VIÊM THANH QUẢN CẤP : NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ

VIÊM THANH QUẢN CẤP : NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ 1

Thanh quản, được ví như “hộp thoại” của chúng ta, đóng vai trò quan trọng trong các trạng thái giao tiếp như nói, hát, thì thầm hay la hét. Khi thanh quản và dây thanh âm bị viêm, tình trạng này được gọi là viêm thanh quản, gây ra những vấn đề như khàn tiếng, đau họng, thậm chí có thể dẫn đến tình trạng “có hình nhưng mất tiếng”. Đây là một bệnh khá phổ biến ở nước ta và nguyên nhân chủ yếu là do virus xâm nhập vào cơ thể. Vậy bệnh viêm thanh quản cấp có nguy hiểm không?

VIÊM THANH QUẢN CẤP : NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ 3

VIÊM THANH QUẢN LÀ GÌ?

Viêm thanh quản là tình trạng viêm của thanh quản, bộ phận nằm ở cổ, phía trước thực quản, phía sau họng. Thanh quản có chức năng quan trọng trong việc hô hấp, phát âm và bảo vệ đường hô hấp dưới.

Viêm thanh quản cấp là tình trạng viêm niêm mạc của thanh quản kéo dài dưới 3 tuần. Đây là một bệnh lý khá phổ biến, có thể gặp ở mọi lứa tuổi nhưng trẻ em thường hay gặp hơn.

NGUYÊN NHÂN GÂY  VIÊM THANH QUẢN CẤP

Nguyên nhân gây viêm thanh quản cấp có thể do nhiễm khuẩn, do kích ứng hoặc do sử dụng giọng quá mức.

NHIỄM KHUẨN

Nhiễm khuẩn là nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm thanh quản cấp, chiếm khoảng 80% các trường hợp. Các loại vi khuẩn thường gặp gây viêm thanh quản cấp bao gồm:

  • Streptococcus pyogenes
  • Staphylococcus aureus
  • Haemophilus influenzae
  • Moraxella catarrhalis

KÍCH ỨNG

Các yếu tố kích ứng có thể gây viêm thanh quản cấp bao gồm:

  • Hít phải khói bụi, hóa chất độc hại
  • Tiếp xúc với chất gây dị ứng
  • Trào ngược axit dạ dày thực quản
  • Sử dụng thuốc xịt mũi hoặc họng có chứa chất kích thích

SỬ DỤNG GIỌNG QUÁ MỨC

Việc nói quá nhiều, nói to, hát quá mức có thể khiến dây thanh quản bị tổn thương và gây viêm thanh quản cấp.

TRIỆU CHỨNG VIÊM THANH QUẢN CẤP

TRIỆU CHỨNG VIÊM THANH QUẢN CẤP Ở TRẺ EM

Trẻ em là đối tượng dễ mắc viêm thanh quản cấp hơn người lớn do niêm mạc thanh quản trẻ em rất dễ phù nề, đặc biệt là vùng dưới niêm mạc. Ở trẻ dưới 1 tuổi, nếu niêm mạc thanh quản phù nề 1mm thì đường kính của thanh quản bị hẹp đi còn một nửa, nên khó thở thanh quản hay gặp trong viêm thanh quản cấp ở trẻ nhỏ.

Triệu chứng viêm thanh quản cấp ở trẻ em thường bao gồm:

  • Khàn tiếng, nói khàn, hụt hơi, mất tiếng
  • Ho khan, ho có đờm
  • Đau rát cổ họng
  • Sốt, ớn lạnh
  • Khó thở, thở khò khè, ngáp nhiều
  • Trẻ quấy khóc, khó chịu
  • Trẻ bú kém, bỏ bú

TRIỆU CHỨNG VIÊM THANH QUẢN CẤP Ở NGƯỜI LỚN

Triệu chứng viêm thanh quản cấp ở người lớn thường giống như ở trẻ em.

Toàn thân: thường bắt đầu bằng cảm giác ớn lạnh, gai rét, đau người, giống như triệu chứng của cúm.

Cơ năng: bắt đầu là cảm giác khô họng, nuốt rát. Tiến nói trở nên khàn và có khi mất hoàn toàn. Kèm theo đó bệnh nhân có ho, lúc đầu ho khan không có đờm, sau có ho ít đờm trắng trong. Nếu có kèm theo viêm  khí phế quản thì sẽ có nhiều đờm, có màu vàng hoặc xanh.

Triệu chứng thực thể:

  • Viêm mạc sung huyết: thanh thiệt, băng thanh thất và dây thanh hai bên đỏ, sung huyết.
  • Thanh thiệt, sụn phễu, khe liên phễu phù nề làm cho dây thanh hai bên không khép kín khi phát âm.
  • Tăng xuất tiết ở thanh quản, có nhiều dịch mở mép sau, mặt trên hai dây thanh
  • Nếu không điều trị bệnh có thể giảm dần sau 3-4 ngày, sau 1 tuần hoạc 10 ngày giọng có thể trong trở lại nhưng có khi bệnh không tự khỏi mà dẫn tới viêm khí quản, viêm phế quản.
VIÊM THANH QUẢN CẤP : NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ 5

CÁC BIỆN PHÁP CHẨN ĐOÁN VIÊM THANH QUẢN CẤP

CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG

Chẩn đoán viêm thanh quản cấp chủ yếu dựa vào các triệu chứng lâm sàng, bao gồm:

  • Khàn tiếng: đây là triệu chứng điển hình nhất của viêm thanh quản cấp. Khàn tiếng có thể xuất hiện đột ngột, thường kèm theo các triệu chứng khác như ho, đau rát cổ họng. Trong trường hợp nặng, bệnh nhân có thể mất tiếng hoàn toàn.
  • Ho: ho có thể khan hoặc có đờm. Đờm thường có màu trắng trong, nhưng trong một số trường hợp có thể có màu vàng hoặc xanh.
  • Đau rát cổ họng: đau rát cổ họng thường xuất hiện khi nuốt nước bọt hoặc nói chuyện.

CẬN LÂM SÀNG

Ngoài ra, bác sĩ cũng có thể thực hiện một số xét nghiệm cận lâm sàng để chẩn đoán viêm thanh quản cấp, bao gồm:

SOI THANH QUẢN

Soi thanh quản là xét nghiệm quan trọng nhất để chẩn đoán viêm thanh quản cấp. Soi thanh quản giúp bác sĩ quan sát trực tiếp niêm mạc thanh quản và xác định tình trạng viêm, phù nề.

X-QUANG CỔ

X-quang cổ có thể được thực hiện để đánh giá tình trạng viêm thanh quản và các cơ quan xung quanh.

XÉT NGHIỆM MÁU

Xét nghiệm máu có thể được thực hiện để xác định nguyên nhân gây viêm thanh quản, chẳng hạn như nhiễm trùng do virus hoặc vi khuẩn.

CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ VIÊM THANH QUẢN CẤP

Điều trị viêm thanh quản cấp chủ yếu là điều trị triệu chứng. Trong trường hợp viêm thanh quản cấp do nhiễm trùng, bác sĩ có thể chỉ định sử dụng thuốc kháng sinh.

CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG

  • Nghỉ ngơi: nghỉ ngơi là điều quan trọng nhất để giúp thanh quản hồi phục.
  • Uống nhiều nước: uống nhiều nước giúp làm loãng đờm và giảm kích ứng cổ họng.
  • Xông hơi bằng nước ấm: xông hơi bằng nước ấm giúp làm ẩm thanh quản và giảm viêm.
  • Sử dụng thuốc giảm đau, hạ sốt: sử dụng thuốc giảm đau, hạ sốt giúp giảm đau rát cổ họng và hạ sốt.
  • Sử dụng thuốc ho: sử dụng thuốc ho giúp giảm ho và làm loãng đờm.

CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ VIÊM THANH QUẢN CẤP DO NHIỄM TRÙNG

  • Thuốc kháng sinh: thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị viêm thanh quản cấp do nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc kháng sinh thường được sử dụng trong vòng 7-10 ngày.
  • Thuốc kháng virus: thuốc kháng virus được sử dụng để điều trị viêm thanh quản cấp do nhiễm trùng do virus. Thuốc kháng virus thường được sử dụng trong vòng 5-7 ngày.

PHÒNG NGỪA VIÊM THANH QUẢN CẤP

Để phòng ngừa viêm thanh quản cấp, cần thực hiện các biện pháp sau:

  • Giữ ấm cơ thể: tránh để cơ thể bị nhiễm lạnh, đặc biệt là vùng cổ họng. Khi đi trời mưa về, cần lau khô người, thay quần áo ngay để tránh bị lạnh.
  • Không hút thuốc lá và tránh hít phải khói thuốc: khói thuốc lá làm khô họng và gây kích ứng dây thanh âm.
  • Uống nhiều nước: nước giúp giữ cho niêm mạc thanh quản được trơn nhẵn và sạch.
  • Hạn chế rượu và cà phê: rượu và cà phê có thể làm khô họng.
  • Tăng cường sức đề kháng: ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, tập thể dục thường xuyên để tăng cường sức đề kháng của cơ thể.

Ngoài ra, cần chú ý một số biện pháp sau để phòng ngừa viêm thanh quản cấp:

  • Khi có những triệu chứng sớm của viêm mũi, viêm họng cấp cần được điều trị ngay. Như thế bệnh sẽ không tiến triển nặng hơn, việc điều trị nhanh đem lại kết quả hơn.
  • Tiêm phòng đầy đủ các loại vaccine phòng bệnh đường hô hấp, đặc biệt là vaccine phòng cúm.
  • Trẻ em nên hạn chế nói to, la hét, hát hò quá sức.

Nhìn chung, các biện pháp phòng ngừa viêm thanh quản cấp khá đơn giản và dễ thực hiện. Nếu thực hiện tốt các biện pháp này, bạn có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh viêm thanh quản cấp.

Chè dây Cao Bằng và những lợi ích bất ngờ cho sức khỏe

Chè dây Cao Bằng và những lợi ích bất ngờ cho sức khỏe 7

Chè dây – một loại dược liệu quý, còn được biết đến dưới một số tên gọi khác như trà dây, thau rả, bạch liễm, là một loại cây thuộc họ Nho (Vitaceae) và có tên khoa học là Ampelopsis cantoniensis (Hook. et Arn.) Planch. Nó là cây dây leo với thân và cành hình trụ, có độ cứng cáp. Thông thường, loại cây này thường bị nhầm lẫn với cây Dây chè (Vernonia andersonii C.B.Clarke) thuộc họ Cúc.

Chè dây Cao Bằng và những lợi ích bất ngờ cho sức khỏe 9

Đặc điểm của cây chè dây

Phân bố rộng 

Cây chè dây có thể được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới như Việt Nam, Lào, Ấn Độ, Trung Quốc và Indonesia. Ở Việt Nam, nó thường mọc hoang dại theo bụi ở các địa điểm như Cao Bằng, Lào Cai, Hòa Bình, Quảng Ninh, Nghệ An,…

Ưa sáng và ẩm

Cây này có thói quen sinh sống ưa sáng và ưa ẩm, thường leo lên trên các loại cây bụi hoặc cây gỗ nhỏ ở các vùng đồi, bờ nương rẫy, hoặc ven rừng.

Chu kỳ ra hoa và quả

Thời gian ra hoa thường vào tháng 6 đến tháng 7 và có quả vào thời điểm từ tháng 9 đến tháng 10. Hoa của cây có màu trắng, mọc theo từng chụm, trong khi quả chuyển từ màu đỏ sang màu đen khi chín.

Thời gian thu hoạch

Cây chè dây có thể thu hoạch quanh năm, nhưng thời gian thu hoạch tốt nhất là từ tháng 4 đến tháng 10, đặc biệt là khi cây chưa ra hoa.

Chè dây Cao Bằng và những lợi ích bất ngờ cho sức khỏe 11

Phần sử dụng

Cả toàn thân, lá cành và rễ của cây đều có thể thu hoạch để sử dụng.

Ở Cao Bằng, người dân sử dụng phần thân và lá của cây.Khi bạn uống lần đầu, bạn có thể cảm nhận vị hơi chát, nhưng sau đó, bạn sẽ trải qua một trải nghiệm vị ngọt rất thanh và thú vị. Dân gian thường hái cả thân cây và lá khi cây chưa có hoa quả, sau đó rửa sạch, phơi khô, và hãm với nước sôi để uống. Chè Dây Cao Bằng có mùi thơm và vị ngọt ở đầu lưỡi. 

Công dụng của chè dây

Chè Dây mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, trong đó có những điểm đặc biệt quan trọng như sau:

  • Giảm đau do loét dạ dày: Chè Dây giúp giảm cơn đau do loét dạ dày và hành tá tràng với hiệu suất lên đến 93,4%, cao hơn so với thuốc tây Alusi (89%).
  • Hỗ trợ làm liền vết loét dạ dày: Được chứng minh rằng Chè Dây có tác động tích cực trong quá trình làm liền vết loét dạ dày và hành tá tràng, với tỷ lệ đạt 79%, cao hơn so với thuốc Alusi (50%).
  • Diệt vi khuẩn HP (Helicobacter Pylori): Chè Dây có khả năng làm sạch vi khuẩn HP khỏi dạ dày với tỷ lệ 42,5%, so với Alusi chỉ đạt 19%.
  • Giảm viêm: Có tác dụng giảm viêm tới 67,45%, mức độ cao hơn đáng kể so với Alusi là 36,3%.
  • Giảm tiết dịch và trung hoà axit trong dạ dày: Chè Dây giúp kiểm soát tiết dịch và trung hoà axit, hỗ trợ quá trình tiêu hóa.
  • Kích thích tiêu hóa thức ăn: Có tác dụng kích thích quá trình tiêu hóa thức ăn, giúp ăn ngon miệng hơn.
  • An thần và giấc ngủ: Chè Dây mang lại cảm giác an thần, hỗ trợ giấc ngủ.
  • Mát gan, thanh nhiệt, giải độc cơ thể: Có tác dụng làm mát gan, thanh nhiệt cơ thể và giải độc.

Đặc biệt: Chè Dây được đánh giá không ảnh hưởng tới chức năng sinh lý của nam giới khi sử dụng lâu dài. Thực tế, 90% bệnh nhân đã trải qua 12 ngày điều trị và báo cáo hiệu quả, giảm đau dạ dày một cách đáng kể.

Lợi ích khi sử dụng Chè dây Cao Bằng

  • Hiệu quả điều trị dạ dày: Chè Dây Cao Bằng hiệu quả trong việc điều trị các bệnh lý về dạ dày, không thua kém so với thuốc tây, thậm chí có thể mang lại hiệu quả tốt hơn.
  • Không tác dụng phụ gây ảnh hưởng đến gan, thận: Khác với thuốc tây, Chè Dây không gây tác dụng phụ đáng kể đối với gan, thận, và sức khỏe nói chung.
  • Giá thành rẻ hơn: Chè Dây có giá thành rẻ hơn so với thuốc tây và một số loại thuốc Đông y khác, mang lại sự tiết kiệm cho người sử dụng.
  • Tiện lợi điều trị tại nhà: Việc điều trị bằng Chè Dây tại nhà mang lại sự thuận tiện cho người dùng.
  • Phù hợp cho trẻ em trên 5 tuổi: Trẻ em từ 5 tuổi trở lên cũng có thể sử dụng Chè Dây để điều trị đau dạ dày do nhiễm khuẩn HP (lây qua đường ăn uống).
  • Phù hợp với mọi người: Gần như ai cũng có thể sử dụng Chè Dây, không kén người dùng như một số loại thuốc Đông y khác.

Chè Dây Cao Bằng không chỉ giúp giảm đau dạ dày mà còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe một cách tổng thể.

Chè dây Cao Bằng và những lợi ích bất ngờ cho sức khỏe 13

Lưu ý khi dùng chè dây

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi sử dụng chè dây để chữa bệnh bạn cần lưu ý vài điểm như sau:

  • Liều lượng đúng: Tránh sử dụng liều lượng lớn hơn 70g mỗi ngày để ngăn chặn các tác dụng phụ không mong muốn.
  • Không sử dụng nước sắc đã đứng qua đêm: Việc này có thể gây ra tác dụng phụ như đầy bụng và tiêu chảy.
  • Tránh sử dụng khi huyết áp thấp: Những người có vấn đề về huyết áp nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng chè dây, đặc biệt là khi đang đói.
  • Nguồn gốc và an toàn: Chọn mua sản phẩm từ các nguồn uy tín và đảm bảo an toàn. Nếu có thể, tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi bắt đầu bất kỳ chương trình điều trị nào.
  • Không tự ý sử dụng hoặc áp dụng các bài thuốc dân gian: Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi tự y áp dụng bất kỳ biện pháp nào từ kiến thức dân gian hoặc các loại thuốc tự nhiên. Bác sĩ sẽ đưa ra đánh giá chính xác về tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn và có thể đưa ra lời khuyên phù hợp.