3+ CÁCH NẤU CHÈ DƯỠNG NHAN THANH MÁT, ĐẸP DA ĐÁNH TAN CƠN NÓNG

3+ CÁCH NẤU CHÈ DƯỠNG NHAN THANH MÁT, ĐẸP DA ĐÁNH TAN CƠN NÓNG 1

Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cách làm chè dưỡng nhan ngon và bổ dưỡng tại nhà một cách đơn giản. Khám phá cùng chúng tôi để trải nghiệm những công thức nấu chè dưỡng nhan giúp làm đẹp da.

3+ CÁCH NẤU CHÈ DƯỠNG NHAN THANH MÁT, ĐẸP DA ĐÁNH TAN CƠN NÓNG 3

CHÈ DƯỠNG NHAN LÀ GÌ?

Chè dưỡng nhan là một loại chè có nguồn gốc từ Trung Quốc được chế biến từ các nguyên liệu có lợi cho việc cải thiện vẻ đẹp và sức khỏe của da, gọi là “nhan” trong tiếng Việt. Thông thường, các thành phần trong chè dưỡng nhan thường được chọn lựa để cung cấp dưỡng chất, vitamin và khoáng chất giúp làm đẹp da, giảm các vết thâm, nám, và duy trì sức khỏe cho làn da.

NGUYÊN LIỆU NẤU CHÈ DƯỠNG NHAN

Nguyên liệu chè dưỡng nhan thường được sử dụng từ các loại thảo dược sau:

  • Tuyết yến: Tuyết yến là một loại thực phẩm quý hiếm, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, bổ phổi, nhuận tràng.
  • Kỳ tử: Kỳ tử là một loại quả mọng, có tác dụng bổ thận, tráng dương, ích tinh, an thần.
  • Táo đỏ: Táo đỏ là một loại quả có tác dụng bổ khí, dưỡng huyết, ích tâm, an thần.
  • Long nhãn: Long nhãn là một loại quả có tác dụng bổ tâm, an thần, dưỡng huyết.
  • Hạt sen: Hạt sen là một loại thực phẩm có tác dụng bổ tỳ, dưỡng tâm, an thần.
  • Lạc tiên: Lạc tiên là một loại thảo dược có tác dụng an thần, dưỡng tâm, thanh nhiệt.

Ngoài ra, chè dưỡng nhan có thể được thêm các loại thảo dược khác như: nhựa đào, hoa hồng, kỷ tử, nhãn nhục,…

CÔNG DỤNG CỦA CHÈ DƯỠNG NHAN

Cụ thể, chè dưỡng nhan có những công dụng sau:

  • Bồi bổ cơ thể, tăng cường sức đề kháng: Tuyết yến, nhựa đào, táo đỏ, kỷ tử, long nhãn đều là những thực phẩm giàu protein, vitamin, khoáng chất,… giúp bồi bổ cơ thể, tăng cường sức đề kháng, phòng ngừa bệnh tật.
  • Giúp ngủ ngon, đẹp da, trẻ hóa làn da: Tuyết yến, táo đỏ, kỷ tử, long nhãn có tác dụng an thần, giúp ngủ ngon, đồng thời cung cấp các dưỡng chất cần thiết cho da, giúp da căng mịn, sáng bóng, ngăn ngừa lão hóa.
  • Hỗ trợ điều trị các bệnh về tim mạch, huyết áp, tiểu đường: Tuyết yến, táo đỏ, long nhãn có tác dụng làm giảm cholesterol xấu, tăng cholesterol tốt, giúp bảo vệ tim mạch, ổn định huyết áp, hỗ trợ điều trị tiểu đường.
  • Tốt cho hệ tiêu hóa, giúp nhuận tràng: Tuyết yến, táo đỏ, kỷ tử, long nhãn có tác dụng nhuận tràng, giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn.

Tuy nhiên, chè dưỡng nhan có tính hàn, do đó, những người bị lạnh bụng, tiêu chảy, người có bệnh dạ dày, tiêu hóa kém… không nên ăn món chè này. Ngoài ra, bạn chỉ nên ăn chè dưỡng nhan 2 – 3 lần/tuần để tránh bị lạnh bụng.

HƯỚNG DẪN NẤU CHÈ DƯỠNG NHAN TUYẾT YẾN

Sự kết hợp khéo léo giữa các loại nguyên liệu trong món chè dưỡng nhan mang đến người dùng những công dụng tuyệt vời cho sức khỏe, đặc biệt là phụ nữ. Cùng theo dõi cách thực hiện ngay sau đây bạn nhé!

NGUYÊN LIỆU NẤU CHÈ DƯỠNG NHAN TUYẾT YẾN

  • Tuyết yến: 10g
  • Nhựa đào: 10g
  • Táo đỏ khô: 100g
  • Kỷ tử: 20g
  • Tuyết liên tử (bồ mễ): 10g
  • Long nhãn: 30g
  • Hạt sen tươi: 50g
  • Hạt chia hoặc hạt é: 10g
  • Đường phèn nâu: 300g
  • Lá dứa: 4 – 5 lá
3+ CÁCH NẤU CHÈ DƯỠNG NHAN THANH MÁT, ĐẸP DA ĐÁNH TAN CƠN NÓNG 5

CÁCH NẤU CHÈ DƯỠNG NHAN TUYẾT YẾN

BƯỚC 1: SƠ CHẾ CÁC NGUYÊN LIỆU

  • Tuyết yến, nhựa đào đem ngâm trong nước lọc qua đêm cho nở bung hoặc khi thấy lõi tuyết yến không còn cứng là được. Lưu ý là ngâm mỗi thứ trong từng chén riêng để dễ sơ chế. Sau khi tuyết yến và nhựa đào nở mềm, bạn nhặt bỏ tạp chất (nếu có). Bạn có thể đổ nhựa đào, tuyết yến vào rây và xả dưới vòi nước cho sạch bụi bẩn.
  • Táo đỏ: Bỏ cuống táo, rửa sạch, ngâm nước cho táo nở. Để nguyên quả hoặc cắt nhỏ tùy bạn.
  • Hạt sen: Nhặt bỏ tim, rửa sạch. Nếu dùng hạt sen khô, bạn nên ngâm trước khi nấu. Kinh nghiệm là bạn nên dùng hạt sen khô để nấu chè dưỡng nhan tuyết yến để chè không bị đục.
  • Bồ mễ ngâm 5 phút.
  • Hạt é hoặc hạt chia, bỏ vào rây, xả dưới vòi nước sạch rồi đổ vào chén ngâm khoảng 3 – 5 phút cho nở.
  • Kỷ tử, long nhãn đem rửa sạch.

BƯỚC 2: THỰC HIỆN CÁCH NẤU CHÈ DƯỠNG NHAN TUYẾT YẾN

  • Hạt sen cho vào nồi cùng với khoảng 1,5 lít nước nấu với lửa vừa. Khi nấu nhớ hớt bọt, hạt sen gần mềm, bạn cho táo đỏ, bồ mễ vào nấu tiếp trong khoảng 10 – 15 phút.
  • Tiếp theo, bạn cho kỷ tử, long nhãn, đường phèn đập nhỏ, lá dứa vào tiếp tục nấu khoảng 3 phút. Lưu ý là bạn nên căn chỉnh lửa để nồi chè không sôi bùng lên trào ra ngoài. Khi nấu cần hớt bọt, vớt chỉ trong đường (nếu có).
  • Cuối cùng bạn vớt lá dứa ra, cho tuyết yến, nhựa đào, hạt chia hoặc hạt é vào nấu cho sôi đều trở lại thì tắt bếp.

Chè dưỡng nhan tuyết yến sau khi nấu xong có màu sắc đẹp mắt, hương thơm thoang thoảng, vị ngọt dịu thanh mát. Bạn có thể thưởng thức chè nóng hoặc lạnh tùy thích. Chè dưỡng nhan tuyết yến là món ăn bổ dưỡng, tốt cho sức khỏe, đặc biệt là phụ nữ. Bạn có thể nấu món chè này để thưởng thức hoặc làm quà tặng cho người thân, bạn bè.

HƯỚNG DẪN CÁCH NẤU CHÈ DƯỠNG NHAN 10 VỊ

NGUYÊN LIỆU NẤU CHÈ DƯỠNG NHAN 10 VỊ

10g tuyết yến

  • 10g nhựa đào
  • 10g tuyết liên tử
  • 5g hạt chia
  • 15g táo đỏ
  • 15g hạt sen
  • 10g long nhãn
  • 2 tai nấm tuyết
  • 10g kỷ tử
  • 5g đông trùng hạ thảo
  • 100g đường phèn
3+ CÁCH NẤU CHÈ DƯỠNG NHAN THANH MÁT, ĐẸP DA ĐÁNH TAN CƠN NÓNG 7

CÁC BƯỚC NẤU CHÈ DƯỠNG NHAN 10 VỊ

BƯỚC 1: SƠ CHẾ NGUYÊN LIỆU

  • Tuyết yến, tuyết liên tử, nhựa đào, nấm tuyết, hạt sen đem ngâm qua đêm cho nở.
  • Táo đỏ, kỷ tử rửa sạch.

BƯỚC 2: NẤU CHÈ

  • Cho vào nồi 2 lít nước cùng đường phèn và bắt lên bếp, cho hạt sen và hầm 10 phút, tiếp đó cho long nhãn, bồ mễ và táo đỏ vào hầm trong 15 phút.
  • Sau đó cho kỷ tử, nấm đông trùng vào nấu cùng.
  • Cho tiếp tiếp táo đỏ, hạt chia và nấu tuyết vào nấu.
  • Cuối cùng cho tuyết yến và nhựa đào vào nấu, nêm nếm lại cho vừa miệng rồi tắt bếp.

Chè dưỡng nhan 10 vị có thể ăn nóng hoặc lạnh đều ngon. Để chè ngon hơn, bạn có thể cho vào tủ lạnh trước khi thưởng thức.

HƯỚNG DẪN NẤU CHÈ DƯỠNG NHAN 12 VỊ 

NGUYÊN LIỆU NẤU CHÈ DƯỠNG NHAN 12 VỊ

  • 10g tuyết yến
  • 10g nhựa đào
  • 10g tuyết liên tử
  • 5g hạt chia
  • 5g quế hoa khô
  • 15g táo đỏ
  • 15g hạt sen
  • 10g long nhãn
  • 2 tai nấm tuyết
  • 10g kỷ tử
  • 10g đông trùng hạ thảo
  • 10g bạch quả tươi
  • 100g đường phèn
3+ CÁCH NẤU CHÈ DƯỠNG NHAN THANH MÁT, ĐẸP DA ĐÁNH TAN CƠN NÓNG 9

CÁCH NẤU CHÈ DƯỠNG NHAN 12 VỊ

BƯỚC 1: SƠ CHẾ NGUYÊN LIỆU

  • Tuyết yến, nhựa đào, tuyết liên tử, hạt sen, nấm tuyết ngâm qua đêm cho nở, vớt ra rửa sạch.
  • Bạch quả tươi tách bỏ tim quả.

BƯỚC 2: NẤU CHÈ

  • Cho vào nồi 2 lít nước, thêm đường phèn, hạt sen, hầm trong 10 phút.
  • Cho tuyết liên tử, táo đỏ vào hầm.
  • Cho hạt chia, bạch quả, nấm đông trùng, kỷ tử, nấm tuyết vào hầm thêm 15 phút.
  • Cho nhựa đào, tuyết yến vào, khuấy đều để nở đều, đun khoảng 5 phút.

BƯỚC 3: NÊM GIA VỊ

  • Nêm lại lần cuối cho vừa miệng, thả quế hoa vào và tắt bếp.
  • Tuyết yến và nhựa đào nở rất nhanh và nhiều, bạn nên theo dõi để tắt bếp kịp thời.
  • Bạn có thể điều chỉnh lượng nguyên liệu tùy theo khẩu vị của mình.

HƯỚNG DẪN NẤU CHÈ DƯỠNG NHAN HẠT CHIA

Hạt chia rất giàu omega 3, rất tốt cho đôi mắt và giảm cân hiệu quả. Chính vì thế, các chị em nào muốn giảm cân an toàn có thể tham khảo món chè này nhé!

NGUYÊN LIỆU NẤU CHÈ DƯỠNG NHAN HẠT CHIA

  • 20g tuyết yến
  • 20g nhựa đào
  • 10g hạt chia
  • 20g kỷ tử
  • 20g hạt bồ mễ
  • 20g long nhãn
  • 20g táo đỏ khô
  • 200g đường thốt nốt/đường phèn (có thể tăng hoặc giảm tùy khẩu vị mỗi người)

CÁCH NẤU CHÈ DƯỠNG NHAN HẠT CHIA

BƯỚC 1: NGÂM NGUYÊN LIỆU

  • Ngâm nhựa đào, tuyết yến, hạt bồ mễ, hạt chia trong 8 – 10 tiếng cho nở mềm, rửa sạch các nguyên liệu khác.

BƯỚC 2: NẤU CHÈ

  • Bắt lên bếp 1.5 lít nước, cho đường phèn, bồ mễ, táo đỏ, long nhãn vào hầm 15-20 phút.
  • Tiếp đến cho hạt chia, kỷ tử vào nấu chung, đun thêm 5 phút.
  • Cuối cùng cho tuyết yến và nhựa đào vào, khuấy đều để nở đều, đun khoảng 5 phút nữa.
  • Nêm lại lần cuối cho vừa miệng rồi tắt bếp.

MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI NẤU CHÈ DƯỠNG NHAN

1.Khi thực hiện cách nấu chè dưỡng nhan, nên dùng đường phèn hay đường cát khi nấu chè dưỡng nhan?

Bạn nên dùng đường phèn vàng dạng viên nhỏ khi nấu để chè có vị ngọt thanh, màu đẹp và tiết kiệm thời gian nấu. Đường phèn có vị ngọt thanh, màu sắc bắt mắt và dễ tan trong nước, giúp chè có hương vị thơm ngon hơn. Ngoài ra, đường phèn còn có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, rất tốt cho sức khỏe.

2.Có thể bảo quản chè dưỡng nhan được bao lâu?

Để chè không mất hương vị và bảo toàn dưỡng chất, bạn chỉ nên nấu lượng đủ dùng, cho chè vào bát sứ, thố thủy tinh dùng màng bọc thực phẩm bọc kín hoặc chai thủy tinh và cất trong ngăn mát tối đa 5 ngày. Chè dưỡng nhan có tính hàn, do đó, bạn không nên bảo quản quá lâu, tránh gây ảnh hưởng đến sức khỏe.

3.Những ai không nên ăn chè dưỡng nhan tuyết yến?

Phụ nữ mang thai, trẻ nhỏ (nhất là trẻ chưa biết đi), người có bệnh dạ dày, tiêu hóa kém… không nên ăn món chè này. Lưu ý, do chè dưỡng tuyết yến nhan có tính hàn nên bạn chỉ nên ăn 2 – 3 lần/tuần.

Chúc bạn thành công với cách nấu chè dưỡng nhan mà phunutoancau đã chia sẻ trên đây.

CÂY KIM NGÂN HOA có tác dụng gì?

CÂY KIM NGÂN HOA có tác dụng gì? 11

Cây kim ngân hoa là một loại dược liệu quý bởi nó mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe con người. Vậy cụ thể những công dụng ấy là gì và sử dụng dược liệu tự nhiên này ra sao, bài viết sau sẽ là gợi ý tuyệt vời dành cho bạn.

CÂY KIM NGÂN HOA có tác dụng gì? 13

CÂY KIM NGÂN LÀ GÌ?

Cây kim ngân hoa, hay còn được biết đến với tên gọi nhẫn đông, thuộc họ kim ngân, là một loại cây leo bằng thân quấn. Cây có cành non được phủ lớp lông mảnh, có màu đỏ với các vân nổi bật. Lá của cây kim ngân hoa mọc đối, có hình mũi mác, và cụm hoa nở ở tận cùng kẽ giữa các lá, thành xim hai hoa.

Hoa của cây kim ngân hoa khi mới nở có màu trắng, sau đó chuyển sang màu vàng. Trên cùng một cành cây, có thể xuất hiện cả hoa vàng và hoa trắng, tạo nên sự độc đáo. Tên gọi “kim ngân” xuất phát từ việc cây này có cả màu vàng và màu bạc. Quả của cây có hình cầu và có màu đen.

Cây kim ngân hoa chủ yếu phân bố ở các vùng núi phía Bắc như Lào Cai, Cao Bằng, Bắc Giang, Quảng Ninh, và còn nhiều vùng khác. Ngoài việc mọc hoang dại, cây kim ngân hoa cũng được trồng ở nhiều nơi khác nhau để thu hoạch nguyên liệu làm thuốc, chủ yếu là từ hoa và dây của cây kim ngân.

uống cây kim ngân có tác dụng gì?

THÀNH PHẦN VÀ TÁC DỤNG DƯỢC LÝ CỦA CÂY KIM NGÂN HOA

Kim ngân hoa, hay còn được gọi là Nhị bảo hoa, được xem như “vương dược giải độc” trong Đông y, nhờ vào đặc tính tăng trưởng và quy trình thu hái phức tạp mà nó mang lại. Tên gọi “kim ngân” được liên kết chặt chẽ với dược liệu này.

Trong cây kim ngân hoa, chúng ta tìm thấy nhiều thành phần dược liệu quý:

  • Tinh dầu: bao gồm linalool, eugenol, α–terpineol, α–pinen, geraniol,…
  • Flavonoid: lonicerin, luteolin-7-glucoside, luteolin,…

Với những thành phần này, tác dụng của kim ngân hoa cho sức khỏe như:

  • Khả năng kháng khuẩn: Nước sắc từ loại cây này có khả năng ức chế mạnh mẽ các vi khuẩn, virus cúm Spirochete và một số loại trực khuẩn như thương hàn, lỵ Shiga, mủ xanh, lao, tụ cầu vàng, não cầu khuẩn, ho gà, phế cầu khuẩn, liên cầu khuẩn,…; và nấm ngoài da, …
  • Tác động kháng virus và kháng viêm.
  • Làm giảm nhiệt, tăng cường tác động thực bào ở bạch cầu, giảm xuất tiết.
  • Kích thích sự hưng phấn của trung khu thần kinh.
  • Chống lao.
  • Hỗ trợ kiểm soát đường huyết.
  • Hỗ trợ chuyển hóa lipid, tốt cho mắt, giảm cholesterol máu, hỗ trợ tiểu tiện, tăng cường chuyển hóa chất béo,…
  • Cải thiện hệ thống miễn dịch thông qua khả năng tập hợp đại thực bào và lympho, hỗ trợ hoạt động của hệ thống miễn dịch để ngăn chặn các tác nhân gây bệnh khi thời tiết thay đổi đột ngột.
  • Ngăn chặn quá trình oxi hóa ở tế bào, giúp bảo vệ da khỏi tình trạng nứt nẻ, nhăn nheo, và lão hóa, nhờ vào các chất chống oxy hóa có khả năng chống lại hoạt động của gốc tự do ảnh hưởng đến tế bào.

CHỦ TRỊ VÀ LIỀU DÙNG KIM NGÂN HOA

Kim ngân hoa được sử dụng trong chủ trị của nhiều bệnh lý nhờ vào khả năng của nó trong việc giảm phong nhiệt, giải độc, thanh nhiệt, chống dị ứng, và kháng khuẩn. Dưới đây là một số bệnh lý mà kim ngân hoa có thể được áp dụng trong chủ trị:

  • Mề đay
  • Mẩn ngứa và mụn nhọt
  • Sốt nóng hoặc sốt rét
  • Sởi
  • Tiêu chảy
  • Lỵ
  • Bệnh giang mai
  • Viêm khớp thấp
  • Rôm sảy
  • Viêm mũi dị ứng.

Tuy nhiên, không nên sử dụng kim ngân hoa đối với những người đang mắc các tình trạng như mụn nhọt có mủ loãng do khí hư, mụn nhọt có mủ hoặc bị vỡ loét, cũng như trong trường hợp tiêu chảy. 

Về liều lượng sử dụng, cây kim ngân hoa dược liệu có thể được dùng hàng ngày với liều lượng khoảng 12 – 16g, thường dưới dạng trà hoặc thuốc sắc. Ngoài ra, dược liệu này cũng có thể được sử dụng để hoàn tán và ngâm rượu.

CÁC BÀI THUỐC TỪ KIM NGÂN HOA

CHỮA MẨN NGỨA VÀ MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP BỊ DỊ ỨNG

Cách chuẩn bị bài thuốc kim ngân hoa như sau: Dùng 6 – 12g kim ngân hoa và đun trong 100ml nước sắc đến khi còn lại 10ml. Sau đó, thêm đường để tạo vị ngọt. Bạn có thể uống trực tiếp hoặc bảo quản trong lọ kín để sử dụng lâu dài, nhớ hấp tiệt trùng trước khi bảo quản.

Liều lượng sử dụng bài thuốc này sẽ phụ thuộc vào độ tuổi:

  • Người lớn: 2 – 4 ống/ngày
  • Trẻ nhỏ: 1 – 2 ống/ngày.

CHỮA BỆNH VIÊM GAN MẠN

Để chữa bệnh viêm gan mạn, bạn có thể sử dụng một bài thuốc với các thành phần như sau: 20g nhân trần, 16g kim ngân hoa, 12g từng vị mộc thông, đại phúc bì, hoạt thạch, hoàng cầm, 8g từng vị đậu khấu, trư linh, phục linh, và 4g cam thảo. Tất cả các dược liệu này sau khi được chuẩn bị sẽ được sắc uống mỗi ngày với liều lượng là 1 thang.

CHỮA BỆNH VIÊM KHỚP DẠNG THẤP

Đối với bệnh viêm khớp dạng thấp, bài thuốc gồm 40g thạch cao, 20g kim ngân hoa, 12g từng vị phòng kỷ, hoàng bá, ngạnh mễ, tang chi, tri mẫu, 8g thương truật và 6g quế chi. Bạn cũng nên uống bài thuốc này 1 thang mỗi ngày.

CHỮA MỤN NHỌT

Chữa mụn nhọt có thể sử dụng 20g kim ngân hoa, 16g bồ công anh, 12g từng vị hoàng cầm, liên kiều, gai bồ kết, 8g bối mẫu, 6g trần bì, và 4g cam thảo. Dược liệu này cũng được chuẩn bị và sắc uống mỗi ngày 1 thang.

CHỮA BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT

Trong trường hợp sốt xuất huyết, bạn có thể sử dụng 2g rễ cỏ tranh, 2g kim ngân hoa, 16g hoa hòe, cỏ nhọ nồi, 12g hoàng cầm, liên kiều, và 8g chi tử. Thuốc sắc uống mỗi ngày 1 thang.

CHỮA VIÊM PHỔI Ở TRẺ NHỎ

Đối với trẻ em bị viêm phổi, bạn có thể dùng 16g kim ngân hoa, 20g thạch cao, 8g tang bạch, 6g từng vị tri mẫu, liên kiều, hoàng liên, hoàng cầm, và 4g cam thảo. Nước sắc từ loại cây này nên được uống trong ngày.

CHỮA BỆNH VIÊM PHẦN PHỤ CẤP

Chữa bệnh viêm phần phụ cấp có thể sử dụng 16g từng vị ý dĩ, kim ngân hoa, tỳ giải, liên kiều, 12g từng vị hoàng bá, mã đề, hoàng liên, nga truật, 4g đại hoàng, và 8g từng vị tam lăng, uất kim. Bài thuốc này cũng được sắc và uống trong ngày.

CHỮA TIÊU CHẢY

Đối với bệnh tiêu chảy, bạn có thể sử dụng 5g hoa và 12g cành lá của cây kim ngân. Cho chúng vào nồi cùng 100ml nước, đun sôi cho đến khi chỉ còn khoảng 10 – 20ml nước, sau đó để nguội và chắt nước uống. Lưu ý rằng nước sắc nên được sử dụng trong ngày và tránh để qua đêm để tránh tác dụng phụ.

KHI DÙNG KIM NGÂN HOA CHỮA BỆNH CẦN LƯU Ý

Theo Y học cổ truyền, kim ngân hoa được coi là một loại dược liệu có nhiều công dụng, đặc biệt là trong việc thanh giải biểu nhiệt, giải độc, và giảm nhiệt độ cơ thể. Các bài thuốc chứa kim ngân hoa thường được sử dụng để điều trị các vấn đề như dị ứng, mẩn ngứa, mụn nhọt. Ngoài ra, nó còn được áp dụng trong trường hợp viêm amidan, bệnh lý, tiểu tiện có máu, đau mắt đỏ và đau nhức cơ và gân.

Liều lượng thông thường cho việc sử dụng kim ngân hoa trong các bài thuốc là từ 12 đến 20g mỗi ngày khi sử dụng hoa hoặc từ 12 đến 16g mỗi ngày khi sử dụng dạng dây. Tuy nhiên, có một số điều cần lưu ý khi sử dụng kim ngân hoa:

  • Việc sử dụng kim ngân hoa có thể ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ sơ sinh, nên phụ nữ mang thai và đang cho con bú cần tránh sử dụng.
  • Trước khi sử dụng, nên sắc bỏ lần nước đầu tiên và sắc thật kỹ, sau đó lấy nước thứ hai để uống. Điều này giúp loại bỏ chất saponin trong kim ngân hoa, giảm nguy cơ kém hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • Nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, nên thảo luận với bác sĩ trước khi bắt đầu sử dụng kim ngân hoa. Điều này giúp tránh tình trạng tương tác không mong muốn giữa kim ngân hoa và các loại thuốc khác.

Dược liệu kim ngân hoa tương đối phổ biến nhưng không phải ai cũng biết hết công dụng tuyệt vời mà nó mang lại. Hy vọng với nội dung đã được chia sẻ ở trên của Phụ nữ toàn cầu, bạn đã biết thêm những lợi ích của dược liệu này và chọn được bài thuốc tốt cho sức khỏe của mình.