21 TRIỆU CHỨNG HẠ CANXI MÁU THƯỜNG GẶP, DỄ NHẬN BIẾT

21 TRIỆU CHỨNG HẠ CANXI MÁU THƯỜNG GẶP, DỄ NHẬN BIẾT 1

Hiện tượng tụt canxi máu xuất phát khi nồng độ canxi trong máu, không phải trong xương, giảm xuống dưới mức bình thường. Bệnh này có thể phát triển nhanh chóng hoặc kéo dài theo thời gian, tùy thuộc vào nguyên nhân gây ra. Các dấu hiệu của tụt canxi máu phụ thuộc vào mức độ giảm canxi trong máu.

21 TRIỆU CHỨNG HẠ CANXI MÁU THƯỜNG GẶP, DỄ NHẬN BIẾT 3

HẠ CANXI MÁU LÀ GÌ?

Tụt canxi máu (hạ canxi máu) là tình trạng nồng độ canxi trong máu thấp hơn ngưỡng tiêu chuẩn để cơ thể được hoạt động bình thường. Ở người bình thường, nồng độ canxi trong máu dao động từ 8,8 – 10,4 mg/dL. Bạn được chẩn đoán tụt canxi máu khi nồng độ huyết thanh toàn phần nhỏ hơn 8,8 mg/dL trong điều kiện protein huyết tương bình thường và nồng độ ion canxi hóa nhỏ hơn 4,7 mg/dL.

NGUYÊN NHÂN GÂY RA TÌNH TRẠNG HẠ CALCI MÁU

SUY TUYẾN CẬN GIÁP

Đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây hạ calci máu, chiếm khoảng 80% các trường hợp. Suy tuyến cận giáp xảy ra khi tuyến cận giáp không sản xuất đủ hormon tuyến cận giáp (PTH), dẫn đến giảm hấp thu canxi từ ruột và tăng thải canxi qua thận. Suy tuyến cận giáp có thể do rối loạn di truyền, phẫu thuật cắt bỏ tuyến cận giáp hoặc do các bệnh tự miễn.

GIẢ SUY TUYẾN CẬN GIÁP

Đây là tình trạng người bệnh có nồng độ hormone tuyến cận giáp bình thường nhưng cơ thể không đáp ứng với PTH, dẫn đến giảm hấp thu canxi từ ruột và tăng thải canxi qua thận. Giả suy tuyến cận giáp là một rối loạn di truyền hiếm gặp.

SUY THẬN MẠN

Suy thận mạn làm giảm khả năng sản xuất vitamin D hoạt động và tăng thải canxi qua thận, dẫn đến hạ calci máu.

HỘI CHỨNG FANCONI

Đây là một rối loạn di truyền hiếm gặp, gây ra tổn thương thận và dẫn đến tăng thải canxi qua thận.

NGUYÊN NHÂN KHÁC

Ngoài ra, hạ calci máu còn có thể do một số nguyên nhân khác như:

  • Thiếu vitamin D: Vitamin D là một loại vitamin cần thiết cho quá trình hấp thu canxi từ ruột. Thiếu vitamin D có thể do rối loạn di truyền, không tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc do chế độ ăn uống thiếu vitamin D.
  • Tăng thải canxi qua thận: Một số thuốc như bisphosphonates, corticosteroid, rifampin, calcitonin, chloroquine, cinacalcet, denosumab, foscarnet, plicamycin,… có thể làm tăng thải canxi qua thận, dẫn đến hạ calci máu.
  • Hạ magie máu: Magie là một khoáng chất cần thiết cho quá trình sản xuất PTH. Hạ magie máu có thể làm giảm sản xuất PTH, dẫn đến hạ calci máu.
  • Viêm tụy cấp: Viêm tụy cấp có thể gây tổn thương tuyến tụy và dẫn đến giảm sản xuất PTH, dẫn đến hạ calci máu.

21 TRIỆU CHỨNG HẠ CANXI MÁU

Khi canxi trong máu xuống thấp, cơ thể sẽ lấy canxi từ xương và những vị trí khác để duy trì các chức năng quan trọng. Do đó, khi thiếu canxi trong máu sẽ gây ra các triệu chứng sau:

DA KHÔ

Khi da trở nên khô ráp, dễ bong tróc,… có thể cảnh báo thiếu canxi. Ngoài ra, các rối loạn tự miễn dịch mạn tính như eczema và bệnh vảy nến có nguy cơ khởi phát do thiếu canxi.

CHUỘT RÚT

Một số người tụt canxi sẽ bất chợt gặp cơn đau, thắt chặt các cơ. Vùng chuột rút không thể cử động từ vài giây đến vài phút.

CÁC VẤN ĐỀ VỀ TRÍ NHỚ

Tụt canxi máu khiến người bệnh có thể quên việc đã làm trước đó hoặc dự định làm trong tạm thời. Ngoài ra, tụt canxi máu có thể dẫn đến các vấn đề thần kinh như chán ăn, hay cáu gắt, lo lắng vô cớ, thậm chí trầm cảm.

MÓNG TAY DỄ GÃY

Móng tay cần đủ lượng canxi để mọc khỏe và không bị giòn. Móng tay yếu và dễ gãy cho thấy biểu hiện thiếu canxi trong cơ thể.

TÓC KHÔ

Ngoài xương khớp, canxi còn giúp tóc chắc khỏe, mềm mượt. Nếu không đủ canxi trong máu, cơ thể phải lấy canxi từ tóc và dễ đến hiện tượng tóc khô xơ dễ gãy rụng.

CHÓNG MẶT

Tê chân tay khi ngồi lâu một chỗ hoặc đứng dậy bị hoa mắt chóng mặt có thể cảnh báo dấu hiệu tụt canxi máu. Khi canxi trong đường huyết giảm xuống, người bệnh sẽ cảm thấy hoa mắt chóng mặt, diễn ra vài chục giây rồi lại trở lại trạng thái bình thường.

KHÓ CHỊU HOẶC BỒN CHỒN

Nếu nồng độ canxi trong máu hạ thấp, nồng độ hormone gây lo lắng tăng lên khiến người bệnh cảm thấy khó chịu, bồn chồn.

ẢO GIÁC

Một số trường hợp tụt canxi nặng, người bệnh có triệu chứng như ngủ lịm, tinh thần mơ màng, không tỉnh táo.

NGỨA RAN Ở MÔI, LƯỠI, NGÓN TAY, CHÂN

Canxi đóng vai trò quan trọng trong nhiều bộ phận khác nhau của hệ thần kinh trung ương của cơ thể. Khi thiếu canxi trong máu các dây thần kinh sẽ ảnh hưởng theo và xuất hiện triệu chứng ngứa ran ở môi, lưỡi, ngón tay, chân.

ĐAU CƠ HOẶC ĐAU THẮT CƠ BẮP

Đau cơ bắp, đặc biệt ở đùi, cánh tay, nách và khi di chuyển hay khi đi bộ cho thấy dấu hiệu của thiếu canxi.

CO THẮT THANH QUẢN

Trường hợp tụt canxi cấp tính, các cơ trơn có thể gây co thắt thanh quản dẫn đến suy hô hấp và loạn nhịp tim… cần được cấp cứu cấp cứu kịp thời.

ĐỘNG KINH

Khi thiếu canxi máu ở mức độ nặng, người bệnh sẽ cứng cơ, co giật toàn thân hoặc co giật cục bộ không kiểm soát ở các bộ phận như cơ mặt, cơ miệng,  cơ cổ tay, cơ cẳng tay, cơ lưng, cơ chân,….

SUY NHƯỢC THẦN KINH

Canxi đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất hormone melatonin – hormone giúp kiểm soát chu kỳ giấc ngủ. Khi thiếu canxi, cơ thể sẽ sản xuất ra ít hormone melatonin, dẫn đến mất ngủ hoặc ngủ li bì, gây suy nhược, mệt mỏi, sa sút trí lực.

RỐI LOẠN NHỊP TIM

Canxi gửi tín hiệu đến tim và đảm bảo tim co bóp đưa máu đi khắp cơ thể. Tụt canxi máu dẫn đến các triệu chứng thường gặp ở tim như loạn nhịp tim, tim đập quá nhanh,…

SUY TIM SUNG HUYẾT

Thiếu canxi quá mức làm cơ tim hoạt động kém hiệu quả trong việc co bóp và bơm máu, dẫn đến suy tim.

TRẦM CẢM

Một số nghiên cứu chỉ ra, rối loạn tâm trạng, trầm cảm có liên quan đến thiếu canxi.

TRIỆU CHỨNG TỤT CANXI MÁU PHỔ BIẾN

Triệu chứng tụt canxi máu phổ biến như tê, ngứa râm ran tay chân, hoa mắt, chóng mặt,…

LOÃNG XƯƠNG

Khi tụt canxi, cơ thể sẽ “rút” ngược nguồn canxi từ xương để cân bằng lại nồng độ canxi trong máu, khiến xương suy giảm mật độ khoáng chất, lâu ngày hình thành bệnh loãng xương.

Loãng xương là bệnh khiến xương mỏng, giòn và dễ gãy. Các triệu chứng của loãng xương thường gặp như đau nhức xương khớp, khó khăn di chuyển, chậm hoặc ngưng phát triển chiều cao, dễ chấn thương khi va chạm nhẹ.

HỘI CHỨNG TIỀN KINH NGUYỆT

Các triệu chứng bạn thường gặp trước mỗi kỳ kinh nguyệt như nổi mụn, đau ngực, đau lưng, đau bụng, rối loạn giấc ngủ, đau đầu, đau cơ, căng thẳng, mất tập trung… sẽ xuất hiện nhiều và mức độ cao hơn khi thiếu canxi.

VẤN ĐỀ VỀ ĐẠI TRÀNG

Canxi giúp điều tiết sự co bóp cơ đại tràng. Khi thiếu canxi, các cơ trong đại tràng co bóp không ổn định, dẫn đến triệu chứng như táo bón, đau bụng, khó tiêu hóa và khó hấp thu dinh dưỡng. Ngoài ra, thiếu canxi có thể gây bệnh viêm đại tràng, khiến người bệnh thường xuyên tiêu chảy và ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể của hệ tiêu hóa.

DẬY THÌ MUỘN

Ngoài hormone tuyến giáp, nồng độ canxi trong máu cũng ảnh hưởng đến điều hòa sản xuất hormone tăng trưởng GH (Growth Hormone) tại tuyến yên, giúp trẻ phát triển trong giai đoạn dậy thì. Do đó, nếu trẻ thiếu canxi, sự bài tiết hormone GH sẽ “trì hoãn”, gây hiện tượng dậy thì muộn.

CÁC VẤN ĐỀ RĂNG MIỆNG

Canxi là khoáng chất giúp duy trì sức khỏe răng miệng. Nếu bạn thiếu canxi sẽ dẫn đến một số vấn đề về răng và nướu như:

  • Răng dễ sâu: Thiếu canxi làm men răng yếu, vi khuẩn dễ tấn công gây sâu răng, ố vàng hoặc nứt mẻ.
  • Răng nhạy cảm: Thiếu canxi làm răng nhạy cảm với nhiệt độ nên bạn dễ ê buốt răng khi ăn thực phẩm lạnh hoặc nóng.
  • Suy giảm chức năng nướu: Chảy máu nướu, viêm nướu hoặc tổn thương nướu khi ăn đồ cay nóng thường xảy ra khi thiếu canxi

Do đó, bổ sung đầy đủ canxi trong chế độ dinh dưỡng rất cần thiết, góp phần hỗ trợ điều hòa nhu động ruột, cải thiện khả năng hấp thu dinh dưỡng và phòng tránh ung thư đại tràng hiệu quả.

KHI NÀO THÌ NGƯỜI BỊ TỤT CANXI NÊN ĐẾN GẶP BÁC SĨ?

Theo khuyến cáo của các chuyên gia y tế, người bị tụt canxi nên đến gặp bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng sau:

  • Đau cơ và co giật: Đây là triệu chứng phổ biến nhất của tụt canxi máu. Cơn đau cơ thường xuất hiện ở chân, tay, bụng, lưng,… và có thể lan sang toàn thân. Trong trường hợp nặng, bệnh nhân có thể bị co giật, thậm chí hôn mê.
  • Mệt mỏi: Người bị tụt canxi thường cảm thấy mệt mỏi, uể oải, thiếu sức lực. Họ cũng có thể gặp khó khăn trong việc tập trung, ghi nhớ.
  • Khó thở: Tụt canxi có thể gây khó thở, đặc biệt là khi gắng sức.
  • Buồn nôn: Người bị tụt canxi có thể bị buồn nôn, nôn mửa.
  • Tiểu đêm: Tụt canxi có thể khiến bệnh nhân đi tiểu đêm nhiều lần.

Ngoài ra, những người mắc các bệnh lý khác như loãng xương, bệnh thận hoặc bệnh tuyến giáp cũng nên đi khám bác sĩ nếu nghi ngờ bị tụt canxi. Bác sĩ sẽ tiến hành các xét nghiệm cần thiết để xác định mức độ tụt canxi máu, tìm ra nguyên nhân và đưa ra phương pháp điều trị phù hợp.

CÁCH ĐIỀU TRỊ TỤT CANXI MÁU

Sau khi chẩn đoán xác định người bệnh bị tụt canxi máu, bác sĩ sẽ tư vấn giải pháp điều trị hiệu quả nhất. Các phương pháp điều trị tình trạng tụt canxi máu phổ biến như:

  • Tiêm tĩnh mạch: Phương pháp này thường được chỉ định với những người bệnh tụt canxi máu cấp tính. Tiêm trực tiếp dung dịch muối canxi clorid hoặc canxi gluconat vào mạch máu người bệnh giúp bổ sung lượng canxi bị thiếu hụt nhanh chóng mà không cần thông qua hệ tiêu hóa.
  • Dùng thuốc: Thuốc điều trị tụt canxi có nhiều chế phẩm như siro, viên sủi, viên nén hoặc viên nang có thể được bác sĩ kê đơn để người bệnh giúp nồng độ canxi trong máu ổn định.
  • Điều trị bệnh nền: Nếu tình trạng tụt canxi máu do bệnh nền khác gây ra như suy thận, suy tuyến giáp,… trước tiên cần điều trị dứt điểm tình trạng bệnh này sau đó điều trị tụt canxi.

PHÒNG NGỪA TỤT CANXI MÁU

Để phòng ngừa tụt canxi máu bạn cần bổ sung canxi qua chế độ ăn uống giàu canxi hoặc một số loại thuốc bổ sung canxi đường uống. Sau đây là một một số biện pháp cụ thể phòng ngừa tụt canxi:

  • Xây dựng thực đơn giàu canxi: Bữa ăn hàng ngày cần chứa nhiều thực phẩm giàu canxi như sữa, trứng, phô mát, hải sản, rau xanh và trái cây… để cung cấp lượng canxi cần thiết cho cơ thể.
  • Uống thuốc bổ sung canxi: Khi dùng các loại thuốc bổ sung canxi, bạn cần đảm bảo uống đúng liều lượng mà bác sĩ chỉ định. Bởi uống canxi quá ít có thể không đem lại hiệu quả ngừa chứng tụt canxi máu.
  • Không uống vượt ngưỡng: Trong mọi tình huống, bạn tuyệt đối không tiêu thụ hơn 2500 mg canxi/ngày hoặc hơn 500mg canxi/lần uống. Bởi tiêu thụ quá nhiều canxi có thể gây ra tình trạng kém hấp thu và sỏi thận.
  • Uống canxi đúng thời điểm: Acid tiêu hóa do dạ dày tiết ra khi tiêu hóa thức ăn giúp cơ thể hấp thụ canxi tốt hơn. Do đó, tiêu thụ các loại thuốc canxi nên được tiến hành ngay trong bữa ăn để tăng khả năng hấp thụ.
  • Duy trì lối sống lành mạnh: Không lạm dụng đồ uống chứa các chất kích thích làm giảm khả năng hấp thụ canxi trong cơ thể như cà phê, đồ uống có cồn, các loại bia rượu…

Tóm lại, người bị tụt canxi nên đi khám bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng như đau cơ và co giật, mệt mỏi, khó thở, buồn nôn, tiểu đêm. Để phòng ngừa tụt canxi máu, bạn cần bổ sung canxi qua chế độ ăn uống giàu canxi hoặc sử dụng thuốc bổ sung canxi theo chỉ định của bác sĩ.

TOP 7 THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG HIỆU QUẢ ĐƯỢC TIN DÙNG HIỆN NAY

TOP 7 THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG HIỆU QUẢ ĐƯỢC TIN DÙNG HIỆN NAY 5

Nhiệt miệng là một vấn đề phổ biến mà nhiều người phải đối mặt. Mặc dù không gây nguy hiểm đặc biệt đến sức khỏe, nhưng nó có thể tác động đáng kể đến chức năng nhai và giao tiếp hàng ngày. Vì vậy, để nhanh chóng giảm nhẹ tình trạng khó chịu do nhiệt miệng, việc sử dụng các loại thuốc bôi là cách chữa nhiệt miệng nhanh nhất.

TOP 7 THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG HIỆU QUẢ ĐƯỢC TIN DÙNG HIỆN NAY 7

MỘT SỐ LOẠI THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG HIỆU QUẢ 

THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG ORAL NANO SILVER

TOP 7 THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG HIỆU QUẢ ĐƯỢC TIN DÙNG HIỆN NAY 9

Thành phần chính của gói bôi nhiệt miệng là các loại thảo dược tự nhiên bao gồm dịch chiết hoa hòe, kim ngân hoa, cam thảo và mật ong. Thuốc có tác dụng làm dịu, làm sạch và mát miệng, từ đó giúp loại bỏ vi khuẩn, đánh bay mùi hôi miệng, hạn chế tình trạng sâu răng, viêm chân răng.

Ưu điểm:

  • Độ lành tính và an toàn cao, dùng được cho cả phụ nữ mang thai và trẻ nhỏ.
  • Có tác dụng làm dịu, giảm đau nhanh chóng.

Nhược điểm:

  • Cần sử dụng một thời gian mới thấy được hiệu quả.

Cách dùng thuốc thoa nhiệt miệng:

  • Đánh răng và súc miệng sạch sẽ để loại bỏ bớt vi khuẩn trong khoang miệng.
  • Lấy ra một lượng kem nhỏ và bôi lên vết nhiệt miệng. Tốt nhất bạn nên bôi kem trước khi đi ngủ để thuốc có thời gian ngấm hoàn toàn sau một đêm.
  • Nếu vết nhiệt miệng lớn hoặc nhiều nốt thì có thể bôi thuốc khoảng 2 – 3 lần/ngày sau khi dùng bữa.

THUỐC cHẤM NHIỆT MIỆNG GENGIGEL

TOP 7 THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG HIỆU QUẢ ĐƯỢC TIN DÙNG HIỆN NAY 11

Tuýp bôi nhiệt miệng có dạng gel này giúp điều trị các vấn đề về nướu (viêm nướu, chảy máu, tụt nướu,…) nhờ trong thuốc có chứa thành phần chính là Axit hyaluronic, Alcohol, Xylitol, Aqua, Sodium Hydroxide,… có tác dụng kích thích sự phát triển của các mô khỏe mạnh, ngăn ngừa tái nhiễm trùng.

Ưu điểm kem bôi nhiệt miệng:

  • Có tác dụng giảm đau, làm dịu vết loét nhanh chóng.
  • Hỗ trợ tái tạo mô nướu hiệu quả.

Nhược điểm:

  • Có thể gây ra một số tác dụng phụ như chóng mặt, nhức đầu, ngứa ran.

Hướng dẫn sử dụng oracortia bôi nhiệt miệng:

  • Lấy một lượng thuốc vừa đủ bằng ngón tay hoặc tăm bông, sau đó nhẹ nhàng thoa thuốc lên vết nhiệt miệng.
  • Dùng thuốc từ 3 – 4 lần/ngày sẽ giúp làm dịu cơn đau do nhiệt miệng gây ra.

THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG ORACORTIA

TOP 7 THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG HIỆU QUẢ ĐƯỢC TIN DÙNG HIỆN NAY 13

Thuốc nhiệt miệng màu xanh chứa hoạt chất chính chứa trong Oracortia đó là Triamcinolone acetonide – một dạng glucocorticoid có flour với công dụng ngăn cản hoạt động của các chất kích thích tình trạng viêm. Nhờ đó khi bôi thuốc lên vết nhiệt miệng bạn sẽ cảm thấy bớt sưng đau, nóng rát và giảm sưng loét niêm mạc.

Ưu điểm:

  • Có tác dụng giảm đau, làm dịu vết loét nhanh chóng.
  • Hiệu quả trong thời gian ngắn.

Nhược điểm của gói bôi nhiệt miệng oracortia:

  • Có thể gây ra một số tác dụng phụ như rạn da, mỏng da, teo da, kích ứng hoặc nhiễm trùng thứ phát.
  • Không được chứng minh an toàn đối với phụ nữ có thai.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Cách dùng thuốc tương tự như các thuốc bôi nhiệt miệng khác, chỉ cần dùng khoảng 2 – 3 lần/ngày và có thể bôi trước giờ đi ngủ để thuốc phát huy tối đa tác dụng qua đêm.

THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG URGO

TOP 7 THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG HIỆU QUẢ ĐƯỢC TIN DÙNG HIỆN NAY 15

Khi thuốc tiếp xúc với nước bọt sẽ tạo thành một màng film mỏng và bảo vệ nốt nhiệt miệng khỏi các tác động từ bên ngoài. Thuốc có tác dụng trong 4 giờ giúp giảm cảm giác đau rát từ vết loét, thúc đẩy quá trình làm lành vết thương.

Ưu điểm:

  • Có tác dụng giảm đau, bảo vệ vết loét hiệu quả.
  • Dễ sử dụng, không cần súc miệng trước khi bôi.

Nhược điểm:

  • Có thể gây kích ứng do chứa thành phần Alcohol.
  • Chỉ nên dùng cho những trường hợp nhiệt miệng nhẹ.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Chấm thuốc trực tiếp lên vết nhiệt miệng. Để màng gel được phủ đều có thể dùng que gạt và để thuốc khô trong 10 giây.
  • Số lần thoa gel tối đa là 4 lần/ngày, dùng trước bữa ăn.
  • Tùy tình trạng vết loét nhưng thời gian dùng thuốc trung bình sẽ thường là từ 3 – 5 ngày.

NHIỆT MIỆNG AN THẢO

TOP 7 THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG HIỆU QUẢ ĐƯỢC TIN DÙNG HIỆN NAY 17

Thuốc thảo dược An Thảo bào chế từ bài thuốc đông y cổ phương có tác dụng Thanh nhiệt, lương huyết, dưỡng âm, điều trị hiệu quả chứng vị nhiệt gây ra nhiệt miệng, loét miệng, lưỡi, viêm lợi, chảy máu chân răng, hôi miệng. An Thảo là thuốc thảo dược trị nhiệt miệng đầu tiên tại Việt Nam.

Ưu điểm:

  • Thành phần thảo dược lành tính và an toàn.
  • Thuốc dạng viên nang, không gây kích ứng khoang miệng.
  • Giảm đau và lành vết loét.
  • Đối tượng sử dụng rộng rãi.

Nhược điểm:

  • Hiệu quả trị nhiệt miệng không cao, cần sử dụng trong thời gian dài.
  • Phụ nữ mang thai và người có tỳ vị hư hàn không nên sử dụng.

NHIỆT MIỆNG NHẤT NHẤT 

TOP 7 THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG HIỆU QUẢ ĐƯỢC TIN DÙNG HIỆN NAY 19

Nhiệt miệng Nhất Nhất có công dụng trong việc điều trị các trường hợp loét miệng: Nhiệt miệng, miệng môi sưng đau. Điều trị các trường hợp đau răng, chảy máu chân răng, sưng lợi. Ngoài ra, có thể dùng để chữa viêm họng, hôi miệng.

Ưu điểm của Nhiệt miệng Nhất Nhất

  • Thành phần thảo dược tự nhiên, an toàn, không gây kích ứng khoang miệng.
  • Có thể sử dụng cho cả người lớn và trẻ em.
  • Giá thành hợp lý.

Nhược điểm của Nhiệt miệng Nhất Nhất

  • Hiệu quả phụ thuộc từng bệnh nhân.
  • Không có tác dụng đối với những trường hợp nhiệt miệng nặng.
  • Chống chỉ định với phụ nữ có thai và cho con bú, người bệnh thể hàn.

XỊT NHIỆT MIỆNG TRAFUL NHẬT BẢN

TOP 7 THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG HIỆU QUẢ ĐƯỢC TIN DÙNG HIỆN NAY 21

Xịt nhiệt miệng Traful Nhật Bản là thuốc trị nhiệt miệng của nhật được nhiều người tin dùng và ưa chuộng bởi hiệu quả làm dịu, giảm đau nhanh chóng và an toàn cho sức khỏe. Sản phẩm có thành phần chính là tinh dầu bạc hà, chất kháng khuẩn, giúp làm giảm đau rát, sưng viêm do nhiệt miệng, viêm lợi, viêm họng, hôi miệng.

Ưu điểm:

  • Tác dụng làm dịu, giảm đau ngay tức thời.
  • Có hiệu quả trong nhiều trường hợp viêm loét miệng mức độ nhẹ.
  • Thành phần an toàn, lành tính, không gây kích ứng khoang miệng.

Nhược điểm:

  • Khả năng sát khuẩn nhẹ nên không hiệu quả trong trường hợp vết loét rộng, có bội nhiễm vi khuẩn.
  • Giá thành cao.

CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỮA NHIỆT MIỆNG KHÁC TỪ THIÊN NHIÊN

Ngoài việc sử dụng thuốc, người bị nhiệt miệng có thể áp dụng một số biện pháp từ thiên nhiên để hỗ trợ điều trị và giảm thiểu triệu chứng khó chịu. Dưới đây là một số phương pháp chữa nhiệt miệng từ thiên nhiên được nhiều người tin dùng:

BỘT SẮN DÂY

Bột sắn dây có tính mát, giúp thanh nhiệt, giải độc cơ thể. Để chữa nhiệt miệng bằng bột sắn dây, bạn có thể pha một ít bột sắn dây với nước đun sôi để nguội, uống 2 – 3 lần/ngày. Bạn cũng có thể đun hỗn hợp này trên bếp cho đến khi trở thành chất bột dẻo để ăn hàng ngày.

MẬT ONG

Mật ong có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm, giúp vết loét miệng nhanh lành. Bạn có thể thoa một ít mật ong lên vết loét miệng, giữ nguyên trong khoảng 15 – 20 phút rồi súc miệng sạch với nước. Lặp lại cách này 2 – 3 lần/ngày.

NƯỚC KHẾ

Quả khế có chứa nhiều vitamin C, A, B2, các khoáng chất như Canxi, Sắt, Natri,… giúp tăng cường sức đề kháng, giải nhiệt và hỗ trợ làm lành vết thương. Bạn có thể rửa sạch, cắt lát từ 2 – 3 quả khế và đun lấy nước để làm nước súc miệng. Ngậm nước khế từ 1 – 2 phút trong lúc súc miệng và tiến hành khoảng 2 lần/ngày.

NƯỚC MUỐI

Nước muối có tính sát khuẩn cao, giúp tiêu diệt vi khuẩn và hạn chế sự lan rộng của vết loét. Bạn có thể pha loãng muối cùng nước, hoặc dùng nước muối sinh lý để súc miệng. Lưu ý là chỉ nên lấy một lượng muối vừa đủ, không nên cho quá nhiều muối sẽ khiến vết loét miệng trở nên nghiêm trọng hơn.

NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG

Thuốc bôi nhiệt miệng là một trong những phương pháp điều trị nhiệt miệng phổ biến nhất. Thuốc có tác dụng giảm đau, kháng khuẩn, giúp vết loét miệng nhanh lành. Tuy nhiên, khi sử dụng thuốc bôi nhiệt miệng, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau để đảm bảo an toàn và hiệu quả:

  • Chỉ sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ hoặc nhà sản xuất. Không tự ý sử dụng thuốc, đặc biệt là đối với trẻ em và phụ nữ mang thai.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Chú ý đến liều lượng, thời gian sử dụng và những lưu ý khi sử dụng thuốc.
  • Không dùng thuốc quá liều hoặc quá thời gian quy định. Sử dụng thuốc quá liều có thể gây ra các tác dụng phụ như kích ứng niêm mạc miệng, đau rát,…
  • Không dùng thuốc cho những người có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và báo cho bác sĩ.

Trên đây là những thông tin hữu ích giúp người bệnh nắm được khi bị nhiệt miệng bôi thuốc gì hiệu quả và an toàn nhất. Mỗi loại thuốc bôi nhiệt miệng đều có điểm mạnh và điểm yếu cần khắc phục. Do vậy, việc lựa chọn giải pháp phù hợp xử lý nhiệt miệng là điều bạn cần cân nhắc.