Cây xạ đen có mấy loại? Thần dược của mọi loại bệnh

Cây xạ đen có mấy loại? Thần dược của mọi loại bệnh 1

Cây xạ đen là một loại cây thuốc nam quý, được sử dụng phổ biến trong dân gian để chữa nhiều loại bệnh. Cây xạ đen có tên khoa học là Celastrus hindsii Benth, thuộc họ Celastraceae. Cây có nguồn gốc từ khu vực Đông Nam Á, trong đó Việt Nam là nước có nguồn xạ đen tự nhiên dồi dào nhất.

Cây xạ đen có mấy loại? Thần dược của mọi loại bệnh 3

Cây xạ đen có mấy loại?

Cây xạ đen có thân dây leo, cao từ 3-10m. Thân cây có màu nâu, có lông. Lá cây xạ đen mọc đối, hình bầu dục, có răng cưa ở mép. Hoa xạ đen mọc thành chùm, màu trắng. Quả xạ đen hình cầu, màu đen, có 5 cánh.

Cây xạ đen có nhiều loại, được phân loại dựa trên màu sắc của lá và quả. Theo đó, có 4 loại xạ đen phổ biến nhất là:

  • Xạ đen lá tròn (Celastrus hindsii Benth var. rotundus): Đây là loại xạ đen phổ biến nhất, có lá hình tròn, màu xanh đậm.
  • Xạ đen lá dài (Celastrus hindsii Benth var. oblongus): Loại xạ đen này có lá hình bầu dục, dài, màu xanh đậm.
  • Xạ đen lá răng cưa (Celastrus hindsii Benth var. denticulatus): Loại xạ đen này có lá hình bầu dục, có răng cưa ở mép, màu xanh đậm.
  • Xạ đen quả vàng (Celastrus hindsii Benth var. luteus): Loại xạ đen này có lá hình bầu dục, màu xanh đậm, quả màu vàng.

Các loại xạ đen đều có tác dụng chữa bệnh tương tự nhau. Tuy nhiên, loại xạ đen lá tròn được đánh giá là có tác dụng tốt nhất.

Cây xạ đen có mấy loại? Thần dược của mọi loại bệnh 5

Tác dụng của cây xạ đen

Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị bệnh ung thư

Trong cây xạ đen chứa các hợp chất Flavonoid, có khả năng làm chậm quá trình oxy hóa của gốc tự do. Nghiên cứu cả ở Đông và Tây đều tập trung vào việc tìm ra các hoạt chất hỗ trợ điều trị bệnh ung thư.

Hỗ trợ điều trị khối u

 Các thành phần trong cây xạ đen được nghiên cứu cho khả năng làm chậm sự phát triển của các khối u ác tính khi mới hình thành. Điều này có thể đóng góp vào quá trình điều trị khối u.

Hỗ trợ điều trị cao huyết áp

Cây xạ đen có công dụng trong việc điều trị chứng cao huyết áp và giúp duy trì huyết áp ổn định. Sử dụng cây xạ đen như trà hàng ngày có thể mang lại lợi ích cho sức khỏe tim mạch.

Hỗ trợ điều trị gan nhiễm mỡ, cholesterol trong máu

Cây xạ đen thường được sử dụng trong bài thuốc điều trị chứng gan nhiễm mỡ và giảm cholesterol trong máu.

Hỗ trợ điều trị các bệnh về gan

Cây xạ đen được sử dụng trong việc điều trị các bệnh về gan, đặc biệt là trong trường hợp viêm gan, xơ gan, và men gan cao.

Hỗ trợ cải thiện giấc ngủ, suy nhược thần kinh

Cây xạ đen có tính hàn và vị cay, có thể được sử dụng để giảm mệt mỏi, cải thiện giấc ngủ, và giảm các triệu chứng suy nhược thần kinh.

Cầm máu, điều trị bệnh ngoài da

Truyền thống, cây xạ đen được sử dụng để cầm máu và giảm đau trong việc điều trị mụn nhọt, ghẻ, và ngứa ngoài da.

Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường

Đối với những người đang mắc bệnh tiểu đường hoặc có nguy cơ mắc bệnh. Việc sử dụng trà lá xạ đen mỗi ngày sẽ có thể kiểm soát được lượng đường trong máu, duy trì đường huyết ổn định.

Điều trị u xơ tử cung

Với phụ nữ đang bị u xơ tử cung, việc sử dụng bài thuốc từ cây xạ đen, mỗi ngày sắc lấy nước uống có thể hỗ trợ điều trị bệnh mà không gây tác dụng phụ.

Mát gan, thanh nhiệt giải độc

Đối với người bị nóng trong, có thói quen uống thất thường sẽ dễ bị nóng trong. Việc sử dụng xạ đen cũng giúp loại bỏ các đốm rôm sảy, mụn nhọt do nóng. Đồng thời giúp gan có thể hoạt động hiệu quả hơn.

Những tác dụng đa dạng này của cây xạ đen làm cho nó trở thành một lựa chọn phổ biến trong việc hỗ trợ sức khỏe tự nhiên và đa chiều. Tuy nhiên, trước khi bắt đầu sử dụng bất kỳ sản phẩm nào từ cây xạ đen với mục đích điều trị, việc tư vấn y tế là quan trọng.

Cách sử dụng cây xạ đen

Cây xạ đen có thể dùng sắc uống, hãm trà hoặc ngâm rượu. Cách dùng phổ biến nhất là sắc uống. Liều dùng thông thường là 20-30g xạ đen khô sắc với 500ml nước trong khoảng 30 phút. Chắt lấy nước uống, chia làm 2-3 lần trong ngày.

Những lưu ý khi sử dụng cây xạ đen

Với người lần đầu tiên sử dụng xạ đen, do cơ thể chưa kịp thời thích ứng nên sẽ gây đau bụng, đi ngoài. Để tránh tình trạng trên, bạn nên dùng một lượng nhỏ xạ đen trong ngày đầu tiên và tăng dần lên mỗi ngày để cơ thể tập làm quen.

Trong quá trình sử dụng cây thuốc để điều trị bệnh, bạn cần chú ý kiêng rượu, bia, cà phê, thuốc lá, rau muống.

Để cây thuốc phát huy công dụng cách tốt nhất, bạn cần chú ý uống thêm từ 1,5 – 2 lít nước lọc mỗi ngày.

Trong một số trường hợp, bạn cần dùng cây xạ đen với các liệu pháp Tây y để mang đến hiệu quả tốt nhất. Tuy nhiên thời gian sử dụng 2 liệu pháp phải cách nhau khoảng 30 phút. 

Phụ nữ mang thai và cho con bú không nên sử dụng cây xạ đen.

Người bị suy giảm chức năng gan, thận không nên sử dụng cây xạ đen quá nhiều.

Nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng cây xạ đen.

TÁC DỤNG CỦA CÂY MẬT GẤU BẠN NÊN BIẾT

TÁC DỤNG CỦA CÂY MẬT GẤU BẠN NÊN BIẾT 7

Một trong những loại thảo dược quý và là bài thuốc hiệu quả của Đông y là cây mật gấu. Thảo dược này có công dụng điều trị nhiều loại bệnh, bao gồm các bệnh về xương khớp, gan, đường ruột,… và rất lành tính, do đó được ứng dụng rộng rãi trong việc chữa bệnh.

TÁC DỤNG CỦA CÂY MẬT GẤU BẠN NÊN BIẾT 9

CÂY MẬT GẤU LÀ GÌ?

Cây mật gấu, với tên khoa học là Gymnanthemum amygdalinum, thuộc họ cúc và còn được biết đến ở Việt Nam với tên gọi cây lá đắng. Loại cây này có thân thảo, phát triển thành từng bụi, và tùy thuộc vào chất lượng đất cũng như lượng ánh sáng, cây có thể cao từ 2m đến 5m. Lá cây mật gấu có hình trái xoan với mép răng cưa nhỏ, có độ cứng vừa phải, chiều dài từ 6cm đến 10cm và chiều rộng từ 2cm đến 4cm.

Hoa cây mật gấu nở từ tháng 2 đến tháng 4 hàng năm, với cụm hoa màu vàng nhạt. Mỗi bông hoa có 6 cánh, được nâng đỡ bởi nhiều lá đài sắp xếp thành 3 vòng dưới hoa. Hoa nở ở ngọn thân cây, và sau khi hoa tàn, quả xanh sẽ xuất hiện. Quả chín vào khoảng tháng 5 đến tháng 6, chuyển sang màu xanh nâu.

Cây mật gấu có thể được tìm thấy ở các nước châu Á như Việt Nam, Trung Quốc, Nepal và Ấn Độ. Do đặc điểm sinh trưởng, cây mật gấu xuất hiện nhiều ở các vùng núi phía Bắc Việt Nam, nơi có khí hậu mát mẻ và địa hình cao. Ở miền Nam, cây mật gấu cũng được trồng nhưng số lượng ít hơn, như tại tỉnh Lâm Đồng.

THÀNH PHẦN ĐƯỢC SỬ DỤNG NHIỀU NHẤT CỦA CÂY MẬT GẤU

Cây được thu hái quanh năm khi đã trưởng thành, không thu hoạch những cây còn non hay quá già. Bộ phận thường được dùng là lá và thân cây mật gấu. 

Trong bộ phận thân và lá của cây chứa các thành phần chính đó là vitamin A, vitamin B1, vitamin B2, vitamin C, vitamin E, xanthone,  flavonoid, tannin, steroid, terpene, axit phenolic, một số khoáng chất (như  sắt, kẽm, đồng, magie, selenium,…), nước.

TÁC DỤNG CỦA CÂY MẬT GẤU BẠN NÊN BIẾT 11

TÁC DỤNG CỦA CÂY MẬT GẤU

LỢI TIỂU

Theo một số người dân ở vùng Tây Phi chia sẻ thì họ thường dùng lá mật gấu để chế biến thành trà. Loại trà này có công năng tuyệt vời như lợi tiểu, điều trị bệnh đái tháo đường, táo bón, những bệnh liên quan đến gan và nhiễm trùng da.

GIẢM CĂNG THẲNG

Các chất lacton andrographolide, glucosides, fiterpene và flavonoid trong lá mật gấu có công dụng giúp giảm triệu chứng căng thẳng của thần kinh. Cho nên, loại cây này cũng thường được ứng dụng để điều chế thành các loại thuốc giúp giảm căng thẳng, lo âu, rối loạn cảm xúc cho những bệnh nhân mắc bệnh tâm lý.

NGĂN NGỪA BỆNH VỀ TIM MẠCH

Nhờ có axit béo linoleic có trong cây mật gấu, nên nó thường được ứng dụng để điều trị các bệnh liên quan đến hệ tim mạch.

PHÒNG BỆNH UNG THƯ

Bởi vì bên trong cây có chứa các hoạt chất như: beta sitosterol, ursolic acid, glucoside,… Nên một trong những công dụng đặc biệt của lá mật gấu là giúp ức chế, ngăn ngừa sự phát triển của các tế bào Ung thư ác tính, cũng như giảm sự tăng sinh của chúng. Bên cạnh đó, với bài thuốc phù hợp, loại thảo dược này còn hỗ trợ ngăn chặn các hoạt động tràn lan của các tế bào ung thư như ung thư dạ dày hoặc ung thư vú.

CHỐNG OXY HÓA

Nhờ vào saponin, tannin hay flavonoid  là nguồn chất chống oxy hóa dồi dào, cây lá đắng giúp giảm thiểu hàm lượng Cholesterol xấu trong máu, ngăn ngừa bệnh stress oxy hóa do viêm nhiễm hoặc ung thư. Ngoài ram những chất này còn giúp loại bỏ các tế bào gốc tự do, cũng như hỗ trợ kiểm soát những bệnh lý mạn tính. Ngoài ra, dùng lá mật gấu còn giúp điều trị các bệnh về tim mạch hoặc các bệnh do lão hóa gây da.

TRỊ BỆNH ĐAU MẮT ĐỎ VÀ VIÊM GAN VÀNG DA

Một công dụng đặc biệt của cây mật gấu trong việc điều trị các bệnh liên quan đến gan như viêm gan vàng da và bệnh đau mắt đỏ. Để điều trị bệnh này, các bác sĩ thường dùng phần lá và quả mật gấu.  

TỐT CHO HỆ TIÊU HÓA

Ngoài ra, cây còn hỗ trợ điều trị một số bệnh liên quan đến đường ruột như: Bệnh tiêu chảy, kiết lỵ, giải độc, thanh nhiệt, tiêu viêm,…

BẢO VỆ GAN

Bên trong cây mật gấu có chứa: Exercise in A, ursolic acid, beta sitosterol, glucoside,.. Đây là những hoạt chất rất tốt cho cơ thể, giúp ngăn ngừa sự hình thành các tế bào xấu, nên rất hiệu quả trong việc bảo vệ gan.

CÁC LƯU Ý KHI SỬ DỤNG CÂY MẬT GẤU

Trong cây mật gấu có chứa thành phần kháng sinh, do đó không nên tự ý sử dụng hoặc sử dụng quá thường xuyên và kéo dài. Tốt nhất chỉ nên dùng các loại thuốc từ cây mật gấu trong tối đa hai tuần rồi nghỉ. Sau ít nhất hai đến bốn tuần, mới nên tiếp tục sử dụng.

Khi bắt đầu sử dụng cây mật gấu, nên dùng với liều lượng ít để cơ thể kịp thích ứng. Không được ngưng đột ngột các loại thuốc đặc trị.

Hiện tại, chưa có bằng chứng nào khẳng định độ an toàn tuyệt đối của cây mật gấu đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Những người đang mang thai hoặc có ý định mang thai nên tránh sử dụng loại cây này, vì dùng quá liều có thể gây sảy thai. Do đó, cần có sự hướng dẫn của bác sĩ trước khi sử dụng loại thảo dược này.

Cây mật gấu có thể tương tác với một số loại thuốc, thực phẩm hoặc thực phẩm chức năng khác. Vì vậy, cần thông báo rõ với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng khi được kê đơn.

Có thể sắc nước từ rễ, thân và lá cây mật gấu để uống, giúp thanh nhiệt, thải độc và giải nhiệt nhanh chóng.

Vì cây mật gấu có thành phần giúp hạ huyết áp, những người có huyết áp thấp không nên sử dụng để tránh tình trạng huyết áp giảm quá thấp.

NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Phân biệt cây mật gấu với các loại cây khác

Cây mật gấu có thể bị nhầm lẫn với một số loại cây khác như cây lá đắng, cây mật nhân,… Do đó, cần lưu ý một số đặc điểm để phân biệt:

  • Cây mật gấu: Lá có hình bầu dục, mép lá có răng cưa nhỏ, hoa màu vàng nhạt.
  • Cây lá đắng: Lá có hình bầu dục, mép lá nguyên, hoa màu trắng.
  • Cây mật nhân: Lá có hình tim, mép lá có răng cưa, hoa màu tím.

2. Nơi mua cây mật gấu uy tín

Có thể mua cây mật gấu tại các cửa hàng bán thuốc bắc uy tín, các vườn dược liệu hoặc thu hái trực tiếp trong tự nhiên.

KẾT LUẬN

Bên cạnh việc biết được cây mật gấu có tác dụng gì thì việc biết những lưu ý khi sử dụng cây mật gấu cũng rất quan trọng. Bất kỳ loại thuốc hay dược phẩm nào dù có tốt đến đâu cũng phải được sử dụng đúng cách, đúng liều lượng. Hiện nay chưa có quá nhiều trường hợp bị phản ứng phụ khi sử dụng cây mật gấu. Nhưng khi có tình trạng táo bón, huyết áp giảm nhanh, cảm giác ngọt trong miệng kéo dài thì nên dừng sử dụng và theo dõi cẩn thận sức khỏe bản thân.