nhân phổ biến gây mỡ máu cao. Sự thiếu hoạt động vật lý có thể giảm quá trình chuyển hóa chất béo và gây tích tụ chúng trong máu.

CHẾ ĐỘ ĂN KHÔNG LÀNH MẠNH

Việc ăn nhiều chất béo động vật, đặc biệt là chất béo bão hòa và cholesterol, có thể tăng nồng độ cholesterol xấu trong máu. Thức ăn giàu đường và tinh bột cũng có thể góp phần vào tình trạng mỡ máu cao.

BỆNH LÝ NỀN

Một số bệnh lý như tiểu đường tuýp 2, suy giáp, suy tuyến yên, bệnh thận mãn tính, bệnh viêm gan, bệnh xơ gan và một số bệnh lý khác cũng có thể gây mỡ máu cao.

THÓI QUEN UỐNG RƯỢU VÀ HÚT THUỐC

Uống quá nhiều rượu và có thói quen hút thuốc có thể gây tăng nồng độ triglyceride trong máu và giảm mức độ cholesterol tốt (HDL), dẫn đến mỡ máu cao.

THUỐC VÀ HORMON

Sử dụng một số loại thuốc như thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta và hormone estrogen cũng có thể ảnh hưởng đến mỡ máu, gây tăng nồng độ cholesterol và triglyceride.

TRIỆU CHỨNG MỠ MÁU CAO

Dấu hiệu mỡ máu cao thường không rõ ràng và có thể không gây ra các triệu chứng đặc trưng trong giai đoạn ban đầu. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, những dấu hiệu và triệu chứng sau có thể xuất hiện:

  • U vàng gân: Đây là tình trạng khi các khớp đốt ngón tay, đầu gối, gân Achilles sau mắt cá chân bị sưng và có màu vàng. U vàng gân là kết quả của sự tích tụ mỡ và cholesterol trong các mô và gây ra các vết sưng đặc trưng.
  • Ban vàng: Đây là tình trạng xuất hiện các cục cholesterol màu vàng nhỏ trên mí mắt trên và dưới. Ban vàng thường không gây đau và không gây khó chịu, nhưng nó có thể là một dấu hiệu của mỡ máu cao.
  • Vòng cung giác mạc: Đây là tình trạng xuất hiện một vòng màu trắng nhạt xung quanh mống mắt. Vòng cung giác mạc là kết quả của sự tích tụ cholesterol trong đồng tử của mắt và có thể là một dấu hiệu của mỡ máu cao.

Ngoài ra, bệnh mỡ máu cao cũng có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng như xơ vữa động mạch, tai biến mạch máu não và nhồi máu cơ tim. Tuy nhiên, để chẩn đoán chính xác mỡ máu cao, cần phải thực hiện các xét nghiệm máu để đo nồng độ cholesterol và mỡ máu triglycerid cao.

CÁCH GIẢM MỠ MÁU CAO BẰNG CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Điều chỉnh chế độ ăn uống có thể giúp kiểm soát rối loạn mỡ máu, bao gồm cholesterol và triglyceride. Dưới đây là các nhóm thực phẩm mà nên hạn chế và nên dùng trong chế độ ăn cho người mỡ máu:

MỠ MÁU KIÊNG GÌ?

Dưới đây là các nhóm thực phẩm mà những người bị mỡ máu cao nên hạn chế hoặc kiêng khem:

  • Thực phẩm giàu cholesterol: Những thực phẩm như nội tạng động vật (ví dụ: gan, thận), thịt đỏ, trứng gà và thịt mỡ có chứa nhiều cholesterol. Tốt nhất là giới hạn việc ăn những loại này và không ăn quá nhiều khi ăn.
  • Chất béo bão hòa: Chất béo bão hòa có thể tăng nồng độ cholesterol xấu trong máu. Các nguồn chất béo bão hòa bao gồm mỡ động vật (ví dụ: mỡ lợn), đồ ăn nhiều đường, đồ ăn nhanh và các loại thực phẩm chế biến công nghiệp. Thay thế chất béo bão hòa bằng chất béo không bão hòa (như chất béo đơn không bão hòa và chất béo đa không bão hòa) có thể là một lựa chọn tốt hơn.
  • Đồ ngọt: Đồ ngọt như bánh kẹo, đồ uống có đường và đồ uống đóng lon thường chứa nhiều đường và có thể làm tăng nồng độ triglyceride trong máu. Đồ ngọt cũng có thể gây tăng cân và gây ra các vấn đề sức khỏe khác như bệnh tim mạch và tiểu đường.
  • Rượu và bia: Uống quá nhiều rượu và bia có thể làm tăng nồng độ cholesterol và triglyceride, góp phần vào tình trạng mỡ máu cao. Nên hạn chế hoặc tránh uống rượu và bia.
  • Thuốc lá: Hút thuốc lá có thể tăng nồng độ cholesterol xấu và góp phần vào hình thành mảng bám trong động mạch. Nó cũng giảm nồng độ lipoprotein có lợi, góp phần vào nguy cơ mỡ máu cao và các vấn đề tim mạch khác.
  • Thực phẩm mặn: Thịt hun khói, thực phẩm đóng hộp và các loại dưa muối chứa nhiều muối có thể góp phần làm tăng mỡ máu. Hạn chế việc tiêu thụ thực phẩm mặn có thể có lợi cho sức khỏe tim mạch và kiểm soát mỡ máu cao.

MỠ MÁU CAO ĂN GÌ?

Dưới đây là một số thực phẩm có thể giúp giảm mỡ máu và bảo vệ sức khỏe tim mạch:

  • Hạt yến mạch: Hạt yến mạch chứa nhiều chất xơ và không có cholesterol. Chúng có khả năng giảm cholesterol xấu và duy trì sự cân bằng lipid máu.
  • Hạt hạnh nhân: Hạt hạnh nhân là một nguồn cung cấp tuyệt vời của chất béo không bão hòa và flavonoid, một chất chống oxy hóa. Chúng có tác dụng giảm cholesterol xấu, ngăn ngừa xơ vữa động mạch và bảo vệ sức khỏe tim mạch.
  • Đậu phộng: Đậu phộng cung cấp chất béo không bão hòa và sterol thực vật, giúp giảm hấp thụ cholesterol. Tuy nhiên, nên ăn đậu phộng tự nhiên mà không chế biến với muối.
  • Cá hồi: Cá hồi là một nguồn giàu axit béo omega-3 không bão hòa, có khả năng giảm cholesterol xấu và triglyceride. Đây là một lựa chọn tốt cho người mỡ máu cao.
  • Trái táo: Vitamin C và chất xơ pectin trong trái táo có thể giúp giảm cholesterol trong máu. Việc ăn trái táo hàng ngày có thể có lợi cho sức khỏe tim mạch.
  • Nấm hương: Nấm hương chứa eritadenine, một chất có khả năng phân hủy cholesterol. Nấm hương cũng cung cấp nhiều vitamin và khoáng chất có thể giảm hấp thu cholesterol.
  • Rau diếp cá: Rau diếp cá chứa chất xơ có khả năng giảm cholesterol nhanh chóng. Việc ăn rau diếp cá hàng ngày trong một khoảng thời gian có thể giúp giảm nồng độ cholesterol trong máu.
  • Cần tây: Cần tây chứa magnesium, butylphthalide và phthalides, các chất có thể thúc đẩy đào thải mỡ máu ra khỏi cơ thể.

UỐNG NƯỚC GÌ ĐỂ GIẢM MỠ MÁU?

Thực đơn tốt cho người bệnh mỡ máu sẽ không thể thiếu những thức uống tốt phải kể đến dưới đây:

  •  Nước ép bông cải xanh.
  •  Nước ép nghệ.
  •  Nước cam ép.
  •  Nước ép măng tây.
  •  Nước ép dưa hấu.
  •  Nước ép cải bó xôi.
  •  Nước ép lựu.
  •  Nước ép cà chua.
  •  Nước trà xanh.

Ngoài những thực phẩm kể trên, còn có súp lơ, mướp đắng, thịt trắng, tỏi, gạo lứt, dầu oliu,… cũng là thực phẩm tốt cho người mỡ máu cao. Ngoài tìm hiểu mỡ máu cao uống gì và mỡ máu kiêng ăn gì, người bệnh có thể sử dụng thêm viên uống hỗ trợ giảm mỡ máu như viên uống mỡ máu Tâm Bình, để đưa chỉ số mỡ máu về mức an toàn. 

TRIỆU CHỨNG VIÊM TỤY: NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ

TRIỆU CHỨNG VIÊM TỤY: NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ 35

Bệnh viêm tụy phổ biến, đặc biệt là viêm tuỵ cấp chiếm tỷ lệ 80/100.000 dân số. Đây là căn bệnh nguy hiểm có thể gây ra nhiều biến chứng cấp như suy cơ quan, viêm tụy hoại tử nhiễm trùng, nhiễm trùng huyết với nguy cơ tử vong cao hoặc biến chứng mạn ảnh hưởng lâu dài đến sức khỏe như đái tháo đường, rối loạn chức năng ngoại tiết, ung thư tuyến tụy. Vậy viêm tụy là gì, triệu chứng của căn bệnh này ra sao? Hãy cùng phunutoancau tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau đây.

TRIỆU CHỨNG VIÊM TỤY: NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ 37

BỆNH VIÊM TỤY LÀ GÌ?

Viêm tụy là tình trạng tuyến tụy bị viêm, sưng, đỏ. Tụy là một tuyến nội tiết nằm sau dạ dày, có vai trò quan trọng trong hệ tiêu hóa và nội tiết của cơ thể.

Có hai loại viêm tụy chính:

VIÊM TỤY CẤP

Là tình trạng viêm tụy xảy ra đột ngột, trong thời gian ngắn. Viêm tụy cấp có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm, thậm chí tử vong. Nguyên nhân phổ biến nhất của viêm tụy cấp là do sỏi mật, lạm dụng rượu bia, và tăng mỡ máu.

VIÊM TỤY MẠN

Là tình trạng viêm tụy xảy ra trong thời gian dài, thường do viêm tụy cấp tái phát nhiều lần. Viêm tụy mạn có thể dẫn đến nhiều biến chứng như suy giảm chức năng tuyến tụy, đái tháo đường, và ung thư tụy.

NGUYÊN NHÂN GÂY VIÊM TỤY

Nguyên nhân gây viêm tụy rất đa dạng, bao gồm:

  • Sỏi mật: Sỏi mật là nguyên nhân phổ biến nhất của viêm tụy cấp. Sỏi mật có thể gây tắc nghẽn ống dẫn mật, khiến dịch mật và enzym tiêu hóa chảy ngược vào tuyến tụy, gây viêm.
  • Lạm dụng rượu bia: Rượu bia là nguyên nhân phổ biến thứ hai của viêm tụy cấp. Rượu bia có thể gây kích thích tuyến tụy, dẫn đến viêm.
  • Tăng mỡ máu: Tăng mỡ máu, đặc biệt là tăng triglyceride máu, có thể làm tăng nguy cơ viêm tụy.
  • Các bệnh lý khác: Một số bệnh lý khác cũng có thể gây viêm tụy, bao gồm: Ung thư tụy, tăng calci máu, bệnh tự miễn.

TRIỆU CHỨNG VIÊM TỤY

  • Đau bụng dữ dội, thường ở vùng bụng trên bên trái
  • Buồn nôn và nôn
  • Sốt
  • Nôn mửa
  • Mệt mỏi
  • Da vàng
  • Tiểu ít

Ngoài các triệu chứng phổ biến nêu trên, viêm tụy cũng có thể gây ra một số triệu chứng khác, bao gồm:

  • Tăng nhịp tim
  • Tăng huyết áp
  • Khó thở
  • Sưng da
  • Vàng da
  • Tiểu ra máu
TRIỆU CHỨNG VIÊM TỤY: NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ 39

CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH VIÊM TỤY

Để chẩn đoán viêm tụy, các phương pháp sau có thể được áp dụng:

XÉT NGHIỆM MÁU

Xét nghiệm máu có thể giúp hỗ trợ chẩn đoán xác định viêm tụy cấp (lipase hoặc amylase), chẩn đoán nguyên nhân (triglyceride máu, calci máu…) hoặc giúp đánh giá mức độ nặng của viêm tụy cấp (urea, dung tích hồng cầu, CRP..)

CHỤP X-QUANG BỤNG

Chụp X-quang bụng có thể giúp chẩn đoán phân biệt viêm tụy cấp với các bệnh lý ngoại khoa khác như bán tắc ruột, thủng tạng rỗng… trong trường hợp bệnh nhân đau bụng cấp nhập viện.

SIÊU ÂM Ổ BỤNG

Siêu âm ổ bụng là lựa chọn đầu tiên giúp gợi ý chẩn đoán viêm tụy cấp, chẩn đoán nguyên nhân viêm tụy cấp (sỏi mật.) cũng như chẩn đoán phân biệt nguyên nhân khác trong ổ bụng gây đau bụng như viêm ruột thừa, viêm túi mật…

CHỤP CT

Chụp cắt lớp vi tính (CT) ổ bụng với thuốc cản quang có độ chính xác cao trong chẩn đoán viêm tụy cấp. CT ổ bụng thường được khuyến cáo trong trường hợp chẩn đoán không rõ ràng (lúc nhập viện) nhưng vẫn nghi ngờ viêm tụy hoặc trường hợp bệnh nhân với không cải thiện lâm sàng. Những trường hợp bệnh nhân dị ứng thuốc cản quang hoặc suy thận hoặc phụ nữ mang thai thì cộng hưởng từ (MRI) ổ bụng là lựa chọn thay thế.

CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ MẬT TỤY

Nếu không không tìm thấy nguyên nhân gây viêm tụy, đặc biệt những trường hợp viêm tuy tái phát nhiều lần, bác sĩ có thể sử dụng phương pháp này để chẩn đoán bệnh.

BỆNH VIÊM TỤY CÓ CHỮA ĐƯỢC KHÔNG?

Dù là viêm tụy cấp hay viêm tụy mạn, người bệnh cũng cần phải nhập viện điều trị và theo dõi phòng ngừa biến chứng. Vậy bệnh viêm tụy có chữa được không? Nếu điều trị tích cực, bệnh nhân hoàn toàn có thể chữa khỏi bệnh và ngăn ngừa biến chứng gây hại cho sức khỏe.

Bệnh viêm tụy có thể chữa khỏi được nếu được phát hiện và điều trị sớm. Mục tiêu của điều trị viêm tụy là:

  • Giảm đau
  • Ngăn ngừa biến chứng
  • Điều trị nguyên nhân gây viêm tụy

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY

ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN

Điều trị nguyên nhân là rất quan trọng trong điều trị viêm tụy mạn. Nếu nguyên nhân gây viêm tụy là lạm dụng rượu, bệnh nhân cần ngưng uống rượu.

GIẢM ĐAU

Đau bụng là triệu chứng phổ biến nhất của viêm tụy mạn. Thuốc giảm đau thường được sử dụng để kiểm soát cơn đau.

ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ

Bệnh nhân viêm tụy mạn có thể cần được điều trị hỗ trợ để cải thiện các triệu chứng như:

  • Suy dinh dưỡng: Bệnh nhân viêm tụy mạn có thể bị suy dinh dưỡng do khó tiêu hóa thức ăn. Bác sĩ có thể chỉ định bổ sung men tụy, vitamin và khoáng chất để giúp bệnh nhân cải thiện tình trạng dinh dưỡng.
  • Tiêu phân mỡ: Bệnh nhân viêm tụy mạn có thể bị tiêu phân mỡ do thiếu men tụy. Bác sĩ có thể chỉ định bổ sung men tụy để giúp bệnh nhân cải thiện tình trạng tiêu phân mỡ.
  • Đái tháo đường: Bệnh nhân viêm tụy mạn có thể bị đái tháo đường do rối loạn men tuỵ nội tiết. Bác sĩ có thể chỉ định insulin hoặc các thuốc điều trị đái tháo đường khác để giúp bệnh nhân kiểm soát đường huyết.

PHẪU THUẬT

Trong một số trường hợp, phẫu thuật có thể được chỉ định để điều trị viêm tụy mạn. Phẫu thuật có thể được chỉ định để:

  • Loại bỏ phần tụy bị tổn thương
  • Tạo hình ống dẫn tụy
  • Cắt túi mật

BIẾN CHỨNG CỦA VIÊM TỤY

Bệnh viêm tụy có nguy hiểm không? Câu trả lời là có, nếu không được điều trị kịp thời bệnh có thể gây ra những biến chứng sau đây:

  • Suy đa cơ quan: Viêm tụy cấp có thể gây ra tổn thương các cơ quan khác trong cơ thể, dẫn đến suy đa cơ quan. Suy đa cơ quan là một tình trạng đe dọa tính mạng, cần được điều trị tích cực.
  • Viêm tụy hoại tử: Viêm tụy cấp có thể dẫn đến hoại tử tụy. Hoại tử tụy là một tình trạng nghiêm trọng, cần được phẫu thuật để cắt bỏ phần tụy bị hoại tử.
  • Nhiễm trùng: Viêm tụy cấp có thể dẫn đến nhiễm trùng tụy. Nhiễm trùng tụy có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng, thậm chí tử vong.
  • Ung thư tuyến tụy: Viêm tụy mạn là một yếu tố nguy cơ quan trọng của ung thư tuyến tụy. Ung thư tuyến tụy là một loại ung thư nguy hiểm, có tỷ lệ tử vong cao.
  • Suy dinh dưỡng: Viêm tụy mạn có thể dẫn đến suy dinh dưỡng do khó tiêu hóa thức ăn.
  • Đái tháo đường: Viêm tụy mạn có thể dẫn đến đái tháo đường do tổn thương tuyến tụy ngoại tiết.
  • Suy chức năng tuỵ ngoại tiết: Viêm tụy mạn có thể dẫn đến suy chức năng tuỵ ngoại tiết, gây ra các triệu chứng như tiêu chảy, chán ăn, sút cân,…

BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA

  • Hạn chế uống rượu bia, thuốc lá
  • Ăn uống nhiều rau, sạch sẽ 
  • Tránh nhiễm ký sinh trùng
  • Hạn chế ăn mặn, ăn đồ ăn nhanh, thực phẩm nhiều dầu mỡ
  • Nếu bị tiểu đường, mỡ máu, sỏi mật cần khám định kỳ để tránh biến chứng gây viêm tuỵ.

Bệnh viêm tụy là tình trạng viêm ở tuyến tụy, không nên xem thường để điều trị bệnh hiệu quả cần bỏ rượu bia, hạn chế các loại thực phẩm có nhiều chất béo, kiểm tra sức khỏe định kỳ.

ĐA NANG BUỒNG TRỨNG: NGUYÊN NHÂN, DẤU HIỆU, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ

ĐA NANG BUỒNG TRỨNG: NGUYÊN NHÂN, DẤU HIỆU, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ 41

Buồng trứng đa nang (PCOS) là một bệnh lý phụ khoa phát sinh từ sự mất cân bằng nội tiết tố, không chỉ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản mà còn tăng nguy cơ mắc nhiều bệnh lý nghiêm trọng khác. Bài viết dưới đây phunutoancau sẽ đến bạn đa nang buồng trứng là gì, dấu hiệu đa nang buồng trứng để có thể hiểu rõ hơn về tình trạng này.

ĐA NANG BUỒNG TRỨNG: NGUYÊN NHÂN, DẤU HIỆU, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ 43

THẾ NÀO LÀ BUỒNG TRỨNG ĐA NANG?

Buồng trứng đa nang là gì? Buồng trứng đa nang, hay còn gọi là Hội chứng buồng trứng đa nang (Polycystic Ovary Syndrome – PCOS), là một rối loạn nội tiết thường gặp ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản. Bệnh này gây ra nhiều biến đổi trong cơ địa của phụ nữ, đặc biệt là ảnh hưởng đến sự hoạt động của buồng trứng.

Các đặc điểm chính của PCOS bao gồm sự rối loạn chu kỳ kinh nguyệt, tăng nồng độ nội tiết tố nam (androgen), và hình thành nhiều nang nhỏ trên bề mặt của buồng trứng. Những nang này thực tế là các nang tinh bột, không phải các nang chứa nước.

Thống kê cho thấy PCOS ảnh hưởng đến một tỷ lệ lớn phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, với tỷ lệ mắc bệnh dao động từ 2,2% đến 26,7%, tùy thuộc vào tiêu chí chẩn đoán và quốc gia nghiên cứu. Mặc dù PCOS rất phổ biến, nhưng nhiều phụ nữ không nhận ra rằng họ mắc bệnh, và do đó không được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

NGUYÊN NHÂN GÂY ĐA NANG BUỒNG TRỨNG

Có một số nguyên nhân được xác định có thể gây ra hội chứng buồng trứng đa nang:

KHÁNG INSULIN

Một nguyên nhân phổ biến được xem xét là kháng insulin, trong đó cơ thể không phản ứng đúng cách với insulin, hormone có trách nhiệm điều chỉnh nồng độ đường trong máu. Khi cơ thể sản xuất quá nhiều insulin để đối phó, nó có thể tăng cường sản xuất nội tiết tố nam, ảnh hưởng đến sự rụng trứng và gây ra các triệu chứng của PCOS. Béo phì thường đi kèm với kháng insulin và là một yếu tố rủi ro cao cho PCOS.

DI TRUYỀN

Các nghiên cứu đã chỉ ra một số gen có thể có liên quan đến PCOS, cho thấy yếu tố di truyền có thể đóng vai trò trong bệnh lý này. Nếu trong gia đình có người mẹ hoặc chị em mắc PCOS, nguy cơ mắc bệnh của cá nhân cũng tăng lên.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Một số nghiên cứu đã gợi ý rằng chế độ ăn uống có thể ảnh hưởng đến PCOS. Chế độ ăn uống giàu tinh bột và đường có thể góp phần vào sự phát triển của PCOS. Các loại thức ăn chế biến có đường và thức uống ngọt cũng có thể tăng nguy cơ mắc PCOS.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng PCOS là một bệnh phức tạp và có thể có nhiều yếu tố góp phần vào sự phát triển của nó. Điều này cũng có thể bao gồm các yếu tố môi trường, lối sống và tình trạng sức khỏe tổng thể của cá nhân.

DẤU HIỆU BUỒNG TRỨNG ĐA NANG

Dấu hiệu của buồng trứng đa nang thường gặp bao gồm:

  • Kinh nguyệt không đều: Chu kỳ kinh nguyệt không đều và kéo dài không bình thường là dấu hiệu phổ biến nhất của hội chứng buồng trứng đa nang. Sự trục trặc trong quá trình rụng trứng có thể gây ra hiện tượng này.
  • Rậm lông: Hơn 70% phụ nữ mắc PCOS gặp hiện tượng rậm lông trên mặt, lưng, bụng và ngực do sự tăng sản xuất hormone nam.
  • Béo phì: Đến 80% phụ nữ mắc PCOS thường gặp tình trạng thừa cân hoặc béo phì.
  • Da nhờn và mụn trứng cá: Sự tăng nồng độ hormone nam làm cho da sản xuất dầu nhiều hơn, dẫn đến mụn trứng cá xuất hiện ở mặt, lưng và ngực.
  • Sạm da: Xuất hiện các vùng da sạm màu ở các khu vực có nhiều nếp gấp như cổ, bẹn và dưới vú.
  • Nhức đầu: Một số người mắc PCOS có thể gặp triệu chứng đau đầu do sự thay đổi hormone.
  • Tâm trạng thay đổi: Cảm giác căng thẳng, lo lắng và trầm cảm thường xuyên xuất hiện.
  • Đau và khó chịu ở vùng chậu: Cảm giác đau âm ỉ từ nhẹ đến nặng ở vùng bụng, chậu và lưng dưới cũng là một dấu hiệu phổ biến của PCOS.

Những dấu hiệu này có thể xuất hiện sớm hoặc chỉ được phát hiện khi gặp khó khăn trong việc sinh sản. Điều quan trọng là nhận biết và điều trị kịp thời để giảm bớt tác động của PCOS đối với sức khỏe và chất lượng cuộc sống.

BỊ ĐA NANG BUỒNG TRỨNG CÓ NGUY HIỂM KHÔNG?

Đa nang buồng trứng có thể mang lại những nguy cơ và biến chứng nguy hiểm, bao gồm:

KHÓ MANG THAI

Rối loạn trong quá trình rụng trứng làm giảm khả năng mang thai, là một trong những nguyên nhân gây vô sinh ở phụ nữ.

HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA

Đa nang buồng trứng có thể gây ra các vấn đề về chuyển hóa như tăng huyết áp, đường huyết cao, và rối loạn lipid máu, tăng nguy cơ mắc các bệnh lý như bệnh tim mạch, tiểu đường type 2, và đột quỵ.

HỘI CHỨNG NGƯNG THỞ KHI NGỦ

Phụ nữ mắc đa nang buồng trứng, đặc biệt là những người thừa cân hoặc béo phì, có nguy cơ cao gấp 5-10 lần so với người bình thường trong việc mắc hội chứng ngưng thở khi ngủ.

UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG

Do niêm mạc tử cung không bong ra đều hàng tháng khi trứng không rụng, có thể dẫn đến tăng nguy cơ mắc ung thư nội mạc tử cung.

TÌNH TRẠNG PHIỀN MUỘN

Sự thay đổi nội tiết tố có thể dẫn đến các triệu chứng như rụng tóc, rậm lông, sạm da, và thừa cân, ảnh hưởng đến tâm trạng và tinh thần, gây ra căng thẳng, lo lắng, buồn phiền và có thể dẫn đến trầm cảm.

GIẢM CÂN CÓ TÁC DỤNG GÌ ĐỐI VỚI PHỤ NỮ MẮC BUỒNG TRỨNG ĐA NANG?

Giảm cân đem lại nhiều lợi ích đối với phụ nữ mắc buồng trứng đa nang:

  • Cải thiện chu kỳ kinh nguyệt: Giảm cân có thể giúp điều chỉnh chu kỳ kinh nguyệt bất thường, giúp chu kỳ trở nên đều đặn và dễ dự đoán hơn.
  • Cải thiện mức cholesterol và insulin: Việc giảm cân giúp cải thiện mức độ cholesterol và insulin trong cơ thể, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tiểu đường.
  • Giảm triệu chứng: Giảm cân có thể làm giảm các triệu chứng như tăng lượng tóc phát triển và mụn trứng cá, giúp cải thiện ngoại hình và tâm trạng của phụ nữ.
ĐA NANG BUỒNG TRỨNG: NGUYÊN NHÂN, DẤU HIỆU, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ 45

CHẨN ĐOÁN BUỒNG TRỨNG ĐA NANG

Để chẩn đoán hội chứng buồng trứng đa nang, bác sĩ sẽ thu thập thông tin về các triệu chứng, tình trạng sức khỏe hiện tại và tiền sử bệnh lý của người bệnh và gia đình. Các câu hỏi thường xoay quanh chu kỳ kinh nguyệt và thay đổi cân nặng trong một khoảng thời gian nhất định.

Ngoài ra, bác sĩ sẽ khám các dấu hiệu như mụn trứng cá, sự phát triển của lông, và tình trạng kháng insulin cùng những triệu chứng khác mà người bệnh gặp phải. Dựa vào kết quả thăm khám, bác sĩ sẽ yêu cầu thực hiện các kiểm tra cận lâm sàng như:

  • Xét nghiệm máu: Đo và phân tích nồng độ hormone để loại trừ các nguyên nhân gây ra rối loạn kinh nguyệt hoặc tăng Androgen tương tự PCOS. Xét nghiệm máu cũng cung cấp thông tin về mức độ dung nạp glucose, cholesterol và triglyceride trong máu.
  • Siêu âm: Bác sĩ sử dụng siêu âm để kiểm tra tình trạng hiện tại của buồng trứng và độ dày của niêm mạc tử cung. Hình ảnh siêu âm giúp chẩn đoán chính xác và đề xuất phương pháp điều trị phù hợp.

Nếu được chẩn đoán mắc hội chứng đa nang buồng trứng, người bệnh có thể cần thực hiện các xét nghiệm bổ sung như kiểm tra huyết áp, dung nạp glucose, mức cholesterol và triglyceride, tầm soát trầm cảm và lo âu, cũng như tầm soát hội chứng ngưng thở khi ngủ.

PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ VỚI PHỤ NỮ BỊ ĐA NANG BUỒNG TRỨNG

Có nhiều phương pháp điều trị khác nhau có thể được áp dụng để giải quyết các vấn đề của phụ nữ bị đa nang buồng trứng. Tuy nhiên, phương pháp điều trị sẽ khác nhau cho mỗi người tùy thuộc vào triệu chứng cụ thể, các vấn đề sức khỏe khác liên quan và mong muốn có thai của người bệnh. Dưới đây là một số phương pháp điều trị thường được sử dụng:

ĐIỀU CHỈNH LỐI SỐNG

  • Giảm cân: Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thừa cân hoặc béo phì của bệnh nhân, nhưng thường kéo dài từ vài tháng đến một năm hoặc hơn.
  • Ăn kiêng: Phương pháp này yêu cầu sự kiên nhẫn và thời gian để thay đổi thói quen ăn uống và có thể kéo dài từ một vài tháng đến một năm.
  • Tập thể dục: Đây là một phần quan trọng của điều trị và thời gian thực hiện có thể kéo dài từ vài tháng đến một năm hoặc lâu hơn.

SỬ DỤNG THUỐC

  • Thuốc tránh thai: Việc sử dụng thuốc tránh thai để cân bằng hormone và kiểm soát các triệu chứng thường kéo dài từ vài tháng đến một năm hoặc lâu hơn.
  • Metformin: Thuốc trị đa nang buồng trứng Metformin có thể kéo dài từ vài tháng đến một năm hoặc lâu hơn, tùy thuộc vào phản ứng của cơ thể.
  • Clomiphene: Việc sử dụng Clomiphene để kích thích rụng trứng có thể kéo dài một vài tháng hoặc lâu hơn.

PHẪU THUẬT

  • Phẫu thuật nội soi buồng trứng: Thời gian điều trị và hồi phục sau phẫu thuật có thể kéo dài từ vài tuần đến vài tháng.

THỤ TINH ỐNG NGHIỆM IVF

  • Thời gian chuẩn bị và thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm IVF có thể kéo dài từ vài tháng đến nhiều năm, tùy thuộc vào nhiều yếu tố như sự phản ứng của cơ thể và các vấn đề khác.

Mặc dù thời gian điều trị có thể khác nhau cho mỗi người bệnh, việc tuân thủ kế hoạch điều trị được chỉ định bởi bác sĩ là quan trọng nhằm đảm bảo hiệu quả và giảm thiểu nguy cơ biến chứng.

SỬ DỤNG THUỐC TRÁNH THAI KẾT HỢP NỘI TIẾT TỐ ĐỂ ĐIỀU TRỊ 

Thuốc tránh thai kết hợp nội tiết có thể được sử dụng để điều trị lâu dài cho phụ nữ mắc buồng trứng đa nang (PCOS) mà không muốn mang thai. Loại thuốc tránh thai này chứa cả estrogen và progestin, và chúng có thể giúp cải thiện nhiều triệu chứng của PCOS. Các lợi ích của việc sử dụng thuốc tránh thai kết hợp trong điều trị PCOS có thể bao gồm:

  • Điều chỉnh chu kỳ kinh nguyệt: Thuốc tránh thai có thể giúp điều chỉnh chu kỳ kinh nguyệt, làm giảm hoặc loại bỏ các vấn đề liên quan đến rối loạn kinh nguyệt mà thường gặp ở phụ nữ mắc PCOS.
  • Giảm nồng độ androgen: Thuốc tránh thai có thể giảm sản xuất nội tiết tố nam (androgen), giảm các triệu chứng như mụn trứng cá và tăng trưởng lông không mong muốn.
  • Bảo vệ trước ung thư nội mạc tử cung: Việc sử dụng thuốc tránh thai có thể giúp giảm nguy cơ mắc ung thư nội mạc tử cung, một biến chứng phổ biến của PCOS.

Tuy nhiên, trước khi bắt đầu sử dụng bất kỳ loại thuốc tránh thai nào, quan trọng là phụ nữ cần thảo luận kỹ với bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để đảm bảo rằng việc sử dụng thuốc tránh thai là phù hợp và an toàn cho tình trạng sức khỏe và mục tiêu cá nhân của họ.

TÁC DỤNG CỦA CÁC LOẠI THUỐC NHẠY CẢM VỚI INSULIN TRONG ĐIỀU TRỊ BUỒNG TRỨNG ĐA NANG

Các loại thuốc nhạy cảm với insulin được sử dụng trong điều trị cho phụ nữ mắc buồng trứng đa nang có các tác dụng sau:

  • Giảm nồng độ androgen: Thuốc nhạy cảm với insulin giúp giảm nồng độ androgen trong cơ thể của phụ nữ mắc PCOS. Androgen là hormon nam giới mà phụ nữ có thể sản xuất nhiều hơn bình thường trong trường hợp này, gây ra các triệu chứng như mụn trứng cá, tóc phát triển dày và sự rụng trứng không đều.
  • Cải thiện quá trình rụng trứng: Các thuốc này có khả năng cải thiện quá trình rụng trứng ở phụ nữ mắc buồng trứng đa nang. Việc phục hồi quá trình này giúp làm cho chu kỳ kinh nguyệt trở nên đều đặn và dễ dự đoán hơn, từ đó tăng khả năng sinh sản.
  • Điều chỉnh cân nặng: Một số nghiên cứu cho thấy thuốc nhạy cảm với insulin cũng có thể giúp kiểm soát cân nặng ở phụ nữ mắc PCOS. Việc điều chỉnh cân nặng có thể cải thiện các triệu chứng và tăng cơ hội mang thai.

Tóm lại, thuốc nhạy cảm với insulin không chỉ giúp cơ thể đáp ứng tốt hơn với insulin mà còn có tác động tích cực đối với các vấn đề liên quan đến buồng trứng đa nang, bao gồm giảm nồng độ androgen và cải thiện quá trình rụng trứng.

CÁCH PHÒNG TRÁNH HỘI CHỨNG BUỒNG TRỨNG ĐA NANG

Có một số biện pháp phòng tránh có thể giúp giảm nguy cơ mắc hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS) và ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm của bệnh. Dưới đây là một số cách phòng tránh PCOS:

  • Duy trì cân nặng hợp lý: Giảm cân và duy trì một cân nặng trong khoảng lý tưởng có thể giúp giảm nguy cơ mắc PCOS và cải thiện các triệu chứng của bệnh. Tư vấn từ bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng có thể giúp phát triển một chế độ ăn uống và kế hoạch tập luyện phù hợp để giảm cân và duy trì cân nặng.
  • Hạn chế carbohydrate: Một chế độ ăn ít chất béo và hạn chế carbohydrate có thể giúp kiểm soát nồng độ insulin trong cơ thể và giảm nguy cơ mắc PCOS.
  • Tập thể dục thường xuyên: Việc tập thể dục thường xuyên, đều đặn giúp cải thiện sức khỏe nói chung và giảm nguy cơ mắc PCOS. Tập thể dục cũng giúp kiểm soát cân nặng và giảm cường độ insulin trong cơ thể.
  • Khám phụ khoa định kỳ: Khám phụ khoa định kỳ giúp phát hiện sớm các dấu hiệu của PCOS và các vấn đề phụ khoa khác. Điều này giúp phát hiện và điều trị PCOS kịp thời, ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm và cải thiện chất lượng cuộc sống của phụ nữ.

Tóm lại, việc duy trì lối sống lành mạnh, bao gồm ăn uống cân đối, tập thể dục đều đặn và kiểm soát cân nặng có thể giúp phòng tránh PCOS và giảm nguy cơ mắc bệnh. Đồng thời, việc khám phụ khoa định kỳ cũng rất quan trọng để phát hiện và điều trị các vấn đề sức khỏe phụ khoa từ sớm.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP 

1. Tại sao bị buồng trứng đa nang nhưng kinh nguyệt vẫn đều?

Chu kỳ kinh nguyệt bất thường là triệu chứng phổ biến của PCOS, nhưng vẫn có trường hợp phụ nữ mắc PCOS vẫn có kinh nguyệt đều đặn hàng tháng. Nguyên nhân là do một bên buồng trứng bị đa nang nhưng bên kia vẫn hoạt động bình thường, không bị ảnh hưởng.

2. Phụ nữ gầy có bị đa nang buồng trứng không?

Mặc dù hầu hết phụ nữ mắc PCOS thường thừa cân hoặc béo phì, nhưng vẫn có trường hợp người gầy mắc bệnh. Việc xác định chắc chắn tự mắc PCOS cần tham khảo ý kiến từ bác sĩ chuyên khoa.

3. Buồng trứng đa nang có phải mổ không?

Trong một số trường hợp, nếu phương pháp điều trị nội khoa không hiệu quả, phẫu thuật có thể được khuyến nghị. Có một số phương pháp phẫu thuật khác nhau, trong đó phẫu thuật nội soi thường được ưu tiên do ít xâm lấn và hiệu quả cao.

4. Khi nào phụ nữ cần đi kiểm tra PCOS?

Phụ nữ nên đi khám phụ khoa định kỳ và kiểm tra PCOS khi có các triệu chứng như trễ kinh không phải do mang thai, lông mọc rậm, cảm giác đói/khát thường xuyên, giảm cân không rõ nguyên nhân, hoặc khi vợ chồng giao hợp đều đặn mà vẫn không thụ thai sau 12 tháng.

Buồng trứng đa nang là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây vô sinh – hiếm muộn ở phụ nữ. Do đó, chuyên gia khuyến cáo chị em phụ nữ cần khám phụ khoa định kỳ 6 tháng/lần, và đến ngay cơ sở y tế khi có những triệu chứng bất thường để can thiệp điều trị sớm, ngăn ngừa biến chứng nguy hiểm.

THUỐC LÀM DÀY NIÊM MẠC TỬ CUNG PROGYNOVA 2MG

THUỐC LÀM DÀY NIÊM MẠC TỬ CUNG PROGYNOVA 2MG 47

Progynova 2mg là một loại thuốc kê đơn, dùng để điều trị thay thế hormon ở những người thiếu estrogen. Đặc biệt thuốc Progynova làm dày niêm mạc tử cung, nên hiện nay được sử dụng trong điều trị hiếm muộn – vô sinh.

THUỐC LÀM DÀY NIÊM MẠC TỬ CUNG PROGYNOVA 2MG 49

PROGYNOVA LÀ THUỐC GÌ?

Progynova 2mg là một loại thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh liên quan đến thiếu hụt estrogen. Đây là một sản phẩm của công ty Bayer và được sản xuất tại Đức. Thuốc chứa thành phần chính là Estradiol valerate 2mg.

Ngoài ra, Progynova 2mg còn bao gồm các thành phần khác như lactose monohydrate, tinh bột ngô, polyvidone 25000, talc, magnesium stearate, saccharose, polyvidone 700 000, macrogol 6000, calcium carbonate, glycerol 85%, sáp montan glycol, titanium dioxide, hồ indigo carmine. Các thành phần này đóng vai trò là tá dược, giúp cải thiện tính chất của viên nén và hỗ trợ quá trình hấp thụ trong cơ thể.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và được uống qua đường uống. Mỗi hộp chứa một vỉ có 28 viên thuốc, đảm bảo liều lượng dùng đều đặn theo đúng chỉ định của bác sĩ. 

CÔNG DỤNG CỦA THUỐC PROGYNOVA LÀ GÌ?

Progynova 2mg là một liệu pháp hormone thay thế (HRT), được chỉ định trong điều trị các bệnh nhân có dấu hiệu và triệu chứng thiếu estrogen do mãn kinh tự nhiên hoặc giảm năng tuyến sinh dục. Thường được sử dụng để điều trị rong kinh và giảm các triệu chứng ở phụ nữ mãn kinh như khô âm đạo, ngứa, và giảm nhu cầu tình dục. Ngoài ra, Progynova cũng được sử dụng để ngăn ngừa loãng xương sau mãn kinh và trong điều trị hiếm muộn vô sinh.

Ở phụ nữ chuyển phôi đông lạnh, Progynova thường được bác sĩ chỉ định để làm dày niêm mạc tử cung, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đậu phôi. Thuốc được duy trì cho đến khi phôi phát triển ổn định, sau đó mới ngưng sử dụng, vì không nên sử dụng thuốc quá lâu trong thời gian mang thai.

Trong điều trị hiếm muộn, Progynova được sử dụng để làm dày niêm mạc tử cung, giúp tăng khả năng thụ tinh và giữ thai. Khi phôi đã phát triển ổn định, bác sĩ có thể quyết định ngừng sử dụng thuốc.

Progynova 2mg là một loại thuốc nội tiết được sử dụng trong phác đồ điều trị tim thai yếu, giúp làm dày niêm mạc tử cung để tạo điều kiện tốt nhất cho phôi thai. Phương pháp này hỗ trợ hình thành tim thai mà không gây ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe của người mẹ. Việc sử dụng thuốc để điều trị các trường hợp trên cần được thực hiện theo chỉ định cụ thể của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

THUỐC PROGYNOVA ĐƯỢC SỬ DỤNG NHƯ THẾ NÀO?

Thuốc Progynova được sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ và thường được áp dụng như sau:

  • Bệnh nhân đã cắt bỏ tử cung: Có thể bắt đầu sử dụng Progynova vào bất cứ thời điểm nào.
  • Bệnh nhân có tử cung còn nguyên vẹn và kinh nguyệt còn: Bắt đầu điều trị kết hợp Progynova và progestogen trong 5 ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt.
  • Bệnh nhân có chu kỳ kinh không đều hoặc sau mãn kinh: Có thể bắt đầu điều trị theo chế độ kết hợp bất cứ lúc nào.
  • Loại trừ khả năng có thai: Trong thời gian điều trị, cần loại trừ khả năng có thai ở người bệnh.

Liều dùng và cách dùng thuốc Progynova

  • Uống một viên Progynova 2.0mg hằng ngày.
  • Mỗi vỉ thuốc Progynova có 28 viên, dành cho 28 ngày điều trị liên tục.
  • Khi hết một vỉ, người bệnh cần tiếp tục uống vỉ mới mà không gián đoạn.
  • Nuốt nguyên viên thuốc, không nên bẻ.
  • Nên cố định một thời điểm cố định trong ngày để uống thuốc.
  • Trong trường hợp quên uống một liều, nên uống ngay càng sớm càng tốt. Nếu quá 24 giờ, không nên uống liều thuốc đã quên mà tiếp tục với liều tiếp theo. Lưu ý rằng việc quên uống thuốc có thể dẫn đến xuất huyết bất thường.

NHỮNG ĐỐI TƯỢNG NÀO KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG THUỐC PROGYNOVA?

Thuốc Progynova không được sử dụng cho những đối tượng sau đây:

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: Thuốc không chỉ định cho phụ nữ có thai và đang trong giai đoạn cho con bú.
  • Người bị chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân: Không nên sử dụng cho những người có triệu chứng chảy máu âm đạo mà không biết nguyên nhân.
  • Người bị ung thư vú hoặc nghi ngờ mắc ung thư vú: Không được sử dụng cho những người có đã mắc hoặc nghi ngờ mắc ung thư vú.
  • Người có hoặc nghi có khối u lành tính hoặc ác tính ở tử cung: Do ảnh hưởng của hormone sinh dục, không nên sử dụng cho những người có hoặc nghi ngờ có khối u lành tính hoặc ác tính ở tử cung.
  • Người có tiền sử bị u gan lành hoặc ác tính, và những bệnh về gan nặng: Không được sử dụng cho những người có tiền sử u gan lành hoặc ác tính, cũng như những người mắc các bệnh về gan nặng.
  • Người có nguy cơ hoặc mắc các vấn đề về huyết khối: Không nên sử dụng cho những người có nguy cơ hoặc mắc các vấn đề về huyết khối động mạch, tĩnh mạch tiến triển như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, nghẽn mạch.
  • Người bị tăng triglyceride máu nặng: Không được sử dụng cho những người mắc bệnh tăng triglyceride máu ở mức độ nặng.
  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc Progynova: Không nên sử dụng cho những người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thành phần của thuốc.

THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC PROGYNOVA

Việc sử dụng thuốc làm dày niêm mạc tử cung Progynova đòi hỏi sự thận trọng đặc biệt đối với một số đối tượng:

  • Thuốc Progynova không được chỉ định cho trẻ em và trẻ vị thành niên.
  • Hiện tại chưa có dữ liệu cụ thể về việc điều chỉnh liều thuốc ở bệnh nhân cao tuổi.
  • Chưa có nghiên cứu đặc biệt về việc điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan. Không nên sử dụng Progynova 2mg ở những phụ nữ bị suy gan nặng.
  • Cũng chưa có nghiên cứu riêng về việc hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
  • Nếu xuất hiện triệu chứng đau nửa đầu thỉnh thoảng hoặc thường xuyên, đau đầu nghiêm trọng, hoặc các dấu hiệu khác báo trước nguy cơ tắc mạch não, cần ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Nên cân nhắc lợi ích và nguy cơ của liệu pháp, đồng thời xem xét khả năng ngừng sử dụng Progynova khi có các dấu hiệu bất thường, đặc biệt là ở những người nghi ngờ hoặc có triệu chứng tắc mạch, bệnh lý túi mật, mất trí nhớ, và những người có khối u.

Khi sử dụng thuốc Progynova, có thể xuất hiện một số tác dụng không mong muốn. Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, đau bụng, nổi ban ngứa, và xuất huyết âm đạo.

Các tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm khó tiêu, đau căng tức vú, phù nề, ảnh hưởng thị giác, rối loạn nhịp tim làm tim đập mạnh, và trạng thái trầm cảm.

Ngoài ra, Progynova có thể tương tác với một số loại thuốc khác nhau, bao gồm:

  • Những thuốc có ảnh hưởng tới men gan: Griseofulvin, Primidone, Oxcarbazepine, Rifampicin, Felbamate, Hydantoin, Barbiturates.
  • Các kháng sinh nhóm penicillin, tetracycline.
  • Thuốc paracetamol có thể làm giảm hấp thu của Progynova 2mg.
  • Thuốc ảnh hưởng tới tác dụng của các thuốc điều trị đái tháo đường, insulin.
  • Khi kết hợp với thuốc progestin, Progynova có thể được sử dụng như một phương pháp tránh thai.

Lưu ý rằng thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, và bác sĩ luôn là người chính xác nhất để tư vấn về tác dụng phụ và tương tác thuốc cụ thể dựa trên tình trạng sức khỏe của từng người. Progynova nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30°C.

Progynova 2mg là một loại thuốc kê đơn, dùng để điều trị thay thế hormon ở những người thiếu estrogen. Đặc biệt thuốc Progynova làm dày niêm mạc tử cung, nên hiện nay được sử dụng trong điều trị hiếm muộn – vô sinh. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng và tránh gặp những tác dụng phụ, người dùng cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

THUỐC UỐNG TRỊ MỤN CÓ NHỮNG LOẠI NÀO? ĐIỀU BẠN NÊN BIẾT KHI SỬ DỤNG

THUỐC UỐNG TRỊ MỤN CÓ NHỮNG LOẠI NÀO? ĐIỀU BẠN NÊN BIẾT KHI SỬ DỤNG 51

Mụn trứng cá thường xuất hiện trên da, đặc biệt là ở vùng mặt, là một vấn đề phổ biến, đặc biệt là trong độ tuổi dậy thì của thanh thiếu niên. Tình trạng này có thể tiếp tục đến khi chúng ta trưởng thành, ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ và sự tự tin. Để giải quyết vấn đề này, các loại thuốc uống trị mụn được xem là giải pháp hiệu quả, tuy nhiên, cần được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ da liễu để đảm bảo an toàn và đạt được kết quả tốt nhất.

THUỐC UỐNG TRỊ MỤN CÓ NHỮNG LOẠI NÀO? ĐIỀU BẠN NÊN BIẾT KHI SỬ DỤNG 53

CÁCH CHĂM SÓC LÀN DA BỊ MỤN

Mụn là một vấn đề da liễu phổ biến, có thể gây ra nhiều khó chịu cho người mắc phải. Để cải thiện làn da bị mụn, bạn cần kết hợp nhiều phương pháp chăm sóc khác nhau, bao gồm:

VỆ SINH DA

Vệ sinh da là bước quan trọng nhất trong quá trình chăm sóc da bị mụn. Bạn nên rửa mặt 2 lần/ngày với nước ấm và sữa rửa mặt dịu nhẹ, có tác dụng loại bỏ bụi bẩn, bã nhờn và vi khuẩn tích tụ trên da. Không nên rửa mặt quá nhiều lần vì có thể gây khô da và kích ứng da.

HẠN CHẾ NẶN MỤN

Nặn mụn là một thói quen xấu có thể khiến tình trạng mụn trở nên nghiêm trọng hơn. Khi nặn mụn, bạn có thể vô tình làm vỡ các nang lông, khiến mụn lây lan sang các vùng da khác và gây nhiễm trùng. Ngoài ra, nặn mụn cũng có thể để lại sẹo thâm, sẹo rỗ trên da.

DƯỠNG ẨM DA

Dưỡng ẩm da là bước chăm sóc quan trọng giúp hạn chế tình trạng lão hóa, khô và bong tróc da. Đặc biệt, nếu bạn đang dùng các loại thuốc uống trị mụn thì có thể gặp phải hiện tượng này. Bạn nên lựa chọn kem dưỡng ẩm có thành phần dịu nhẹ, không gây kích ứng da.

CHỐNG NẮNG

Chống nắng là bước chăm sóc cần thiết cho mọi loại da, kể cả da bị mụn. Một số loại thuốc trị mụn có thể khiến da trở nên nhạy cảm hơn với ánh nắng mặt trời. Do đó, bạn cần sử dụng kem chống nắng quang phổ rộng có chỉ số SPF từ 30 trở lên để bảo vệ da khỏi tác hại của tia UV.

THUỐC UỐNG TRỊ MỤN TRỨNG CÁ KHÔNG VIÊM

Các thuốc uống trị mụn trứng cá không viêm thường có tác dụng làm giảm sản xuất dầu thừa, giảm viêm và tiêu diệt vi khuẩn gây mụn. Các loại thuốc uống trị mụn trứng cá không viêm phổ biến bao gồm:

  • Retinoids: Retinoids là một loại vitamin A có tác dụng làm giảm sản xuất dầu thừa, giảm viêm và giúp da bong tróc. Retinoids có thể được dùng dưới dạng uống hoặc bôi.
  • Thuốc kháng sinh: Thuốc kháng sinh được sử dụng để tiêu diệt vi khuẩn gây mụn. Thuốc kháng sinh có thể được dùng dưới dạng uống hoặc bôi.
  • Isotretinoin: Isotretinoin là một loại thuốc mạnh được sử dụng để điều trị mụn trứng cá nặng. Isotretinoin có thể gây ra một số tác dụng phụ nghiêm trọng, vì vậy chỉ nên được sử dụng khi các phương pháp điều trị khác không hiệu quả.

THUỐC TRỊ MỤN TRỨNG CÁ VIÊM TỪ NHẸ ĐẾN TRUNG BÌNH

THUỐC UỐNG TRỊ MỤN CÓ NHỮNG LOẠI NÀO? ĐIỀU BẠN NÊN BIẾT KHI SỬ DỤNG 55

Mụn trứng cá viêm là tình trạng mụn có mủ, đỏ và sưng. Tình trạng này thường nghiêm trọng hơn mụn trứng cá không viêm và có thể gây đau đớn, khó chịu.

Thuốc trị mụn trứng cá viêm từ nhẹ đến trung bình thường có tác dụng làm giảm sản xuất dầu thừa, giảm viêm và tiêu diệt vi khuẩn gây mụn. Các loại thuốc trị mụn trứng cá viêm từ nhẹ đến trung bình phổ biến bao gồm:

  • Retinoids: Retinoids là một loại vitamin A có tác dụng làm giảm sản xuất dầu thừa, giảm viêm và giúp da bong tróc. Retinoids có thể được dùng dưới dạng uống hoặc bôi.
  • Benzoyl peroxide: Benzoyl peroxide là một loại thuốc kháng khuẩn có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn gây mụn. Benzoyl peroxide có thể được dùng dưới dạng bôi hoặc rửa mặt.
  • Thuốc kháng sinh tại chỗ: Thuốc kháng sinh tại chỗ có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn gây mụn. Các thuốc kháng sinh tại chỗ phổ biến bao gồm clindamycin, erythromycin, benzoyl peroxide, clindamycin và benzoyl peroxide, erythromycin.

THUỐC TRỊ MỤN TRỨNG CÁ MỨC ĐỘ TỪ TRUNG BÌNH ĐẾN NẶNG

Retinoids (isotretinoin) và thuốc kháng sinh dạng uống là những giải pháp được lựa chọn đối với những trường hợp bị mụn trứng cá từ trung bình đến nặng. Đôi khi bác sĩ cũng có thể chỉ định cho bệnh nhân dùng kèm thêm thuốc bôi ngoài da để đạt được hiệu quả tối ưu trong điều trị.

THUỐC ISOTRETINOIN

Là một dạng retinoids hạng mạnh có công dụng hiệu quả dùng để khắc phục tình trạng mụn trứng cá nặng. Thuốc bào chế theo dạng viên uống dùng từ 1 – 2 lần/ngày trong vài tháng tùy từng trường hợp, sau đó ngưng thuốc. Có những người trong thời gian đầu điều trị tình trạng mụn còn trở nên nghiêm trọng hơn, tuy nhiên một thời gian sau mụn sẽ được cải thiện đáng kể. Do đó để giảm thiểu nguy cơ mụn bùng phát nặng trong thời gian này, những tháng đầu tiên bệnh nhân có thể dùng thuốc với liều lượng thấp.

THUỐC UỐNG TRỊ MỤN CÓ NHỮNG LOẠI NÀO? ĐIỀU BẠN NÊN BIẾT KHI SỬ DỤNG 57

Không thể phủ nhận hiệu quả vượt trội do isotretinoin đem lại nhưng thuốc cũng tiềm ẩn những tác dụng phụ nguy hiểm từ nhẹ đến nặng, ví dụ như:

  • Khô da, khô môi, bong tróc da, da và giác mạc nhạy cảm hơn với ánh nắng, ngứa ngáy;
  • Chảy máu cam, chảy máu chân răng;
  • Đau cơ;
  • Nồng độ triglyceride trong máu gia tăng dẫn đến viêm tụy, tổn thương gan;

Có sự liên quan giữa việc sử dụng isotretinoin với trầm cảm và tự sát. Tuy rằng chưa có nghiên cứu cụ thể nào về vấn đề này nhưng những người đang dùng isotretinoin nếu có các dấu hiệu nghi ngờ về cảm giác lo lắng, bồn chồn, trầm cảm thì hãy thông báo ngay cho bác sĩ và có thể xem xét ngưng dùng thuốc;

Nghiêm trọng hơn là gây sảy thai, dị tật thai nhi ở phụ nữ mang thai.

Vì những tác dụng phụ nêu trên, người bệnh cần tuân thủ chặt chẽ những nguyên tắc sau nếu cần sử dụng isotretinoin để trị mụn trứng cá:

  • Đảm bảo rằng bản thân đang không mang thai trước khi dùng thuốc và trong suốt quá trình điều trị cũng cần thử thai hàng tháng nếu có quan hệ tình dục khác giới;
  • Phụ nữ trong khi trị mụn bằng isotretinoin, nếu phát sinh quan hệ tình dục với bạn tình nam thì cần sử dụng biện pháp tránh thai (cả trước và sau khi điều trị trong khoảng thời gian ít nhất 1 tháng);
  • Nếu bạn có kế hoạch mang thai, hãy thông báo với bác sĩ trước khi dùng isotretinoin;
  • Nếu bạn có kế hoạch mang thai, hãy ngừng thuốc trước ít nhất khoảng 6 tháng.

THUỐC KHÁNG SINH ĐƯỜNG UỐNG

Tác dụng chính của các thuốc này là tiêu diệt vi khuẩn gây mụn. Tương tự như isotretinoin, thuốc kháng sinh đường uống cũng hàm chứa những rủi ro nhất định, trong đó điển hình nhất là tình trạng đau dạ dày hoặc nhiễm trùng nấm âm đạo ở phụ nữ.

Một số thuốc kháng sinh trị mụn nặng dạng uống có thể kể đến bao gồm sarecycline, minocycline, doxycycline. Tuy nhiên thuốc chống chỉ định cho trẻ em dưới 9 tuổi và phụ nữ đang mang thai.

CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỊ MỤN KHÁC

Ngoài các loại thuốc trị mụn nêu trên, còn có một số phương pháp điều trị mụn khác, bao gồm:

Liệu pháp hormone: Liệu pháp hormone là một phương pháp điều trị mụn trứng cá từ trung bình đến nặng ở phụ nữ. Liệu pháp này sử dụng thuốc tránh thai hoặc các loại thuốc nội tiết khác để cân bằng hormone trong cơ thể.

Các thuốc khác: Ngoài thuốc tránh thai, một số loại thuốc khác cũng có thể được sử dụng để điều trị mụn trứng cá, chẳng hạn như:

  • Spironolactone: Spironolactone là một loại thuốc lợi tiểu được sử dụng để điều trị mụn trứng cá ở phụ nữ. Spironolactone giúp giảm tác động của androgen, một loại nội tiết tố làm tăng tình trạng mụn trứng cá.
  • Isotretinoin: Isotretinoin là một loại thuốc mạnh được sử dụng để điều trị mụn trứng cá nặng. Isotretinoin có thể gây ra một số tác dụng phụ nghiêm trọng, vì vậy chỉ nên được sử dụng khi các phương pháp điều trị khác không hiệu quả.

Bài thuốc dân gian: Một số bài thuốc dân gian có tác dụng làm mát gan cũng giúp điều trị mụn do nhiệt. Tuy nhiên, đến nay vẫn chưa có cơ sở khoa học chứng minh tính an toàn và hiệu quả của các bài thuốc này.

LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ MỤN PHÙ HỢP

Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của mụn và sức khỏe tổng thể của bạn, bác sĩ da liễu sẽ chỉ định phương pháp điều trị mụn phù hợp nhất.

Nếu bạn bị mụn trứng cá nhẹ, các phương pháp điều trị tại chỗ như retinoids, benzoyl peroxide hoặc thuốc kháng sinh tại chỗ có thể là đủ để kiểm soát tình trạng mụn của bạn.

Nếu bạn bị mụn trứng cá từ trung bình đến nặng, bạn có thể cần sử dụng thuốc uống trị mụn hoặc liệu pháp hormone.

Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào để điều trị mụn.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC UỐNG TRỊ MỤN

Thuốc uống trị mụn là một phương pháp điều trị mụn trứng cá hiệu quả, đặc biệt là đối với những trường hợp mụn nặng. Tuy nhiên, thuốc uống trị mụn cũng tiềm ẩn nhiều tác dụng phụ, do đó người bệnh cần lưu ý những vấn đề sau khi sử dụng:

TUÂN THỦ THEO CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ

Trước khi sử dụng thuốc uống trị mụn, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ da liễu để được tư vấn về loại thuốc, liều lượng và thời gian sử dụng phù hợp. Tuyệt đối không tự ý mua thuốc hoặc thay đổi liều lượng khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ.

THEO DÕI CÁC TÁC DỤNG PHỤ

  • Thuốc uống trị mụn có thể gây ra một số tác dụng phụ, chẳng hạn như:
  • Khô da, khô môi, bong tróc da
  • Chảy máu cam, chảy máu chân răng
  • Đau cơ
  • Nồng độ triglyceride trong máu gia tăng dẫn đến viêm tụy, tổn thương gan

Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.

SỬ DỤNG THUỐC THEO ĐÚNG HƯỚNG DẪN

Thuốc uống trị mụn cần được sử dụng theo đúng hướng dẫn của bác sĩ để đạt được hiệu quả tốt nhất. Bạn cần uống thuốc đúng giờ, đúng liều lượng và không được bỏ dở liệu trình điều trị.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH VỚI PHỤ NỮ MANG THAI

Thuốc uống trị mụn, đặc biệt là isotretinoin, có thể gây dị tật thai nhi nếu phụ nữ mang thai sử dụng. Do đó, phụ nữ mang thai hoặc có kế hoạch mang thai cần thông báo cho bác sĩ trước khi sử dụng thuốc uống trị mụn.

Trên đây là danh sách một số loại thuốc trị mụn bạn có thể tham khảo. Nếu bạn đang gặp phải tình trạng mụn trứng cá, cho dù ở mức độ nào thì trước tiên hãy thử thay đổi lối sống và thói quen ăn uống cho khoa học, lành mạnh hơn. Nếu tình trạng mụn vẫn không đỡ bạn hãy đi khám tại chuyên khoa Da liễu của bệnh viện, tuyệt đối không nên tự ý nặn mụn hay chữa mẹo tại nhà, hoặc dùng theo đơn thuốc của người khác và lạm dụng kháng sinh vì có thể khiến tình trạng mụn càng trở nên nghiêm trọng hơn.