Cây đinh lăng lá nhỏ – Vị thuốc quý trong vườn nhà

Cây đinh lăng lá nhỏ - Vị thuốc quý trong vườn nhà 1

Cây đinh lăng được biết đến có rất nhiều tác dụng trong y học cổ truyền, thường dùng để bồi bổ hoặc điều trị một số bệnh về da, bệnh cơ xương khớp và một số bệnh ở phụ nữ. Được gọi là “sâm của người nghèo” bởi vì nó chứa rất nhiều chất dinh dưỡng có lợi ích cho sức khỏe con người. Đinh lăng rất phong phú về chủng loại: Đinh lăng lá tròn, đinh lăng lá to hay đinh lăng lá ráng, đinh lăng trổ hay đinh lăng viền bạc. Đinh lăng lá nhỏ là loại được sử dụng phổ biến nhất. Vậy công dụng của cây đinh lăng lá nhỏ thực chất là gì? Hãy cùng phunutoancau tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Cây đinh lăng lá nhỏ - Vị thuốc quý trong vườn nhà 3

Tính chất đặc điểm của đinh lăng lá nhỏ

Đinh lăng lá nhỏ, hay còn gọi là đinh lăng nếp, là một loại cây dược liệu quý, có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Cây thuộc dạng cây bụi nhỏ, cao khoảng 0,8 – 1,5m, vỏ cây sần sùi hoặc nhẵn tùy từng loại nhưng không có gai. Lá đinh lăng lá nhỏ có hình trái xoan, mọc đối xứng, cuống lá dài khoảng 2-3cm. Lá có màu xanh đậm, mỏng, nhẵn, mép lá nguyên. Hoa đinh lăng lá nhỏ mọc thành chùm ở đầu cành, có màu trắng hoặc hồng nhạt. Quả đinh lăng lá nhỏ hình cầu, nhỏ, màu đỏ.

Đinh lăng lá nhỏ là cây ưa ẩm, ưa sáng nhưng cũng có khả năng chịu hạn, chịu bóng, nhưng không chịu được môi trường úng ngập. Cây có thể trồng ở nhiều loại đất khác nhau, nhưng thích hợp nhất là đất thịt pha cát, giàu dinh dưỡng.

Công dụng của cây đinh lăng lá nhỏ

Cây đinh lăng lá nhỏ - Vị thuốc quý trong vườn nhà 5

Tăng cường sức khỏe, bồi bổ cơ thể

Chứa nhiều chất dinh dưỡng, bao gồm protein, chất béo, carbohydrate, vitamin, khoáng chất,… Các chất này có tác dụng giúp tăng cường sức khỏe, bồi bổ cơ thể, nâng cao sức đề kháng.

Cung cấp các vitamin quan trọng cho cơ thể giúp cơ thể có sức đề kháng cao và phục hồi sức khỏe nhanh chóng.

Tăng cường trí nhớ, minh mẫn đầu óc

Chứa saponin triterpen, có tác dụng tăng cường trí nhớ, minh mẫn đầu óc. Lá đinh lăng còn có tác dụng chống suy giảm trí nhớ, tăng cường cho hệ thần kinh bới chứa nhiều vitamin nhóm B nhất là vitamin B1.

Lá đinh lăng theo nghiên cứu có tác dụng tăng biên độ điện thế não, tăng khả năng tiếp nhận của các tế bào thần kinh vỏ não.

Giảm căng thẳng, mệt mỏi

Đinh lăng lá nhỏ có tác dụng giúp giảm căng thẳng, mệt mỏi, stress.

Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường

Đinh lăng lá nhỏ có tác dụng giúp hạ đường huyết, hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường.

Hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch

Đinh lăng lá nhỏ có tác dụng giúp hạ cholesterol, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

Hỗ trợ điều trị bệnh suy nhược thần kinh

Đinh lăng lá nhỏ có tác dụng giúp tăng cường lưu thông máu não, hỗ trợ điều trị bệnh suy nhược thần kinh.

Cải thiện chức năng gan

Cây đinh lăng chứa nhiều loại acid amin trong đó có chứa methionin. Đây là acid amin quan trọng có chức năng bảo vệ gan rất tốt và làm mát, giải độc gan.

Bồi bổ sức khỏe, tăng cường sinh lực

Trong đinh lăng chứa nhiều các chất có lợi cho cơ thể như vitamin B2, B1, B6, vitamin C, và các loại acid amin như lysin, methionin, cystein,… Đây đều là các dưỡng chất cần thiết dành cho cơ thể. Cây đinh lăng thường được dùng để bồi bổ và tăng cường sức khỏe cho các bà mẹ vừa sau sinh.

Ngoài ra, cây đinh lăng có tính hàn, có thành phần hoạt chất saponin giống như nhân sâm giúp bổ thận, tráng dương, tăng cường chức năng sinh lý, tăng cường sinh lực.

Kích thích lợi tiểu

Trong lá đinh lăng có chứa saponin triterpen và 5 hợp chất polyacetylen,… giúp tăng nhẹ co bóp tử cung và lợi tiểu. 

Nếu so sánh với các nước rễ chanh, râu ngô lợi tiểu thì nước của lá đinh lăng tốt hơn tăng gấp 4 lần so với bình thường 

Tăng tuyến sữa cho phụ nữ sau sinh

Bên cạnh giúp bồi bổ sức khỏe, nhất là cho các bà mẹ sau sinh, cây đinh lăng còn giúp chữa tắc tia sữa, kích thích tuyến sữa cho phụ nữ sau sinh.

Bời vì đinh lăng có tính hàn giúp làm mát sữa, bên cạnh đó chứa khoảng 20 loại acid amin khác nhau, phytosterol, glycosid, tanin, acid hữu cơ, tinh dầu, Sắt, Magie, Kali,… các chất đều giúp các bà mẹ tăng tiết sữa và hạn chế tắc tia sữa.

Lưu ý: chỉ dùng nước lá đinh lăng được đun sôi và uống lúc ấm, tránh uống lạnh và để qua đêm

Cải thiện tình trạng biếng ăn

Ở lá đinh lăng chứa tới khoảng 20 loại acid amin giúp cho tiêu hóa thức ăn, kích thích sự thèm ăn cho con người. Khi sử dụng nước của lá đinh lăng sẽ giúp cơ thể tăng cân, giúp ăn ngon hơn.

Lưu ý: không được quá lạm dụng và sử dụng quá thường xuyên vì trong đinh lăng có thành phần hoạt chất saponin. Nếu uống nhiều bạn sẽ bị say, mệt mỏi. 

Cải thiện tình trạng mất ngủ 

Nhờ có chứa các hoạt chất với tác dụng ức chế men Monoamine oxidase, giúp cho khả năng truyền dẫn thông tin tại xung thần kinh được kích thích từ đó xua tan cảm giác mệt mỏi (nguyên nhân của mất ngủ).

Ngoài ra mùi thơm của lá đinh lăng còn có tác dụng an thần, đả thông kinh mạch giúp cho bạn ngủ sâu giấc và ngon hơn.

Lá đinh lăng giúp cải thiện đường tiêu hóa

Nước sắc ra từ lá đinh lăng giúp hỗ trợ điều trị các triệu chứng về tiêu hóa như tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi nhờ các acid amin. Dùng trong vài ngày, đường tiêu hóa sẽ được cải thiện tốt hơn

Một số tác dụng khác

  • Hỗ trợ điều trị bệnh đau nhức xương khớp.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh thiếu máu.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh cao huyết áp.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh ho, cảm cúm

Cách sử dụng đinh lăng

Đinh lăng lá nhỏ có thể được sử dụng dưới nhiều dạng khác nhau, bao gồm:

  • Uống nước sắc: Lá đinh lăng lá nhỏ rửa sạch, thái nhỏ, cho vào nồi đun sôi với nước. Đun sôi khoảng 10 phút, chắt lấy nước uống.
  • Nấu cháo: Lá đinh lăng lá nhỏ rửa sạch, thái nhỏ, cho vào nồi nấu với gạo thành cháo.
  • Sắc uống bột đinh lăng: Lá đinh lăng lá nhỏ rửa sạch, phơi khô, tán thành bột. Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 2-3g, pha với nước ấm.
  • Ngâm rượu: Lá đinh lăng lá nhỏ rửa sạch, phơi khô, thái nhỏ, cho vào bình ngâm với rượu trắng. Ngâm khoảng 1 tháng là có thể sử dụng.

Lưu ý khi sử dụng đinh lăng lá nhỏ

  • Không sử dụng đinh lăng lá nhỏ cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
  • Không sử dụng đinh lăng lá nhỏ cho người bị huyết áp thấp.
  • Không sử dụng đinh lăng lá nhỏ quá liều quy định.

Đinh lăng lá nhỏ là một loại cây dược liệu quý, có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, cần sử dụng đúng cách để đạt hiệu quả tốt nhất và tránh những tác dụng phụ không mong muốn.

CỦ MÀI LÀ CỦ GÌ? CÔNG DỤNG CỦA CỦ MÀI

CỦ MÀI LÀ CỦ GÌ? CÔNG DỤNG CỦA CỦ MÀI 7

Củ mài là một loại cây dại thường mọc ở vùng rừng núi phía Bắc của Việt Nam. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về củ mài là gì và công dụng của nó. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin để giải đáp những thắc mắc đó.

CỦ MÀI LÀ CỦ GÌ? CÔNG DỤNG CỦA CỦ MÀI 9

TỔNG QUAN VỀ CỦ MÀI

CỦ MÀI LÀ CỦ GÌ?

Củ mài là một loại thực vật hoang dại thường mọc ở vùng rừng núi phía Bắc của Việt Nam. Nó thuộc họ thân leo, với thân cây nhẵn hơi góc cạnh, có màu đỏ hồng. Lá cây hình tim, mọc so le và thường có một cục nhỏ ở góc lá được gọi là dái mài.

Cây củ mài có hoa màu vàng, khúc khuỷu mọc thành từng cụm đơn tính. Thường mỗi cây sẽ cho một hoặc hai củ. Củ mài hình trụ dài và thường ăn sâu xuống đất, có thể dài tới hàng mét. Vỏ của củ có màu nâu xám, trong thịt màu trắng mềm.

Thường thì củ mài được thu hoạch vào mùa hè khi lá cây đã lụi hết. Sau khi thu hoạch, người dùng thường rửa sạch và chế biến theo ý muốn của mình. Rễ củ là bộ phận có thể sử dụng được của cây mài.

CỦ MÀI LÀ CỦ GÌ? CÔNG DỤNG CỦA CỦ MÀI 11

THÀNH PHẦN HÓA HỌC CÓ TRONG CỦ MÀI

Củ mài chủ yếu chứa tinh bột nhưng cũng bao gồm mucin, một loại protein nhớt, allantoin, cholin, các axit amin như arginin và men maltase.

Về mặt dinh dưỡng, củ mài có 63,25% tinh bột, 0,45% chất béo, và 6,75% chất đạm, là một nguồn dự trữ quý có giá trị dinh dưỡng cao, chỉ đứng sau gạo và ngô.

Theo tài liệu từ Trung Quốc, củ mài còn chứa khoảng 16% tinh bột, mucin, cholin, 16 axit amin, các men oxy hóa, và vitamin C; trong mucin cũng chứa acid phytic.

Ngoài ra, củ mài cũng chứa nhiều loại nguyên tố vi lượng, nhưng hàm lượng này có thể biến đổi tùy thuộc vào điều kiện môi trường nơi cây mọc. Cuối cùng, củ mài còn chứa d-abscicin và dopamin.

CÔNG DỤNG CỦA CỦ MÀI

THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN

Theo y học cổ truyền, hoài sơn được xem là vị thuốc có tính bình, vị ngọt, quy vào các kinh tỳ, vị, phế, thận. Nhờ các tính chất này, hoài sơn được coi là vị thuốc có tác dụng dưỡng vị, sinh tân, bổ tỳ, bổ thận, ích phế, chỉ khát.

Nó được coi là một trong những vị thuốc bổ, trị ăn uống khó tiêu, tiêu chảy kéo dài, di tinh, di niệu, phế hư ho hư, bệnh tiểu đường, bạch đới, và chữa tỳ vị hư nhược.

Về tính năng và chủ trị, vị thuốc này được sử dụng để dưỡng vị, chỉ tả, dưỡng vị, ích phế, sáp tinh, và bổ thận. Chủ trị bao gồm trị phế hư, ho hen suyễn, di tinh, phế hư, tiêu khát, và đới hạ.

Trong y học phương Đông, hoài sơn được coi là vị thuốc bổ, có tính thu sáp, được sử dụng trong viêm ruột kinh niên, đi tiểu đêm, di tinh, mồ hôi trộm, tiểu đường, và ăn uống khó tiêu.

CỦ MÀI LÀ CỦ GÌ? CÔNG DỤNG CỦA CỦ MÀI 13

THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI

Trong y học hiện đại, hoài sơn được coi là một chất bổ. Trong thành phần của nó, có chất mucin, có khả năng tan trong nước dưới điều kiện nhiệt độ và acid loãng, và mucin sẽ phân giải thành protid và hydrat carbon. Những chất này được cho là có tính bổ đối với cơ thể.

Ngoài ra, men tìm thấy trong hoài sơn cũng có khả năng phân hủy đường rất cao. Dưới điều kiện nhiệt độ 45 – 55°C và acid loãng, men này có thể phân giải đường để tiêu hóa 5 lần trọng lượng đường chỉ sau 3 giờ.

CÁC BÀI THUỐC TỪ CỦ MÀI

CHỮA BỆNH TIỂU ĐƯỜNG

Phối hợp các thành phần như sau: Hoài sơn 180g, Liên tử 90g, Phục linh 40g, Ngũ vị tử 350g, Thỏ ty tử 300g. Sau khi nghiền thành bột mịn, trộn với rượu và hòa tan với nước làm thành viên bằng hạt đậu xanh. Mỗi lần uống 50 viên với nước cơm.

CHỮA CHÓNG MẶT, ĐAU ĐẦU, ĐAU TOÀN THÂN, CHÂN TAY LẠNH, ĂN UỐNG KÉM.

Phối hợp các loại thuốc với liều lượng như sau: Hoài sơn 60g, Nhục thung dung 120g, Ngũ vị tử 180g, Thỏ ty tử 90g, Thần phục 30g, Xích thạch chỉ 30g, Đỗ trọng (sao) 90g. Sau khi chuẩn bị xong các loại thuốc, nghiền thành bột và trộn với hồ làm viên bằng hạt đậu đen. Mỗi lần uống khoảng từ 20 – 30 viên.

CỦ MÀI LÀ CỦ GÌ? CÔNG DỤNG CỦA CỦ MÀI 15

PHÌ NHI HOÀN (THUỐC KIỆN TỲ TIÊU THỰC, DÙNG CHO TRẺ EM GẦY YẾU)

Phối hợp các vị thuốc với liều lượng như sau: Hoài sơn (sao) 60g, Bạch biển đậu (sao) 45g, Sơn tra 45g, Phục linh 45g, Mạch nha 45g, Đương quy 45g, Thần khúc 45g, Sử quân tử 40g, Bạch truật (sao) 30g, Trần bì 30g, Hoàng liên 20g, Cam thảo 20g. Sau khi chuẩn bị xong các thành phần, tiến hành nghiền thành bột mịn, sau đó trộn với mật làm thành viên bằng hạt đậu. Mỗi lần uống khoảng 3g, mỗi ngày uống từ 2 – 3 lần.

CHỮA SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM CÓ KÈM THEO TIÊU CHẢY

Phối hợp các thành phần sau: Hoài sơn 100g, Ý dĩ 100g, Vỏ Quýt 25g, Bạch truật 50g, Mạch nha 100g, Phòng đảng sâm hoặc Bố chính sâm 50g, Hạt Cau 25g. Tất cả các dược liệu được sấy khô, sau đó nghiền thành bột mịn, trộn đều. Dùng hàng ngày từ 16 – 20g bột.

CHỮA TỲ VỊ HƯ NHƯỢC, TIỂU NHIỀU, ĂN ÍT, TIÊU CHẢY LÂU KHÔNG KHỎI

Có thể phối hợp các loại thuốc bao gồm Hoài sơn, Bạch truật (sao), Đảng sâm, mỗi loại 10g để sắc nước uống, hoặc có thể sử dụng Hoài sơn nấu chung với gạo để ăn vào mỗi buổi sáng.

CHỮA DI MỘNG TINH

Thành phần bao gồm Hoài sơn và quả Chốc xôi (sao vàng) sau khi nghiền nhuyễn và sắc uống nước.

CỦ MÀI LÀ CỦ GÌ? CÔNG DỤNG CỦA CỦ MÀI 17

CHỮA BỆNH DƯƠNG ÙY, LƯNG ĐAU

Phối hợp các thành phần với tỉ lệ sau: Hoài sơn 10 phần, Độc hoạt 8 phần, Đỗ trọng 12 phần, Ngưu tất 12 phần, Quế tâm 8 phần, Ba kích 12 phần, Phòng phong 6 phần, Cẩu tích 8 phần, Ngũ gia bì 10 phần, Sơn thù du 10 phần. Tất cả các thành phần đều được nghiền thành bột mịn, sau đó trộn đều. Dùng khi đói, mỗi lần khoảng 10g, hàng ngày.

LƯU Ý DÙNG CỦ MÀI

Tránh sử dụng củ mài cho những người có thân nhiệt thấp. Một số thành phần trong củ mài có thể tương tác với thuốc sử dụng trong liệu pháp thay thế hormone hoặc thuốc tránh thai. Đối với một số đối tượng nhất định, nên tránh sử dụng củ mài, bao gồm: phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, phụ nữ mắc các bệnh liên quan đến hormone. Ăn quá nhiều củ mài có thể gây ra các hiện tượng như buồn nôn, tiêu chảy. Ngoài ra, có thể xuất hiện một số phản ứng sau khi ăn củ mài như phát ban. Vì vậy, cần thận trọng khi tiêu thụ loại thực phẩm này.

KẾT LUẬN

Hi vọng thông tin trong bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thành phần và công dụng của củ mài. Từ đó, bạn có thể áp dụng những cách chế biến phù hợp và hiệu quả cho sức khỏe của bản thân và gia đình.

NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Thành phần dinh dưỡng của củ mài?

Củ mài chứa nhiều protein, vitamin, khoáng chất và các hợp chất có hoạt tính sinh học.

2. Lưu ý khi sử dụng củ mài?

  • Nên chọn mua củ mài có nguồn gốc rõ ràng.
  • Không nên dùng củ mài đã bị hư hỏng.
  • Nên chế biến củ mài chín kỹ trước khi ăn.

3. Cách sử dụng củ mài?

Củ mài có thể được sử dụng để chế biến thành nhiều món ăn như: nấu canh, hầm, xào, luộc, làm chè,…