UỐNG ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO VÀO LÚC NÀO TỐT NHẤT VÀ LIỀU LƯỢNG NHƯ THẾ NÀO?

UỐNG ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO VÀO LÚC NÀO TỐT NHẤT VÀ LIỀU LƯỢNG NHƯ THẾ NÀO? 1

Đông trùng hạ thảo được coi là một nguyên liệu quý trong lĩnh vực thực phẩm chức năng và dược phẩm. Vậy, thời điểm nào là thích hợp nhất để tiêu thụ đông trùng hạ thảo? Hãy cùng tìm hiểu thông tin dưới đây.

UỐNG ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO VÀO LÚC NÀO TỐT NHẤT VÀ LIỀU LƯỢNG NHƯ THẾ NÀO? 3

ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO LÀ GÌ?

Đông trùng hạ thảo, có tên khoa học là Cordyceps sinensis (Berk) Sacc, là kết quả của một quá trình kỳ diệu giữa loài sâu Thitarodes và loài nấm ký sinh Cordyceps sinensis. Trong quá trình này, vào mùa đông, con sâu bị nhiễm phải nấm ký sinh dưới lòng đất. Nấm này tiếp tục phát triển bằng cách hấp thụ chất dinh dưỡng từ sâu, và vào mùa hè, nấm đã đủ chất dinh dưỡng để phát triển thành cây thân thảo mọc lên từ đất.

Được biết đến như một dược liệu quý hiếm, đông trùng hạ thảo thường được tìm thấy ở những vùng núi lạnh, ẩm ướt của Trung Quốc như Tây Tạng, Vân Nam và Tứ Xuyên. Người ta thường thu hoạch cả phần sâu và phần cây thảo để sử dụng.

CÔNG DỤNG CỦA ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO

Đông trùng hạ thảo, một dược liệu quý trong y học cổ truyền, được biết đến với nhiều công dụng tích cực đối với sức khỏe:

  • Tăng cường hệ miễn dịch: Đông trùng hạ thảo chứa nhiều vitamin và nguyên tố vi lượng, như vitamin A, C, và selen, giúp tăng cường sức đề kháng của cơ thể.
  • Tăng cường sức khỏe và chống suy nhược: Với hàm lượng chất dinh dưỡng và vitamin, đông trùng hạ thảo giúp phục hồi sức khỏe cho những người suy nhược cơ thể, mệt mỏi, hoặc mới ốm dậy.
  • Ổn định đường huyết: Đông trùng hạ thảo giúp duy trì mức đường huyết ổn định trong cơ thể, tránh tình trạng biến động đường huyết.
  • Giải độc gan và tăng cường chức năng thận: Các hoạt chất trong đông trùng hạ thảo giúp giải độc gan và hỗ trợ chức năng thận, giảm các vấn đề như viêm gan, xơ gan, và sỏi thận.
UỐNG ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO VÀO LÚC NÀO TỐT NHẤT VÀ LIỀU LƯỢNG NHƯ THẾ NÀO? 5
  • Tăng cường chức năng tim mạch: D-mannitol trong đông trùng hạ thảo giúp ổn định nhịp tim và cải thiện lưu thông máu, giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch.
  • Tăng cường chức năng phổi: Acid amin trong đông trùng hạ thảo giúp làm sạch phổi và hỗ trợ trong điều trị các vấn đề về hô hấp như hen suyễn và viêm phế quản.
  • Tăng cường sinh lý nam và điều hòa nội tiết tố nữ: Đông trùng hạ thảo có tác dụng tăng hàm lượng testosterone ở nam giới, cải thiện chức năng sinh lý nam. Đối với nữ giới, nó kích thích sản xuất estrogen, giúp điều hòa nội tiết tố và cải thiện sức khỏe da dẻ, tóc và móng.

DÙNG ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO SẤY KHÔ/ TƯƠI VÀO LÚC NÀO?

Để tận dụng tốt hiệu quả của đông trùng hạ thảo, bạn nên tiêu thụ vào những khoảng thời gian vàng: sáng sớm trước khi ăn khoảng 30 phút và tối trước khi đi ngủ. Đây là thời điểm cơ thể tiếp nhận chất dinh dưỡng từ đông trùng hạ thảo sấy hoặc tươi một cách hiệu quả và nhanh chóng nhất. Đặc biệt, đông trùng hạ thảo sấy khô có hàm lượng dưỡng chất cao.

Để duy trì sự cân bằng, bạn chỉ cần sử dụng 2-3 sợi mỗi ngày với loại sấy khô và không vượt quá 5g/ngày với loại tươi. Sử dụng trực tiếp hoặc pha trộn với nước ấm đều là cách tiện lợi giúp cơ thể hấp thụ những dưỡng chất mà không gây dư thừa.

UỐNG ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO VÀO LÚC NÀO TỐT NHẤT VÀ LIỀU LƯỢNG NHƯ THẾ NÀO? 7

NÊN DÙNG ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO DẠNG NƯỚC VÀO LÚC NÀO?

Nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc uống đông trùng hạ thảo dạng nước vào buổi sáng trước khi ăn là lựa chọn tốt nhất. Lúc này, dạ dày rỗng giúp cơ thể hấp thu mức dinh dưỡng tối đa từ sản phẩm, đặc biệt là đối với những người có vấn đề về dạ dày. Ngược lại, sau khi ăn trong vòng 30 phút là thời điểm thích hợp để uống đối với họ.

Đối với những người mới bị ốm dậy, khuyến nghị sử dụng 2 lọ mỗi ngày trong khoảng 10-20 ngày, sau đó có thể giảm liều lượng xuống còn 1-2 lọ mỗi ngày. Sản phẩm cũng có thể được sử dụng thường xuyên để duy trì sức khỏe, đặc biệt là đối với những người dưới 35 tuổi, nên uống 1-2 lọ mỗi ngày trong khoảng 5-10 ngày. Tuy nhiên, trẻ em dưới 12 tuổi nên tránh sử dụng đông trùng hạ thảo để tránh tác động tiêu cực từ hàm lượng dưỡng chất cao.

NÊN SỬ DỤNG RƯỢU ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO VÀO LÚC NÀO?

Để đạt hiệu quả tối đa, lượng rượu đông trùng hạ thảo cần duy trì trong khoảng 10-15ml và tránh việc sử dụng quá mức để tránh gây kích ứng và mẩn ngứa. Đặc biệt, việc uống rượu đông trùng hạ thảo trước khi đi ngủ trong vòng 30 phút không chỉ cung cấp thêm sức khỏe mà còn đảm bảo hiệu quả nhanh chóng cho người dùng.

UỐNG ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO VÀO LÚC NÀO TỐT NHẤT VÀ LIỀU LƯỢNG NHƯ THẾ NÀO? 9

DÙNG ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO DẠNG VIÊN VÀO LÚC NÀO?

Việc sử dụng đông trùng hạ thảo sau bữa sáng, trước bữa trưa hoặc tối, khoảng 30 phút trước là thời điểm lý tưởng để tối ưu hóa hấp thụ dưỡng chất. Đối với chế phẩm đông trùng hạ thảo dạng viên, những người cần bồi bổ sau khi ốm dậy hoặc đang trong quá trình điều trị bệnh nên uống 1 viên 500mg/lần và thực hiện 2 lần/ngày. Đối với những người bệnh khác, liều lượng được chỉ định là 2 lần/ngày.

NÊN BẢO QUẢN ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO NHƯ THẾ NÀO TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG?

Để bảo quản đông trùng hạ thảo, người dùng nên giữ sản phẩm trong bao bì gốc hoặc đậy kín để bảo vệ khỏi ánh sáng, độ ẩm, và nhiệt độ cao, cũng như hạn chế tiếp xúc với ánh sáng mặt trời và nguồn sáng mạnh. Cần tránh lưu trữ gần nguồn nhiệt và giữ sản phẩm không tiếp xúc với không khí bên ngoài để ngăn vi khuẩn và hơi ẩm xâm nhập. Ngoài ra, khi sử dụng đông trùng hạ thảo, nên chọn sản phẩm chất lượng từ nguồn gốc cung cấp uy tín và tuân thủ theo hướng dẫn sử dụng. Mặc dù đông trùng hạ thảo ít gây tác dụng phụ, nhưng nếu có biểu hiện bất thường, ngưng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

UỐNG ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO VÀO LÚC NÀO TỐT NHẤT VÀ LIỀU LƯỢNG NHƯ THẾ NÀO? 11

CẦN LƯU Ý GÌ KHI SỬ DỤNG ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO?

Đông trùng hạ thảo là một nguồn dinh dưỡng tự nhiên đáng tin cậy và mang lại sự bổ dưỡng. Tuy nhiên, để đạt hiệu quả tối đa, cần tuân thủ một số nguyên tắc sau:

  • Sử dụng bình hoặc dụng cụ thuỷ tinh khi ngâm đông trùng hạ thảo để đảm bảo giữ nguyên dưỡng chất.
  • Tránh sử dụng rượu đông trùng hạ thảo đối với những người có vấn đề về dạ dày, gan, thận…
  • Không dùng đông trùng hạ thảo cho trẻ dưới 12 tuổi.
  • Người có vấn đề về máu đông, đang sử dụng thuốc chống đông máu hoặc chuẩn bị phẫu thuật cũng nên tránh sử dụng.

KẾT LUẬN

Uống đông trùng hạ thảo vào thời điểm phù hợp và với liều lượng đúng cũng quan trọng để đảm bảo hiệu quả và an toàn. Đây là một loại dược liệu quý, vì vậy việc mua từ những nguồn uy tín là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng. Biết cách sử dụng để tận dụng triệt để công dụng của đông trùng hạ thảo cũng giúp tránh lãng phí. Chúc bạn và gia đình luôn khỏe mạnh!

MẦM ĐẬU NÀNH CÓ TÁC DỤNG GÌ? NHỮNG LỢI ÍCH TUYỆT VỜI CHO SỨC KHỎE

MẦM ĐẬU NÀNH CÓ TÁC DỤNG GÌ? NHỮNG LỢI ÍCH TUYỆT VỜI CHO SỨC KHỎE 13

Mầm đậu nành được coi như một món quà quý giá cho sức khỏe của phụ nữ, đặc biệt là trong giai đoạn tiền mãn kinh và mãn kinh. Mầm đậu nành không chỉ giúp cân bằng hormone và bổ sung nội tiết tố estrogen, mà còn hỗ trợ duy trì vóc dáng và nhan sắc cho phụ nữ. Vậy mầm đậu nành là gì, ,công dụng của mầm đậu nành như thế nào? hãy cùng khám phá thông tin chi tiết qua bài viết dưới đây.

MẦM ĐẬU NÀNH CÓ TÁC DỤNG GÌ? NHỮNG LỢI ÍCH TUYỆT VỜI CHO SỨC KHỎE 15

MẦM ĐẬU NÀNH LÀ GÌ?

Mầm đậu nành, hay còn gọi là mầm đậu tương, là hạt đậu nành được ủ nảy mầm, tạo ra mầm dài từ 3-7cm, thường được biết đến như giá đậu nành. Mầm đậu nành khác biệt với các loại mầm đậu khác như mầm đậu xanh hoặc đỏ. Mầm đậu nổi bật với màu trắng, mập, và hai lá mầm có màu vàng nhạt đặc trưng. Không chỉ là thực phẩm ngon miệng và dinh dưỡng cho bữa ăn gia đình, mầm đậu nành còn được nghiên cứu kỹ lưỡng về khả năng hỗ trợ cải thiện sức khỏe, đặc biệt là có lợi cho sức khỏe của phụ nữ.

HÀM LƯỢNG DINH DƯỠNG TRONG MẦM ĐẬU NÀNH

Trong 100g đậu nành (đậu tương có), mầm đậu nành cung cấp một lượng dinh dưỡng đồ sộ:

  • Năng lượng: 446 kcal
  • Protein: 36,4g
  • Lipid: 19,49g (acid béo no 2,88g; acid béo không no 4,4g)
  • Glucid: 30,16g (chất xơ 9,30g; đường 7,33g)
  • Nước: 8,54g

Mầm đậu nành chứa đầy đủ 18 loại acid amin, trong đó có 9 loại acid amin thiết yếu cho cơ thể, như Lysine, Histidine, Threonine, Methionine, Valine, Leucine, Isoleucine, Phenylalanine, và Tryptophan.

Ngoài ra, mầm đậu nành là nguồn giàu chất béo thực vật, chất xơ, và nhiều loại vitamin như A, B1, B2, B6, C, biotin, Niacin, Acid pantothenic, K, D, E, cùng với các khoáng chất như K, Ca, P, Mg, Fe, Zn, Cu, Mn, Co, D, Se, Na, I2. Mầm đậu nành không chỉ là thực phẩm dinh dưỡng mà còn là nguồn dưỡng chất quan trọng hỗ trợ sức khỏe toàn diện.

MẦM ĐẬU NÀNH CÓ TÁC DỤNG GÌ?

Với hàm lượng dinh dưỡng cao, vậy uống mầm đậu nành có tác dụng gì? Dưới đây là những tác dụng của mầm đậu nành mang lại:

CHỐNG OXY HÓA HIỆU QUẢ

Mầm đậu tương chứa nhiều isoflavone và polyphenol, giúp chống peroxy hóa lipid, bảo vệ cơ thể khỏi tổn thương tế bào, và đặc biệt mạnh gấp 80-100 lần vitamin E.

NGUỒN DINH DƯỠNG TUYỆT VỜI

Đậu nành là nguồn cung cấp dinh dưỡng tuyệt vời, đặc biệt là đạm. Nhiều quốc gia coi đậu nành như thay thế “thịt không xương”, với lượng đạm tương đương 800g thịt bò trong 100g đậu nành.

TĂNG KÍCH THƯỚC VÒNG MỘT

Isoflavone trong mầm đậu tương có thể kích thích sự phát triển của lớp mỡ đệm ở mô ngực, giúp vòng 1 trở nên săn chắc hơn và đã có trường hợp tăng kích thước vòng ngực.

GIẢM TRIỆU CHỨNG TIỀN MÃN KINH

Mầm đậu nành, với hoạt chất Isoflavones tương tự Estrogen, có thể giảm triệu chứng tiền mãn kinh – mãn kinh. Isoflavone giúp điều hòa nội tiết tố, giảm tần suất và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng như cơn bốc hỏa, mệt mỏi, đau khớp, trầm cảm, lo lắng, và khô âm đạo trong giai đoạn này.

CẢI THIỆN CHỨC NĂNG SINH SẢN

Nghiên cứu chỉ ra rằng phụ nữ bổ sung isoflavone từ đậu nành có khả năng sinh con cao hơn. Các chất trong đậu nành cũng bảo vệ khỏi tác động của bisphenol A (BPA), hợp chất có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.

BỔ SUNG VÀ CÂN BẰNG NỘI TIẾT TỐ

ĐẬU NÀNH CẢI THIỆN HUYẾT ÁP

Đậu nành, cùng với các sản phẩm từ nó, là nguồn giàu arginine, một axit amin có khả năng điều chỉnh huyết áp. Isoflavone trong đậu nành cũng đóng vai trò quan trọng trong việc giảm huyết áp. Việc tiêu thụ 43g hạt đậu nành mỗi ngày có thể giảm tới 8% huyết áp tâm trương. Đồng thời, việc ăn uống hàng ngày với lượng Isoflavone từ 65-153mg cũng có thể giảm từ 3-6mm Hg ở những người có huyết áp cao. Đây là một cách hiệu quả để cải thiện và kiểm soát huyết áp.

BẢO VỆ SỨC KHỎE TIM MẠCH

Isoflavones trong đậu nành đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn các bệnh lý tim mạch. Mầm đậu nành, giàu isoflavone, giúp giảm cholesterol, đặc biệt hiệu quả đối với những người có mỡ máu cao. Đậu nành, là thực phẩm không chứa cholesterol, và có hàm lượng axit béo không no cao, giúp giảm nguy cơ bệnh tim mạch.

FDA đã chứng nhận các sản phẩm từ đậu nành “Có lợi cho sức khỏe và giảm nguy cơ bệnh mạch vành tim”. Đồng thời, mầm đậu nành còn cung cấp phytosterol và men, hỗ trợ kiểm soát cholesterol và mỡ máu, ngăn chặn tắc nghẽn động mạch. Isoflavone giảm tăng trưởng tế bào thành động mạch, làm giảm huyết áp, đồng thời giảm tỷ lệ hình thành cục máu đông, giúp duy trì tính linh hoạt của mạch máu và làm giảm áp lực máu.

GIẢM NGUY CƠ UNG THƯ VÚ

Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng chế độ ăn giàu đậu nành có thể giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư vú. Các chất như Daidzein và Genistein trong đậu nành được cho là có tác dụng phòng ngừa và ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư.

PHÒNG NGỪA UNG THƯ

Mầm đậu nành chứa nhiều hợp chất như Daidzein, Genistein, Isoflavone, Lunasin peptide, BBI, và các chất chống oxy hóa khác, giúp ức chế sự phát triển của tế bào ung thư và bảo vệ ADN khỏi đột biến gây ung thư.

TĂNG CƯỜNG CHỨC NĂNG THẦN KINH

Trong mầm đậu tương có chứa Lecithin, các vitamin, axit amin, flavonoid, giúp tăng cường trí nhớ và giảm tình trạng lú lẫn. Flavonoid trong đậu tương cũng có khả năng ức chế men Monoamine oxidase (MAO), giúp tăng cường hưng phấn thần kinh và chống trầm cảm.

BẢO VỆ VÀ CHỐNG SUY GAN

Các soyasaponin trong đậu nành được cho là có tác dụng bảo vệ tế bào gan khỏi tổn thương và chất chống oxy hóa giúp bảo vệ gan khỏi sự tấn công của các gốc tự do.

CÁC TÁC DỤNG KHÁC

Mầm đậu nành còn có nhiều tác dụng khác như chống viêm khớp, chống bệnh gút, chống loãng xương, cải thiện chất lượng sắt trong máu, kích thích sự phát triển của da, tóc, móng, cải thiện cân nặng, cải thiện thị lực, hỗ trợ phụ nữ mang thai và sự phát triển của thai nhi, tăng cường hệ miễn dịch, và nhiều tác dụng khác.

CÁCH SỬ DỤNG MẦM ĐẬU NÀNH ĐÚNG CÁCH

Để sử dụng mầm đậu nành đúng cách, bạn có thể tham khảo các hướng dẫn sau:

  • Dùng tối thiểu liều 80mg isoflavone mỗi ngày cho phụ nữ tiền mãn kinh và mãn kinh để cải thiện triệu chứng và mang lại lợi ích cho sức khỏe.
  • Tuân thủ hướng dẫn và liều lượng từ nhà sản xuất sản phẩm, vì mỗi đơn vị có quy định riêng về hàm lượng và cách sử dụng.
  • Uống mầm đậu vào buổi tối để hỗ trợ cải thiện chứng mất ngủ ở giai đoạn tiền mãn kinh và mãn kinh.
  • Bổ sung chất xơ và probiotics trong chế độ ăn để tối ưu hóa quá trình chuyển hóa và hấp thụ.
  • Nếu muốn giảm cân, hãy uống bột mầm đậu trước bữa ăn 30 phút. Ngược lại, nếu muốn tăng cân, có thể uống sau bữa ăn.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG MẦM ĐẬU NÀNH

Khi sử dụng mầm đậu nành, cần lưu ý đến một số điều quan trọng:

  • Bắt chước estrogen: Isoflavone trong đậu nành không làm giảm sản sinh estrogen nội sinh như liệu pháp thay thế hormone.
  • Nguy cơ ung thư: Hiện chưa có nghiên cứu nào chứng minh nguy cơ gây ung thư, thậm chí đậu nành được sử dụng để chống lại các bệnh ung thư.
  • Làm giảm chức năng tuyến giáp: Nghiên cứu trên người hầu như không thấy tác động tiêu cực, đặc biệt ở người có chức năng tuyến giáp khỏe mạnh.
  • Làm nam giới bị “nữ hóa”: Có mối liên hệ yếu giữa isoflavone và testosterone.
  • Nguy hiểm cho trẻ sơ sinh: Ít có nghiên cứu nào cho thấy điều đó và không nhận thấy tác động tiêu cực.
  • Đậu nành biến đổi gen (GMO): Cần nghiên cứu thêm về tác động của đậu nành GMO, tuy nhiên để an toàn, nên lựa chọn đậu nành hữu cơ.
  • Kháng chất dinh dưỡng: Các chất kháng dinh dưỡng trong đậu nành có thể giảm khả năng hấp thụ vitamin và khoáng chất. Để giảm mức độ kháng chất dinh dưỡng, nên ủ đậu mầm, nấu chín hoặc lên men đậu.