MỘT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH GOUT TỐT NHẤT HIỆN NAY – BẠN CÓ BIẾT?

MỘT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH GOUT TỐT NHẤT HIỆN NAY - BẠN CÓ BIẾT? 1

Bệnh gout là bệnh viêm khớp xảy ra do rối loạn chuyển hóa purin khiến hàm lượng axit uric trong máu gia tăng. Bệnh gout có thể gây ra những cơn đau dữ dội, thậm chí người bệnh không thể di chuyển được. Hiện nay trên thị trường có khá nhiều loại thuốc nhằm chữa bệnh gout. Tuy nhiên thuốc trị bệnh gout tốt nhất là loại nào, sử dụng như thế nào để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Bài viết dưới đây của phunutoancau sẽ giúp bạn tìm lời giải đáp.

MỘT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH GOUT TỐT NHẤT HIỆN NAY - BẠN CÓ BIẾT? 3

BỆNH GOUT LÀ GÌ?

Bệnh gout, còn được gọi là thống phong, là một dạng viêm khớp do rối loạn chuyển hóa purin, dẫn đến tích tụ axit uric trong máu. Axit uric là một chất thải được tạo ra khi cơ thể phân hủy purin, một chất tự nhiên có trong nhiều loại thực phẩm, bao gồm thịt, hải sản, nội tạng, các loại đậu,…

Khi nồng độ axit uric trong máu cao, các tinh thể axit uric có thể hình thành và lắng đọng ở các khớp, gây viêm và đau đớn.

BIỂU HIỆN CỦA BỆNH GOUT

TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH GOUT CẤP TÍNH

Triệu chứng chính của bệnh gout cấp tính là đau, đỏ và sưng. Cơn gout thường xảy ra vào ban đêm và bắt đầu từ khớp ngón chân cái, khớp bàn chân, sau đó là cổ chân và ít gặp hơn là ở khớp chi trên. Các triệu chứng ban đầu chỉ là đau nhẹ, sau đó đau dữ dội, sưng, nóng, sung huyết tấy đỏ quanh khớp.

Cơn gout cấp tính diễn ra có tính chất đột ngột, nghiêm trọng nhất trong khoảng 24 – 48 giờ, kéo dài khoảng từ 3 – 10 ngày. Khi cơn cấp tính đi qua, bệnh có thể tự khỏi hoàn toàn, tuy nhiên nếu không được chữa trị thì các đợt viêm sau sẽ kéo dài hơn, có thể không tự khỏi và ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh.

TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH GOUT MẠN TÍNH

Khi bệnh gout cấp tính không được điều trị lâu dần sẽ trở thành bệnh gout mạn tính. Lúc này, bệnh sẽ ảnh hưởng nhiều đến các khớp trong cơ thể kèm theo biểu hiện biến dạng khớp, teo cơ hoặc cứng khớp. Khi bị gout mạn tính sẽ xuất hiện các hạt tophi giống nốt sần trên thân cây hình thành trong khớp, xương, sụn, gân, da và đôi khi có trong nội tạng. Hạt tophi không gây cảm giác đau đớn cho người bệnh nhưng tình trạng viêm do phản ứng của mô với tophi khiến người bệnh rất đau đớn. Nếu không được điều trị kịp thời, các hạt tophi này có thể phá hủy xương, sụn khiến khớp bị biến dạng vĩnh viễn.

NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH GOUT

Nguyên nhân chính gây bệnh gout là do rối loạn chuyển hóa purin. Có nhiều yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh gout, bao gồm:

  • Nam giới: Nam giới có nguy cơ mắc bệnh gout cao gấp 4 lần phụ nữ.
  • Tuổi tác: Nguy cơ mắc bệnh gout tăng theo tuổi tác.
  • Tiền sử gia đình: Người có tiền sử gia đình mắc bệnh gout có nguy cơ cao mắc bệnh.
  • Béo phì: Người béo phì có nguy cơ mắc bệnh gout cao hơn người bình thường.
  • Tiêu thụ nhiều rượu bia: Rượu bia làm tăng nồng độ axit uric trong máu.
  • Một số bệnh lý khác, chẳng hạn như tăng huyết áp, suy thận,…

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH GOUT TỐT NHẤT HIỆN NAY

COLCHICINE

MỘT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH GOUT TỐT NHẤT HIỆN NAY - BẠN CÓ BIẾT? 5

Colchicine là một loại thuốc chống viêm, chống gout có nguồn gốc từ thực vật. Thuốc có tác dụng giảm di chuyển bạch cầu, giảm sản xuất ra axit lactic từ đó giúp làm giảm lắng đọng của tinh thể urat trong các khớp.

Colchicine thường được sử dụng để điều trị các cơn gout cấp tính. Thuốc có hiệu quả trong việc giảm đau nhanh chóng và đem lại sự dễ chịu cho người bệnh.

Tuy nhiên, Colchicine cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ như: Rối loạn tiêu hóa, nổi mề đay, phát ban, buồn nôn và nôn, tê tay, đau hoặc bị yếu cơ.

ALLOPURINOL

Allopurinol là một loại thuốc làm giảm sản xuất axit uric trong máu và nước tiểu. Thuốc được sử dụng để điều trị bệnh gout mạn tính, giúp ngăn ngừa các cơn gout cấp tính tái phát.

MỘT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH GOUT TỐT NHẤT HIỆN NAY - BẠN CÓ BIẾT? 7

Allopurinol thường được sử dụng trong thời gian dài. Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như: Sốt, đau đầu, phát ban, tiêu chảy, đau cơ hoặc thậm chí là tiểu ra máu.

FEBUXOSTAT

MỘT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH GOUT TỐT NHẤT HIỆN NAY - BẠN CÓ BIẾT? 9

Febuxostat là một loại thuốc làm giảm sản xuất axit uric trong máu, tương tự như Allopurinol. Thuốc có tác dụng nhanh chóng và hiệu quả, ít gây tác dụng phụ hơn Allopurinol.

Tuy nhiên, Febuxostat có thể khiến cơn đau gout cấp bùng phát dữ dội trong thời gian đầu sử dụng. Để tránh tình trạng này, các bác sĩ thường sẽ cho người bệnh sử dụng kết hợp với thuốc Colchicine.

PROBENECID

Probenecid là một loại thuốc giúp tăng cường khả năng đào thải axit uric qua nước tiểu. Thuốc thường được sử dụng cho những người không dung nạp Allopurinol hoặc Febuxostat.

MỘT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH GOUT TỐT NHẤT HIỆN NAY - BẠN CÓ BIẾT? 11

Probenecid cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ như: Nổi mẩn ngứa ngoài da, buồn nôn, nôn ói, nhức đầu, đau bao tử hoặc thậm chí là bị sỏi thận.

LỰA CHỌN THUỐC TRỊ BỆNH GOUT

Lựa chọn thuốc trị bệnh gout cần căn cứ vào tình trạng bệnh và sức khỏe của người bệnh. Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, bác sĩ sẽ chỉ định loại thuốc phù hợp.

Nhìn chung, các loại thuốc trị bệnh gout đều có tác dụng giảm đau, giảm viêm và ngăn ngừa các cơn đau tái phát. Tuy nhiên, các thuốc này cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người bệnh.

Do đó, người bệnh cần thăm khám sức khỏe và dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC TRỊ BỆNH GOUT

  • Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần theo dõi các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, cần thông báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
  • Không tự ý ngưng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ. Việc ngưng thuốc đột ngột có thể làm tăng nguy cơ tái phát bệnh.
  • Chế độ ăn uống cần hạn chế các thực phẩm giàu purin, chẳng hạn như thịt đỏ, hải sản, nội tạng, các loại đậu,…
  • Người bệnh cần duy trì cân nặng hợp lý, tránh ăn uống quá nhiều, đặc biệt

Nếu bạn có các triệu chứng trên, hãy đi khám bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

MELOXICAM 15MG LÀ THUỐC GÌ? NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG

MELOXICAM 15MG LÀ THUỐC GÌ? NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG 13

Meloxicam là một loại thuốc thường được sử dụng để giảm đau xương khớp. Dùng đúng hướng dẫn của bác sĩ, thuốc được coi là an toàn. Tuy nhiên, việc sử dụng quá mức hoặc không đúng cách có thể gây ra những tác dụng phụ nguy hiểm.

MELOXICAM 15MG LÀ THUỐC GÌ? NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG 15

TỔNG QUAN VỀ MELOXICAM

DẠNG BÀO CHẾ VÀ HÀM LƯỢNG

Thuốc Meloxicam có sẵn dưới dạng viên nén uống, bao gồm viên chứa Meloxicam 15mg (mobic 15mg) và viên chứa Meloxicam 7.5mg (mobic 7,5 mg). Ngoài ra, cũng có sẵn dưới dạng dung dịch tiêm bắp, với nồng độ Meloxicam là 15mg/1.5ml.

TÁC DỤNG CỦA THUỐC GIẢM ĐAU CHỐNG VIÊM MELOXICAM

Thuốc Meloxicam thường được sử dụng rộng rãi trong điều trị viêm khớp, giúp giảm đau, giảm sưng và cải thiện tính linh hoạt của khớp. Trong trường hợp mắc phải viêm khớp mạn tính, việc lựa chọn loại thuốc phù hợp và hiệu quả nên được thảo luận và hướng dẫn bởi bác sĩ chuyên khoa.

Ngoài ra, Meloxicam cũng được sử dụng để điều trị các cơn đau do bệnh gout cấp tính, tuy nhiên, việc sử dụng thuốc này trong trường hợp bệnh gout cần được quyết định dựa trên sự hướng dẫn của bác sĩ.

ĐỐI TƯỢNG VÀ LIỀU DÙNG

DÀNH CHO TRẺ EM

Thuốc chỉ định sử dụng cho trẻ em từ 2 tuổi trở lên với liều là 0,125mg/kg/ngày. Cần thận trọng khi sử dụng ở trẻ em dưới 2 tuổi. Liều dùng tối đa cho trẻ em không vượt quá 7.5mg/ngày.

DÀNH CHO NGƯỜI LỚN

Người đang điều trị bệnh viêm cột sống dính khớp hoặc viêm khớp dạng thấp thường bắt đầu với liều 7.5mg/ngày, có thể chia thành nhiều lần trong ngày với liều tối đa 15mg/lần/ngày.

Trong trường hợp đau cấp do thoái hóa khớp, liều bắt đầu thường là 7.5mg/lần/ngày. Nếu cần, liều có thể tăng lên 15mg/lần/ngày nếu đau không giảm hoặc tái phát.

Người có nguy cơ cao về tai biến thường được khuyến nghị sử dụng liều khởi đầu là 7.5mg/ngày. Điều trị thường kéo dài trong 2 – 3 ngày trước khi xem xét việc chuyển sang dạng uống hoặc trực tràng.

Đối với việc tiêm bắp, không nên sử dụng liều lớn hơn 15mg/ngày.

DÀNH CHO NGƯỜI CAO TUỔI

Bệnh nhân cao tuổi thường được khuyến nghị sử dụng liều 7.5mg/lần/ngày.

Người bị suy gan, suy thận độ 1 hoặc vừa không cần điều chỉnh liều. Tuy nhiên, không nên sử dụng thuốc này cho bệnh nhân có suy thận nặng.

Đối với người đang trải qua quá trình chạy thận nhân tạo do suy thận, không nên sử dụng liều vượt quá 7.5mg/ngày.

CÁC TRƯỜNG HỢP CHỐNG CHỈ ĐỊNH DÙNG THUỐC MELOXICAM

Thuốc giảm đau và chống viêm được chống chỉ định cho những trường hợp sau:

  • Người có tiền sử dị ứng hoặc mẫn cảm với các loại thuốc chống viêm không steroid hoặc aspirin.
  • Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc các vấn đề về loét dạ dày, tá tràng.
  • Người bị chảy máu não hoặc chảy máu dạ dày.
  • Bệnh nhân đang trong quá trình điều trị sau phẫu thuật nối mạch vành.
  • Người đang sử dụng các loại thuốc chống đông, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc kháng thụ thể angiotensin II.
  • Người mắc các vấn đề về suy gan, suy thận ở mức độ nặng, không có khả năng lọc máu.
  • Phụ nữ đang mang thai, có ý định mang thai hoặc đang cho con bú.

MỘT SỐ TÁC DỤNG PHỤ KHI DÙNG THUỐC MELOXICAM

Khi sử dụng thuốc giảm đau và chống viêm Meloxicam, người bệnh thường gặp một số tác dụng phụ sau:

  • Rối loạn chức năng tiêu hóa, thường đi kèm với các triệu chứng như đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và khó tiêu.
  • Phát ban và ngứa da kèm theo chóng mặt và đau đầu.
  • Các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể gặp ở những người có tiền sử bệnh, bao gồm tăng men gan nhẹ, chảy máu đường tiêu hóa, viêm loét dạ dày – tá tràng, tăng huyết áp, tăng ure máu, ù tai, chóng mặt và buồn ngủ.
  • Phản ứng nặng bao gồm đau họng, nóng rát trong mắt, sưng/nóng lưỡi, da có màu tím lan kèm theo trạng thái bong tróc, phồng rộp, ho ra máu, khó thở và nói lắp.
  • Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm cảm giác căng thẳng, đầy hơi, ợ hơi, nghẹt mũi, phát ban nhẹ, tiểu ít hơn bình thường và tăng cân nhanh chóng.
MELOXICAM 15MG LÀ THUỐC GÌ? NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG 17
A young woman massaging her painful ankle

NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC MELOXICAM

Nếu bạn có dị ứng với các nhóm thuốc kháng viêm không steroid, aspirin, bạn cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi được kê đơn Meloxicam.

Hãy chia sẻ với bác sĩ điều trị nếu bạn đang sử dụng các loại thuốc kê toa, không kê toa, thực phẩm chức năng hoặc vitamin. Thông tin này giúp bác sĩ đưa ra quyết định chính xác và theo dõi tác dụng phụ khi cần thiết.

Đừng ngần ngại thông báo với bác sĩ nếu bạn mắc bệnh hen suyễn, nghẹt mũi, polyp mũi, bệnh gan, bệnh thận hoặc có dấu hiệu sưng ở tay, chân.

Trước khi quyết định phẫu thuật hoặc điều trị nha khoa, hãy thảo luận với bác sĩ hoặc nha sĩ để đảm bảo an toàn.

Phụ nữ đang mang thai hoặc mẹ đang cho con bú nên thăm khám và kiểm tra sức khỏe tại bệnh viện trước khi sử dụng Meloxicam.

NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Bảo quản thuốc như thế nào?

  • Thuốc trong quá trình sử dụng nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh vứt bừa bãi ở nơi ẩm ướt, có nhiệt độ quá cao. Không để thuốc ở ngăn mát tủ lạnh hay phòng tắm.
  • Cất trữ thuốc ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
  • Tuyệt đối không vứt bỏ thuốc vào đường ống dẫn nước hay toilet.
  • Thuốc sau khi mở bao bì nên dùng hết ngay trong vòng 3 tháng và không nên dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.

2. Meloxicam có thể mua ở đâu?

Meloxicam là thuốc kê đơn. Bạn có thể mua thuốc này tại các nhà thuốc với đơn thuốc của bác sĩ.

3. Meloxicam có tác dụng phụ gì?

Tác dụng phụ phổ biến nhất của Meloxicam là đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy và táo bón. Các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể bao gồm loét dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa, suy thận và suy gan.

KẾT LUẬN

Nhiều tác dụng phụ của các loại thuốc kê đơn như meloxicam chỉ đơn giản là do kết hợp chúng với các loại thuốc khác sai cách. Đối với người mắc bệnh mãn tính như viêm khớp, cần ghi lại danh sách tất cả các loại thuốc đã sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng và các liệu pháp thảo dược và thông báo cho bác sĩ biết khi được kê đơn thuốc meloxicam.