MẬT GẤU CÓ TÁC DỤNG GÌ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE? NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG

MẬT GẤU CÓ TÁC DỤNG GÌ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE? NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG 1

Theo Đông y, mật gấu đã lâu được tôn vinh như một “thần dược” có khả năng chữa trị nhiều loại bệnh. Tuy nhiên, theo sự phát triển của y học, có nhiều nghiên cứu đã chỉ ra những tác hại việc sử dụng mật gấu. Vậy uống mật gấu có tác dụng gì, mật gấu ngâm rượu có tác dụng gì? Hãy cùng phunutoancau tìm hiểu về công dụng, tác hại, và những điều cần lưu ý khi sử dụng mật gấu qua bài viết dưới đây.

MẬT GẤU CÓ TÁC DỤNG GÌ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE? NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG 3

MẬT GẤU LÀ GÌ?

Mật gấu, hay còn được biết đến với tên gọi Hùng đờm, là một phần của túi mật trong cơ thể của con gấu. Tại Việt Nam, mật gấu thường được thu hái từ loài gấu ngựa và gấu chó, chủ yếu ở các tỉnh Tây Bắc, Tây Nguyên và miền Trung. Trên thế giới, chúng phân bố ở nhiều quốc gia như Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Nepal, Myanmar, Campuchia, và nhiều nơi khác.

Theo y học dân gian, lượng mật thu được phụ thuộc vào khối lượng của con gấu và thời điểm thu hái. Việc lấy mật gấu thường đi kèm với việc giết gấu, cắt lấy túi mật, buộc chặt để dịch bên trong chảy ra, và loại bỏ mỡ. Sau đó, mật gấu được treo khô ở giàn bếp và đóng gói kín để bảo quản. Lưu ý rằng bảo quản ở nơi ẩm và nhiệt độ cao có thể làm mật chảy nước.

Tuy nhiên, ngày nay, việc lấy mật gấu bằng cách giết gấu đã bị xem là phương pháp tàn nhẫn và lạc hậu, đồng thời việc này đã bị lên án. Các chính sách bảo vệ động vật hoang dã đã được thiết lập để ngăn chặn hành vi này. Mặc dù tác dụng chính xác của mật gấu vẫn còn nhiều tranh cãi, nhưng những rủi ro và tác hại của việc sử dụng mật gấu đã được nhiều bài báo đề cập đến.

TÁC DỤNG CỦA MẬT GẤU

Theo một số bài thuốc còn lưu truyền trong dân gian mật gấu có thể mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Một số công dụng của mật gấu như sau:

  • Điều trị đau răng: Mật gấu có tác dụng giảm đau, kháng khuẩn, giúp giảm đau răng hiệu quả.
  • Thanh nhiệt, giải độc: Mật gấu có tác dụng giải độc, thanh nhiệt, giúp cơ thể khỏe mạnh.
  • Làm giảm sưng do va đập hay té ngã, chấn thương: Mật gấu có tác dụng chống viêm, giảm đau, giúp giảm sưng do va đập hay té ngã, chấn thương.
  • Điều trị đau dạ dày, rối loạn tiêu hóa: Mật gấu có tác dụng giúp tiêu hóa tốt, giảm đau dạ dày, rối loạn tiêu hóa.
  • Chữa vàng da: Mật gấu có tác dụng giúp tăng cường chức năng gan, giúp đào thải độc tố ra khỏi cơ thể, từ đó giúp chữa vàng da.
  • Điều trị tâm lý: Mật gấu có tác dụng giúp cải thiện tâm trạng, giảm căng thẳng, lo âu.
  • Chống viêm: Mật gấu có tác dụng chống viêm, giúp giảm viêm ở các cơ quan và mô trong cơ thể.
  • Giảm cholesterol, giảm mỡ máu: Mật gấu có tác dụng giúp giảm cholesterol, giảm mỡ máu, từ đó giúp phòng ngừa các bệnh tim mạch.
  • Điều trị ung thư: Mật gấu có tác dụng giúp ức chế sự phát triển của tế bào ung thư, từ đó giúp điều trị ung thư.
  • Kéo dài tuổi thọ: Mật gấu có tác dụng giúp tăng cường sức khỏe, giúp cơ thể khỏe mạnh và kéo dài tuổi thọ.

BÀI THUỐC SỬ DỤNG MẬT GẤU

Dưới đây là một số cách sử dụng Mật gấu trong bài thuốc:

RƯỢU XOA BÓP CHỮA BẦM TÍM VÀ CHẤN THƯƠNG:

  • Lượng sử dụng: 5g Mật gấu.
  • Phương pháp: Hòa tan với 100ml rượu để tạo thành dung dịch.
  • Cách sử dụng: Dùng để xoa bóp ngoài da, đặc biệt là chỗ sưng đau do bầm tím hoặc chấn thương.

CHỮA MẮT ĐAU VÀ MẮT ĐỎ CÓ MÀNG:

  • Lượng sử dụng: Lượng Mật gấu khô bằng hạt gạo.
  • Phương pháp: Hòa với 2ml nước đun để nguội hoặc nước cất.
  • Cách sử dụng: Lọc hỗn hợp và nhỏ vào mắt mỗi ngày trước khi đi ngủ. Tránh chạm vào thành mắt.

BÀI THUỐC GIẢI UẤT, SƠ CAN, THANH NHIỆT, CHỮA GAN NHIỄM MỠ, ĐỜM THẤP TẮC LẠC:

  • Thành phần: 3g Mật gấu, Minh phàn, Uất kim, Thanh đại (mỗi vị 15g), Xuyên liên (10g).
  • Phương pháp: Sắc thành thuốc.
  • Cách sử dụng: Uống mỗi ngày theo liều lượng quy định.

NHỮNG TÁC HẠI MẬT GẤU ĐEM LẠI CHO SỨC KHỎE

Tuy nhiên, các nghiên cứu khoa học hiện nay vẫn chưa có đủ bằng chứng để chứng minh những tác dụng của mật gấu đối với sức khỏe con người. Ngoài ra, mật gấu cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Buồn nôn, nôn
  • Tiêu chảy
  • Nhức đầu
  • Mệt mỏi
  • Rối loạn tiêu hóa
  • Thay đổi nhịp tim
  • Chóng mặt
  • Nổi mẩn đỏ
  • Ngứa

Ngoài những tác dụng phụ kể trên, mật gấu còn có thể gây ra một số tác hại nghiêm trọng cho sức khỏe con người, bao gồm:

  • Gây viêm gan, xơ gan: Trong mật gấu có chứa một số chất độc hại, có thể gây viêm gan, xơ gan. Đặc biệt, mật gấu của gấu chó có chứa chất axit chenodeoxycholic, một chất có thể gây viêm gan và xơ gan.
  • Gây suy gan, tử vong: Nếu sử dụng mật gấu quá nhiều, có thể gây tổn thương, tàn phá tế bào gan và thận, dẫn đến suy gan và tử vong.
  • Gây chảy máu dạ dày, viêm loét dạ dày: Mật gấu có tác dụng làm tăng lưu thông máu. Nếu uống mật gấu quá nhiều, có thể làm vỡ mạch máu, dẫn đến chảy máu dạ dày, viêm loét dạ dày.
  • Gây suy giảm chất lượng tinh trùng, vô sinh: Có nhiều trường hợp thực tế chứng minh rằng sử dụng quá nhiều các bài thuốc Đông y bao gồm uống mật gấu sẽ gây suy giảm chất lượng tinh trùng, dẫn đến vô sinh.
  • Gây kháng thuốc: Có rất nhiều nơi đang nuôi nhốt gấu để lấy mật. Trong quá trình hút mật, thuốc kháng sinh được tiêm trực tiếp để chống nhiễm trùng. Vì vậy, trong mật gấu luôn tồn tại một lượng lớn kháng sinh, rất nguy hiểm cho người sử dụng.

CÁCH PHÂN BIỆT MẬT GẤU THẬT GIẢ

  • Mật gấu thật có vị đắng, hậu ngọt mát, dính lưỡi. Nếu ngậm lâu sẽ tan hết trong miệng. Mật giả thường có vị đắng chát, không mát, không dính lưỡi.
  • Mật gấu thật đốt không cháy. Mật giả thường cháy thành than.
  • Nhỏ mật gấu vào máu, máu không thể đông được. Hoặc nếu đông được thì sẽ rất nhanh tan ra.
  • Dùng một bát nước, một góc đốt một ngón nến bằng sáp ong. Ở phía đối diện nhỏ một giọt mật. Nếu là mật thật, mật sẽ di chuyển sang chỗ sáp ong, các loại mật khác không di chuyển.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG MẬT GẤU

  • Chỉ sử dụng mật gấu được mua từ các cơ sở uy tín, có giấy phép kinh doanh.
  • Không sử dụng mật gấu nếu bạn thuộc một trong các nhóm đối tượng sau:
    • Người thể hàn, nghẽn ống mật
    • Phụ nữ có thai và đang cho con bú
    • Trẻ em dưới 12 tuổi
    • Người mắc các bệnh lý như gan, thận, đường huyết,…
  • Không sử dụng mật gấu để xoa bóp giảm sưng trên vết thương hở.
  • Bảo quản mật gấu ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh hoàn toàn khỏi ánh mặt trời.

Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý những điều sau khi sử dụng mật gấu:

  • Nếu bạn sử dụng mật gấu để uống, hãy bắt đầu với liều lượng thấp và tăng dần theo thời gian.
  • Nếu bạn sử dụng mật gấu để xoa bóp, hãy bôi một lượng nhỏ lên vùng da cần xoa bóp và massage nhẹ nhàng.
  • Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khi sử dụng mật gấu, hãy ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Dưới đây là một số lưu ý cụ thể khi sử dụng mật gấu:

  • Không để mật gấu tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp. Ánh nắng mặt trời có thể làm giảm chất lượng của mật gấu.
  • Không đun nóng hoặc để ở nơi có nhiệt độ cao. Nhiệt độ cao có thể làm biến đổi các chất dinh dưỡng và dược chất trong mật gấu.
  • Bảo quản lạnh hoặc ngâm với rượu để bảo quản lâu hơn. Nhiệt độ lạnh hoặc rượu có thể giúp bảo quản mật gấu tốt hơn.
  • Phụ nữ có thai, đang cho con bú không được sử dụng. Mật gấu có thể gây ra những tác hại cho thai nhi và trẻ sơ sinh.
  • Người hàn hư, nghẽn ống mật không dùng. Mật gấu có tính hàn, có thể làm trầm trọng thêm tình trạng hàn hư và nghẽn ống mật.
  • Không được dùng vào vết thương đang chảy máu. Mật gấu có tính nhuận tràng, có thể làm tăng chảy máu. Chỉ bôi khi máu đã ngừng chảy, bôi càng sớm càng tốt.

Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mật gấu và những lưu ý khi sử dụng mật gấu.

BONG GÂN CỔ TAY PHẢI LÀM SAO, BAO LÂU THÌ KHỎI?

BONG GÂN CỔ TAY PHẢI LÀM SAO, BAO LÂU THÌ KHỎI? 5

Chấn thương gây xê dịch khớp, khiến khớp bị trật khỏi vị trí hoặc vượt quá phạm vi chuyển động, có thể dẫn đến tình trạng bong gân. Mặc dù bong gân thường không nghiêm trọng, nhưng cần được chăm sóc đúng cách để đảm bảo quá trình hồi phục hiệu quả. Vậy bị bong gân phải làm sao và chăm sóc bệnh nhân như thế nào?

BONG GÂN CỔ TAY PHẢI LÀM SAO, BAO LÂU THÌ KHỎI? 7

BONG GÂN CỔ TAY LÀ GÌ?

Bong gân cổ tay là một tình trạng chấn thương thường xuyên xảy ra khi các cơ, dây chằng, hoặc mô xung quanh cổ tay bị căng hoặc bị tổn thương. Có thể xảy ra do một sự va chạm mạnh, vặn đột ngột, hoặc sự căng tăng cường đột ngột trong hoạt động thể thao hoặc hoạt động hàng ngày.

NGUYÊN NHÂN GÂY BONG GÂN CỔ TAY

  • Ngã với tư thế vươn bàn tay ra đỡ. Khi ngã, cơ thể chúng ta thường có xu hướng vươn tay ra đỡ, điều này có thể gây căng thẳng quá mức lên dây chằng cổ tay và dẫn đến bong gân.
  • Duỗi hoặc bị vặn cổ tay quá mạnh, đột ngột. Các hoạt động như bắt bóng, giơ tay cao, đánh cầu lông,… có thể khiến cổ tay bị duỗi hoặc vặn quá mức, gây tổn thương dây chằng.
  • Chấn thương khi hoạt động thể thao. Các môn thể thao như bóng rổ, bóng đá, bóng chuyền,… có nguy cơ cao gây bong gân cổ tay do các va chạm mạnh.
  • Chấn thương do tai nạn xe cộ. Tai nạn xe cộ có thể gây bong gân cổ tay do lực tác động mạnh.
  • Bê vác vật nặng sai tư thế. Bê vác vật nặng sai tư thế có thể khiến cổ tay bị căng thẳng quá mức, dẫn đến bong gân.

Ngoài ra, bong gân cổ tay cũng có thể xảy ra do các yếu tố nguy cơ sau:

  • Thừa cân, béo phì. Thừa cân, béo phì khiến cổ tay phải chịu nhiều áp lực hơn, tăng nguy cơ bong gân.
  • Lão hóa khiến dây chằng trở nên yếu hơn theo tuổi tác, tăng nguy cơ bong gân.
  • Các bệnh lý ảnh hưởng đến sức khỏe xương khớp, chẳng hạn như viêm khớp, thoái hóa khớp. 

BIẾN CHỨNG NGUY HIỂM

Nếu không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến các biến chứng nguy hiểm như:

  • Gãy xương: Bong gân cổ tay có thể khiến dây chằng bị rách hoàn toàn, từ đó làm mất ổn định cho cổ tay. Khi cổ tay bị mất ổn định, nó có thể dễ bị gãy xương hơn. Các loại gãy xương cổ tay thường gặp do bong gân bao gồm gãy kiểu Pouteau-Colles hoặc Goyrand-Smith.
  • Căng cơ: Bong gân cổ tay có thể gây căng cơ ở các cơ xung quanh cổ tay. Căng cơ có thể khiến cổ tay bị đau và hạn chế khả năng vận động.
  • Chấn thương gân: Bong gân cổ tay có thể gây tổn thương gân ở cổ tay. Gân là các mô nối cơ với xương. Tổn thương gân có thể khiến cổ tay bị đau và yếu.
  • Tổn thương thần kinh: Bong gân cổ tay có thể gây tổn thương thần kinh ở cổ tay. Thần kinh là các dây dẫn truyền tín hiệu từ não đến các bộ phận khác trong cơ thể. Tổn thương thần kinh có thể khiến cổ tay bị tê, ngứa ran hoặc yếu.

Để giảm thiểu nguy cơ mắc các biến chứng nguy hiểm của bong gân cổ tay, bạn cần đến gặp bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

CÁCH CHẨN ĐOÁN BỆNH

  • Khám sức khỏe: Bác sĩ sẽ hỏi bạn về tiền sử bệnh, sức khỏe tổng quát và bất kỳ vết thương nào trước đây ở bàn tay hoặc cổ tay. Bác sĩ cũng sẽ kiểm tra cổ tay của bạn để tìm các dấu hiệu của bong gân, chẳng hạn như đau, sưng, đỏ, bầm tím và hạn chế khả năng vận động.
  • Chụp X-quang cổ tay: Chụp X-quang cổ tay có thể giúp bác sĩ loại trừ gãy xương.
  • Chụp cộng hưởng từ (MRI): Chụp MRI có thể cung cấp hình ảnh chi tiết hơn về cấu trúc xương và khớp, giúp bác sĩ xác định mức độ tổn thương dây chằng.
  • Chụp cắt lớp vi tính (CT): Chụp CT cũng có thể cung cấp hình ảnh chi tiết về cấu trúc xương và khớp, giúp bác sĩ xác định mức độ tổn thương dây chằng.

Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của chấn thương, bác sĩ có thể chỉ định một hoặc nhiều phương pháp chẩn đoán trên.

BONG GÂN CỔ TAY BAO LÂU THÌ KHỎI?

Bong gân cổ tay có thể khỏi trong khoảng thời gian khác nhau tùy thuộc vào mức độ chấn thương và cách chăm sóc. Dưới đây là một ước lượng thời gian phục hồi cho các cấp độ khác nhau của bong gân cổ tay:

Mức độ chấn thương là yếu tố quan trọng nhất quyết định thời gian hồi phục bong gân cổ tay. Bong gân cổ tay được chia thành 3 cấp độ:

  • Cấp độ 1: Dây chằng bị giãn nhẹ, không bị rách. Thời gian hồi phục khoảng 2 – 3 ngày.
  • Cấp độ 2: Dây chằng bị rách một phần. Thời gian hồi phục khoảng 1 – 2 tuần.
  • Cấp độ 3: Dây chằng bị rách hoàn toàn. Thời gian hồi phục khoảng 6 – 8 tuần hoặc lâu hơn.

Mức độ chấn thương là yếu tố quan trọng nhất quyết định thời gian hồi phục bong gân cổ tay. Bong gân cổ tay được chia thành 3 cấp độ:

  • Cấp độ 1: Dây chằng bị giãn nhẹ, không bị rách. Thời gian hồi phục khoảng 2 – 3 ngày.
  • Cấp độ 2: Dây chằng bị rách một phần. Thời gian hồi phục khoảng 1 – 2 tuần.
  • Cấp độ 3: Dây chằng bị rách hoàn toàn. Thời gian hồi phục khoảng 6 – 8 tuần hoặc lâu hơn.

Cách chăm sóc, giữ gìn cũng ảnh hưởng đến thời gian hồi phục bong gân cổ tay. Nếu được chăm sóc đúng cách, bong gân sẽ nhanh chóng hồi phục. Ngược lại, nếu không được chăm sóc đúng cách, bong gân có thể bị tái phát hoặc khiến dây chằng bị tổn thương nặng hơn.

Khả năng phục hồi của từng người cũng là yếu tố quan trọng cần xem xét. Những người trẻ, khỏe mạnh thường có khả năng phục hồi nhanh hơn những người lớn tuổi, có sức khỏe yếu.

Vậy với bong gân bàn chân bao lâu thì khỏi? Thông thường bong gân bàn chân lâu khỏi hơn bong gân cổ tay, nguyên nhân do khu vực khớp cổ chân cần hoạt động nhiều hơn. Tổn thương dây chằng nhưng người bệnh rất khó để kiêng, nghỉ ngơi hoàn toàn cho dây chằng có thời gian phục hồi. Đôi khi dù đã được nẹp cố định, bó bột nhưng hoạt động di chuyển hàng ngày vẫn tác động ít nhiều đến tốc độ hồi phục bong gân.

BONG GÂN CỔ TAY PHẢI LÀM SAO, BAO LÂU THÌ KHỎI? 9

CÁCH CHỮA BONG GÂN CỔ TAY

Vậy bị bong gân phải làm sao? Chấn thương bong gân cần được xử lý như sau:

PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ TẠI NHÀ

Nguyên tắc RICE là phương pháp điều trị bong gân cổ tay phổ biến và hiệu quả.

BĂNG ÉP

Sử dụng băng thun, băng ép hoặc băng vải quanh vùng khớp bị bong gân. Băng ép giúp giảm sưng, giảm đau, và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phục hồi.

CHƯỜM LẠNH

Chườm lạnh ngay sau chấn thương và liên tục trong 1-2 ngày đầu tiên. Lạnh giúp giảm sưng, làm dịu cơn đau, và giảm bầm tím.

KÊ CAO

Kê vùng bị bong gân cao hơn mức tim để giảm sưng và bảo vệ khớp bị tổn thương.

HẠN CHẾ TÌ ĐÈ VÀ HOẠT ĐỘNG

Giữ vùng bị tổn thương cố định nếu có thể để giảm áp lực và tạo điều kiện cho quá trình phục hồi. Hạn chế hoạt động và tì đè vào vùng bị bong gân.

XỊT ETHYL CLORUA

Xịt ethyl clorua có thể giúp giảm đau nhanh chóng sau chấn thương, đặc biệt khi đang tham gia hoạt động thể thao.

Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng thuốc giảm đau, kháng viêm không kê đơn như ibuprofen, naproxen để giảm đau và sưng.

PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ Y TẾ

Nếu bong gân cổ tay nặng, không đáp ứng với phương pháp điều trị tại nhà, bạn có thể cần đến gặp bác sĩ để được điều trị y tế.

Vật lý trị liệu

Vật lý trị liệu giúp tăng cường sức mạnh và khả năng vận động của khớp cổ tay. Bác sĩ vật lý trị liệu sẽ hướng dẫn bạn các bài tập phù hợp với tình trạng của bạn.

Phẫu thuật

Phẫu thuật chỉ được thực hiện trong trường hợp bong gân cổ tay nặng, dây chằng bị rách hoàn toàn. Phẫu thuật sẽ giúp tái tạo dây chằng bị rách.

MỘT SỐ SAI LẦM TRONG ĐIỀU TRỊ BONG GÂN

XOA DẦU NÓNG

Nhiều người có suy nghĩ rằng các chấn thương gây đau đều có thể dùng dầu nóng, rượu ngâm, cao nóng để xoa giảm đau. Thực tế với chấn thương bong gân, đây lại là việc làm gây ra hậu quả khôn lường. Nguyên nhân do những chất nóng này tác động tại chỗ nhanh, khiến mạch máu giãn và máu chảy nhanh mạnh hơn. Kết hợp với tổn thương trước đó có thể dẫn tới cứng khớp, teo cơ sau này.

ĐẮP THUỐC LÁ

Đắp các loại lá rừng, lá thuốc là những phương thức điều trị dân gian được nhiều người truyền tai nhau, song thực tế hiệu quả vẫn chưa được khoa học chứng minh. Mỗi loại lá thuốc chứa các tinh chất dược liệu có tác động khác nhau đến tổn thương này. Vì thế không nên tự ý điều trị vì có thể gây ra những biến chứng, di chứng nặng nề.

CỐ GẮNG CỬ ĐỘNG KHỚP BỊ BONG GÂN

Nhiều người nghĩ rằng cử động khớp bị bong gân sẽ giúp khớp mau phục hồi. Tuy nhiên, điều này hoàn toàn sai lầm. Cử động khớp bị bong gân sẽ khiến tổn thương dây chằng trở nên nghiêm trọng hơn, thậm chí có thể gây đứt dây chằng.

KHÔNG ĐI KHÁM BÁC SĨ

Nếu bị bong gân cổ tay, bạn nên đi khám bác sĩ để được chẩn đoán chính xác mức độ tổn thương và có phương pháp điều trị phù hợp. Việc tự ý điều trị tại nhà có thể khiến bong gân nặng hơn và khó hồi phục.

BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA

Để phòng ngừa tình trạng bong gân cổ tay bạn nên:

  • Tránh các hoạt động có thể gây chấn thương cho cổ tay. Ví dụ, nếu bạn chơi thể thao, hãy tránh các động tác có thể khiến cổ tay bị xoắn hoặc vặn.
  • Khởi động trước khi chơi thể thao hoặc tập luyện. Khởi động giúp làm nóng cơ bắp và dây chằng, giúp chúng linh hoạt và ít bị tổn thương hơn.
  • Mang các dụng cụ hỗ trợ thích hợp như đai bảo vệ cổ tay, bao đeo cổ tay đàn hồi,… Dụng cụ hỗ trợ có thể giúp cố định cổ tay và giảm nguy cơ bị bong gân.
  • Mang các dụng cụ hỗ trợ thích hợp như đai bảo vệ cổ tay, bao đeo cổ tay đàn hồi,… Dụng cụ hỗ trợ có thể giúp cố định cổ tay và giảm nguy cơ bị bong gân.
  • Đừng cố gắng duy trì hoạt động nếu cổ tay của bạn bị đau. Nếu cổ tay của bạn bị đau, hãy ngừng hoạt động và nghỉ ngơi.

Như vậy, nếu bị bong gân nhưng điều trị, xử lý không đúng cách thì triệu chứng bệnh sẽ càng kéo dài hơn, tổn thương cũng càng nặng nề và khó hoạt động hơn.