CỎ MẦN TRẦU CÓ TÁC DỤNG GÌ? CÔNG DỤNG CỦA CỎ MẦN TRẦU ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

CỎ MẦN TRẦU CÓ TÁC DỤNG GÌ? CÔNG DỤNG CỦA CỎ MẦN TRẦU ĐỐI VỚI SỨC KHỎE 1

Cỏ mần trầu, với đặc tính mát, vị ngọt và hơi đắng, được coi là một dược liệu quý có nhiều công dụng hữu ích trong Y Học Cổ Truyền. Dược liệu này được biết đến với khả năng hành huyết, bổ huyết, giải độc, lợi tiểu và mát gan. Trong các bài thuốc truyền thống, cỏ mần trầu thường được sử dụng để điều trị nhiều tình trạng khác nhau như chướng bụng, phong thấp, tiểu tiện không thông, sốt rét, gan nóng, và huyết áp cao. Hãy khám phá thêm về tác dụng và cách sử dụng của cỏ mần trầu trong bài viết dưới đây.

CỎ MẦN TRẦU CÓ TÁC DỤNG GÌ? CÔNG DỤNG CỦA CỎ MẦN TRẦU ĐỐI VỚI SỨC KHỎE 3

CỎ MẦN TRẦU LÀ GÌ?

Cỏ mần trầu là một loại cây thảo nhỏ, mọc thành cụm, có nhiều tên gọi khác như vườn trầu, mần trầu,… Cây có tên khoa học là Eleusine indica (L) Gaertn, thuộc họ Lúa (Poaceae).

Cỏ mần trầu là loại cây thảo nhỏ, mọc thành cụm sum suê. Thân cây phân nhánh, mọc bò dài sau đứng thẳng, cao 30 – 50cm. Lá mần trầu mọc so le, có hình dải nhọn, xếp thành 2 dãy cách nhau, bẹ lá mỏng có lông, phiến lá nhẵn, mềm. Cỏ mần trầu có cụm hoa mọc trên 1 cán ở ngọn thân gồm 5 – 7 bông, xếp tỏa tròn như những cái chong chóng, lá nhỏ dài.

Cỏ mần trầu ưa sáng, ưa ẩm và có thể chịu bóng. Tại Việt Nam, mần trầu mọc rất phổ biến, thường mọc thành đám trong các bãi đất, ở vùng đồng bằng, trung du cho đến vùng núi cao.

THÀNH PHẦN CỦA CỎ MẦN TRẦU

Theo các nghiên cứu khoa học, cỏ mần trầu chứa nhiều hoạt chất có lợi cho sức khỏe, bao gồm:

  • Flavonoid: Flavonoid là một nhóm chất chống oxy hóa mạnh, có tác dụng bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại. Cỏ mần trầu chứa nhiều flavonoid, bao gồm apigenin, luteolin, quercetin, kaempferol,…
  • Saponin: Saponin là một chất có tác dụng kháng khuẩn, kháng virus, chống viêm. Cỏ mần trầu chứa nhiều saponin, bao gồm saponin triterpenoid, saponin steroid,…
  • Triterpenoid: Triterpenoid là một chất có tác dụng chống oxy hóa, chống viêm, kháng khuẩn. Cỏ mần trầu chứa nhiều triterpenoid, bao gồm axit oleanolic, axit betulinic,…
  • Tanin: Tanin là một chất có tác dụng làm se, kháng viêm, chống oxy hóa. Cỏ mần trầu chứa nhiều tanin, bao gồm tanin catechin, tanin pyrocatechin,…
  • Tinh dầu: Cỏ mần trầu chứa nhiều tinh dầu, bao gồm các thành phần như limonene, caryophyllene, alpha-pinene,…

Các hoạt chất này có tác dụng làm mát gan, giải độc, tăng cường chức năng gan, bảo vệ gan khỏi bị tổn thương. Ngoài ra, cỏ mần trầu còn có tác dụng lợi tiểu, chống viêm, kháng khuẩn,…

TÁC DỤNG CỦA CỎ MẦN TRẦU ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

Dưới đây là một số công của cỏ mần trầu đối với sức khỏe:

LÀM MÁT GAN, GIẢI ĐỘC

Cỏ mần trầu có tác dụng làm mát gan, giải độc, giúp thanh lọc cơ thể, đào thải các độc tố ra khỏi cơ thể. Nhờ đó, cỏ mần trầu có thể giúp hỗ trợ điều trị các bệnh lý về gan như viêm gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ,…

HỖ TRỢ HẠ HUYẾT ÁP

Cỏ mần trầu có tác dụng giãn mạch, giúp hạ huyết áp. Các nghiên cứu đã cho thấy, cỏ mần trầu có tác dụng làm giảm huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương ở những người bị cao huyết áp.

HỖ TRỢ LỢI TIỂU, TĂNG CƯỜNG CHỨC NĂNG THẬN

Cỏ mần trầu có tác dụng lợi tiểu, giúp đào thải độc tố ra khỏi cơ thể, hỗ trợ tăng cường chức năng thận. Ngoài ra, cỏ mần trầu còn có tác dụng giúp giảm sỏi thận.

CHỐNG VIÊM, HẠ SỐT

Cỏ mần trầu có tác dụng chống viêm, hạ sốt, giúp cải thiện các triệu chứng của cảm cúm, sốt, viêm họng,… Các nghiên cứu đã cho thấy, cỏ mần trầu có tác dụng ức chế hoạt động của các chất trung gian gây viêm, từ đó giúp giảm viêm và giảm sốt.

HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ MỤN NHỌT, RÔM SẢY

Cỏ mần trầu có tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm, giúp làm sạch da, hỗ trợ điều trị mụn nhọt, rôm sảy.

HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU

Cỏ mần trầu có tác dụng giúp giảm cholesterol xấu LDL và tăng cholesterol tốt HDL. Nhờ đó, cỏ mần trầu có thể giúp hỗ trợ điều trị rối loạn lipid máu, ngăn ngừa các bệnh lý tim mạch.

TÁC DỤNG PHỤ CỦA CỎ MẦN TRẦU

Cỏ mần trầu là một loại thảo dược lành tính, tuy nhiên, vẫn có thể có một số tác dụng phụ khi sử dụng, bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa
  • Tiêu chảy
  • Đau bụng
  • Hạ huyết áp quá mức, đặc biệt là ở những người bị huyết áp thấp
  • Tăng nguy cơ chảy máu, đặc biệt là ở những người bị rối loạn đông máu
CỎ MẦN TRẦU CÓ TÁC DỤNG GÌ? CÔNG DỤNG CỦA CỎ MẦN TRẦU ĐỐI VỚI SỨC KHỎE 5

BÀI THUỐC DÂN GIAN TỪ CỎ MẦN TRẦU TỐT CHO SỨC KHỎE VÀ LÀM ĐẸP

Dưới đây là một số bài thuốc dân gian từ cỏ mần trầu:

BÀI THUỐC CHO NGƯỜI CAO HUYẾT ÁP

  • Nguyên liệu: 500g cỏ mần trầu tươi
  • Cách làm: Cỏ mần trầu rửa sạch, thái nhỏ, giã nát. Cho thêm 1 bát nước sôi để nguội, lọc lấy nước cốt uống. Uống 2 lần/ngày, mỗi lần 100ml.

BÀI THUỐC HẠ SỐT

  • Nguyên liệu: 120g cỏ mần trầu tươi, 600ml nước
  • Cách làm: Cỏ mần trầu rửa sạch, cho vào nồi sắc với nước đến khi còn 400ml thì chắt lấy nước uống. Uống 3-4 lần/ngày, mỗi lần 100ml.

BÀI THUỐC TRỊ BỆNH VỀ DA

  • Nguyên liệu: 60g cỏ mần trầu, 30g sơn chi ma
  • Cách làm: Cỏ mần trầu và sơn chima rửa sạch, cho vào nồi sắc với nước đến khi còn 1/3 thì chắt lấy nước uống. Uống 3 lần/ngày, mỗi lần 100ml.

BÀI THUỐC CHỮA VIÊM TINH HOÀN

  • Nguyên liệu: 60g cỏ mần trầu, 10 cùi vải
  • Cách làm: Cỏ mần trầu và cùi vải rửa sạch, cho vào nồi sắc với nước đến khi còn 1/2 thì chắt lấy nước uống. Uống 4-5 lần/ngày, mỗi lần 100ml.

BÀI THUỐC PHÒNG VIÊM MÀNG NÃO

  • Nguyên liệu: 100g cỏ mần trầu tươi
  • Cách làm: Cỏ mần trầu rửa sạch, sắc với nước uống liên tục trong 3 ngày, sau đó nghỉ 10 ngày và tiếp tục sắc uống thêm 3 ngày nữa.

BÀI THUỐC THANH NHIỆT, AN THAI

  • Nguyên liệu: 8g cỏ mần trầu, 8g cỏ tranh, 8g rau má, 8g cam thảo đất, 2g gừng tươi, 8g ké đầu ngựa, 4g củ sả, 4g vỏ quýt
  • Cách làm: Tất cả các nguyên liệu rửa sạch, cho vào nồi sắc với nước uống trong ngày.

BÀI THUỐC TRỊ VẾT THÂM VÀ NÁM DA

  • Nguyên liệu: Cỏ mần trầu, nước chanh
  • Cách làm: Cỏ mần trầu rửa sạch, xay nhuyễn. Trộn cỏ mần trầu với nước chanh theo tỉ lệ 1:1. Thoa hỗn hợp lên vùng da bị thâm hoặc nám, để 15-20 phút rồi rửa sạch. Thực hiện 2 lần/tuần để thấy hiệu quả.

NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI SỬ DỤNG CỎ MẦN TRẦU

Cỏ mần trầu là một loại thảo dược lành tính, có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, khi sử dụng cần lưu ý những điều sau để tránh những tác dụng phụ không mong muốn:

  • Lựa chọn nguồn cỏ mần trầu sạch, uy tín. Cỏ mần trầu mọc hoang nên thường có nhiều bụi bẩn, thuốc trừ sâu. Vì vậy, bạn nên chọn mua cỏ mần trầu ở những địa chỉ uy tín, đảm bảo chất lượng.
  • Rửa sạch cỏ mần trầu trước khi sử dụng. Dù cỏ mần trầu được trồng ở nguồn uy tín thì cũng cần rửa sạch trước khi sử dụng để loại bỏ bụi bẩn và tạp chất.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. Cỏ mần trầu có thể tương tác với một số loại thuốc tây. Vì vậy, nếu bạn đang dùng thuốc tây, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng cỏ mần trầu.
  • Không sử dụng cỏ mần trầu trong thời gian dài. Cỏ mần trầu có thể gây ra một số tác dụng phụ như chóng mặt, buồn nôn, tiêu chảy,… nếu sử dụng trong thời gian dài.
  • Thận trọng khi sử dụng cỏ mần trầu đối với phụ nữ mang thai, trẻ em và người có cơ địa nhạy cảm.

Ngoài ra, bạn cũng nên lưu ý một số vấn đề sau khi sử dụng cỏ mần trầu:

  • Không sử dụng cỏ mần trầu để thay thế thuốc chữa bệnh. Cỏ mần trầu chỉ là một loại thảo dược hỗ trợ điều trị bệnh, không thể thay thế hoàn toàn thuốc chữa bệnh.
  • Không tự ý sử dụng cỏ mần trầu để chữa bệnh. Nếu bạn có bất kỳ vấn đề về sức khỏe nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng cỏ mần trầu.

NHÓM MÁU O RH+ LÀ GÌ? NHÓM MÁU O RH+ CÓ ĐƯỢC COI LÀ NHÓM MÁU HIẾM KHÔNG?

NHÓM MÁU O RH+ LÀ GÌ? NHÓM MÁU O RH+ CÓ ĐƯỢC COI LÀ NHÓM MÁU HIẾM KHÔNG? 7

Nhóm máu O Rh+ là nhóm máu gì? Đây có lẽ là thắc mắc của nhiều người khi biết mình mang nhóm máu này. Liệu đây có phải là nhóm máu hiếm không? Tỉ lệ người trong xã hội mang nhóm máu này là bao nhiêu? Câu trả lời sẽ có trong bài viết dưới đây của phunutoancau.

NHÓM MÁU O RH+ LÀ GÌ? NHÓM MÁU O RH+ CÓ ĐƯỢC COI LÀ NHÓM MÁU HIẾM KHÔNG? 9

NHÓM MÁU O RH+ LÀ NHÓM MÁU GÌ?

Nhóm máu O Rh+ là một trong những nhóm máu phổ biến và quan trọng trong hệ thống nhóm máu ABO và Rhesus. Để hiểu rõ hơn về nhóm máu này, hãy đi sâu vào cấu trúc của máu, trong đó có hai thành phần chính: huyết tương và thể hữu hình (huyết cầu).

Hệ thống nhóm máu ABO phân chia máu thành bốn nhóm cơ bản: A, B, O, và AB, dựa trên sự hiện diện của kháng nguyên A hoặc B trên bề mặt tế bào hồng cầu, cùng với kháng thể kháng lại kháng nguyên đối lập trong huyết tương. Nhóm máu O là nhóm máu đặc biệt vì không có kháng nguyên A hoặc B trên tế bào hồng cầu và có cả hai loại kháng thể.

Hệ thống nhóm máu Rhesus lại chia nhỏ mỗi nhóm máu thành 2 loại là nhóm Rh+ và Rh-, thể hiện sự có mặt của kháng thể Rh. Như vậy nhóm máu O Rh+ nghĩa là trên bề mặt tế bào hồng cầu chỉ có kháng thể miễn dịch Rh. Vậy nhóm máu O Rh+ có hiếm không và tỷ lệ người có nhóm máu này là bao nhiêu?

Theo một thống kê gần đây ở Việt Nam, nhóm máu O là phổ biến nhất, chiếm khoảng 42,1% dân số. Trong đó O Rh+ phổ biến hơn O Rh- (chiếm khoảng 37,4%).

NHÓM MÁU O RH+ CÓ PHẢI LÀ NHÓM MÁU HIẾM?

Nhóm máu hiếm là nhóm máu có tỉ lệ người mang nhóm máu đó trong xã hội thấp. Tại Việt Nam, nhóm máu O Rh+ là nhóm máu phổ biến nhất, chiếm khoảng 42,1% dân số. Vì vậy, nhóm máu O Rh+ không phải là nhóm máu hiếm.

Nhóm máu O Rh+ là nhóm máu có thể nhận máu từ tất cả các nhóm máu, nhưng chỉ có thể hiến máu cho người mang nhóm máu O. Điều này có nghĩa là nhóm máu O Rh+ có thể giúp đỡ được nhiều người hơn các nhóm máu khác.

Ngoài ra, nhóm máu O Rh+ cũng là nhóm máu phổ biến nhất trên thế giới, chiếm khoảng 36% dân số. Đây là một trong những lý do khiến nhóm máu O Rh+ phổ biến ở Việt Nam.

NGUY CƠ CỦA NHÓM MÁU HIẾM

Nhóm máu là một đặc điểm di truyền quan trọng, có ảnh hưởng đến khả năng truyền máu và một số bệnh lý khác. Nhóm máu hiếm là nhóm máu có tỉ lệ người mang nhóm máu đó trong xã hội thấp. Những người thuộc nhóm máu hiếm có thể gặp phải một số nguy cơ sau:

NGUY CƠ KHI CẦN TRUYỀN MÁU

Do số lượng người mang nhóm máu hiếm ít nên lượng dự trữ máu tại bệnh viện cũng hạn chế. Khi cơ sở y tế không có sẵn nhóm máu hiếm cần thiết, người bệnh cần tìm nguồn máu khác gây chậm trễ trong cấp cứu.

Nếu người bệnh được truyền máu không đúng nhóm, hệ miễn dịch sẽ sản xuất kháng thể chống lại máu lạ, dẫn đến các phản ứng miễn dịch nguy hiểm, thậm chí tử vong.

NGUY CƠ DI TRUYỀN

Có một trường hợp hiếm gặp về bất đồng nhóm máu giữa mẹ và con, liên quan đến nhóm máu hiếm là khi mẹ có nhóm máu Rh-, bố có nhóm máu Rh+. Theo quy luật di truyền, đứa con sinh ra có 50% nhóm máu giống mẹ và 50% nhóm máu giống bố.

Nếu đứa trẻ mang nhóm máu Rh+ giống bố, ở lần mang thai thứ nhất đứa trẻ vẫn phát triển và sinh ra bình thường. Tuy nhiên nếu mang thai lần thứ 2 trở đi, nếu thai nhi vẫn mang nhóm máu bất đồng với mẹ (Rh+) thì sẽ xảy ra tình trạng bất đồng nhóm máu.

Bất đồng nhóm máu giữa mẹ và con có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm cho cả mẹ và con, thậm chí tử vong.

TAI BIẾN TRUYỀN MÁU

Ở những người phụ nữ mang nhóm máu hiếm Rh-, với chồng mang nhóm máu Rh+ và từng bất đồng nhóm máu mẹ con, truyền máu nhóm Rh+ có nguy cơ bị tai biến do bất đồng nhóm máu.

NHÓM MÁU O RH+ CÓ THAM GIA HIẾN MÁU ĐƯỢC KHÔNG?

người nhóm máu O Rh+ hoàn toàn có thể tham gia hiến máu. Việc hiến máu mang lại nhiều lợi ích cho cả người hiến và người nhận máu.

Việc tham gia hiến máu sẽ giúp đẩy nhanh quá trình sản xuất tế bào hồng cầu mới ở tủy xương. Bên cạnh đó khi tham gia hiến máu, chúng ta sẽ được kiểm tra sức khỏe tổng quát và sàng lọc một số bệnh như virus viêm gan B, HIV, giang mai. Nhiều người khi tham gia hiến máu mới biết mình mắc bệnh mà kịp thời điều trị.

Ngoài ra, hiến máu là cho đi, việc hiến máu sẽ làm mất đi nhiều thành phần như tiểu cầu, sắt, kali, cholesterol… Nhờ đó, giúp giảm quá trình oxy hóa cholesterol, giảm nguy cơ mắc xơ vữa mạch máu và các nguy cơ tim mạch.

Để đảm bảo an toàn cho người hiến máu, khi tham gia hiến máu, người nhóm máu O Rh+ cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

  • Tuổi từ 18-60 tuổi.
  • Cân nặng từ 45kg trở lên.
  • Không mắc các bệnh lý như: HIV, viêm gan B, viêm gan C, giang mai,…
  • Không sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, ma túy,…
  • Không thức khuya, ăn uống đầy đủ trước khi hiến máu.

Người nhóm máu O Rh+ nên tham gia hiến máu định kỳ 3-6 tháng/lần để đảm bảo sức khỏe và góp phần tạo nguồn máu dự trữ cho cộng đồng.