AMBROXOL LÀ THUỐC GÌ? CÁCH DÙNG NHƯ THẾ NÀO?

AMBROXOL LÀ THUỐC GÌ? CÁCH DÙNG NHƯ THẾ NÀO? 1

Ambroxol là một hoạt chất có tác dụng làm tiêu đờm, dịch nhầy. Do đó, chúng giúp cho đờm trở nên loãng hơn để người bệnh dễ dàng loại bỏ ra ngoài qua động tác ho, khạc. Vì thế, thuốc thường hay có mặt trong các đơn thuốc điều trị bệnh hô hấp. Khi bào chế thành thuốc, người ta thường sử dụng dạng muối ambroxol hydrochloride 30mg.

AMBROXOL LÀ THUỐC GÌ? CÁCH DÙNG NHƯ THẾ NÀO? 3

AMBROXOL 30MG LÀ THUỐC GÌ?

Ambroxol là một loại thuốc có tác dụng làm tiêu chất nhầy trong đường hô hấp, đặc biệt là tại cổ họng và phế quản. Thuốc này thuộc nhóm mucolytic, giúp làm loại bỏ và làm mỏng chất nhầy, giảm độ nhầy và nhẹ nhàng kích thích ho để đẩy đờm ra khỏi đường hô hấp. Cơ chế hoạt động của Ambroxol thường liên quan đến tăng cường sản xuất và phát hành chất nhầy có tên là mucin, giúp chất nhầy trở nên dễ chịu hơn và dễ dàng được loại bỏ.

Ambroxol thường được sử dụng trong điều trị các rối loạn đường hô hấp có kèm theo tình trạng đờm đặc và khó điều trị, như viêm phế quản mạn tính.

AMBROXOL CÓ NHỮNG DẠNG VÀ HÀM LƯỢNG NÀO?

Thuốc Ambroxol có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc viên nén, đường uống: ambroxol 30mg
  • Thuốc viên nén bao phim, đường uống: ambroxol 30 mg
  • Thuốc viên nang cứng, đường uống: ambroxol 30 mg
  • Thuốc viên ngậm, đường uống: ambroxol 15 mg
  • Dung dịch, đường uống: siro ambroxol 30mg/5ml, 15 mg/5 ml
  • Thuốc tiêm: 15 mg/2 ml
  • Thuốc hít: 15 mg/2 ml

LIỀU DÙNG AMBROXOL LÀ BAO NHIÊU?

Liều lượng ambroxol thường phụ thuộc vào độ tuổi và tình trạng sức khỏe của người sử dụng. Dưới đây là hướng dẫn về liều lượng thường được khuyến nghị:

NGƯỜI LỚN

  • Dạng viên hoặc dung dịch uống: Liều hàng ngày có thể dùng từ 60–120mg, chia làm 2–3 lần/ngày.
  • Dạng viên phóng thích kéo dài: Uống 75mg/ngày, 1 lần duy nhất.
  • Dạng viên ngậm 15mg: Tối đa 2 viên/lần (ngậm lần lượt từng viên), tối đa 6 viên/ngày.
  • Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: 15mg/lần, ngày 2-3 lần.
  • Khí dung: 15mg/lần, ngày 1-2 lần.

TRẺ EM

  • Đường uống:Trẻ em từ 2–5 tuổi: 7,5–15mg x 3 lần/ngày, trẻ em từ 6–12 tuổi: 15–30mg/lần, dùng 2–3 lần/ngày, trẻ em > 12 tuổi: dùng liều giống với liều cho người lớn.
  • Dạng viên ngậm 15mg: Trẻ em 6-12 tuổi ngậm 1 viên/lần x 3 lần/ngày
  • Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: Trẻ em từ 5-10 tuổi: 7,5 mg/lần, ngày 2-3 lần, trẻ em trên 10 tuổi: 15mg/lần, ngày 2-3 lần.
  • Khí dung: Trẻ em từ 5-10 tuổi: 7,5 mg/lần, ngày 2-3 lần, trẻ em trên 10 tuổi: 15 mg/lần, ngày 2-3 lần.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, việc sử dụng thuốc cần được thực hiện theo sự hướng dẫn của bác sĩ và tuân thủ liều lượng được kê đơn.

CÁCH DÙNG THUỐC AMBROXOL NHƯ THẾ NÀO?

Thông thường, việc uống thuốc với nước sau khi ăn giúp giảm nguy cơ kích thích dạ dày và tăng sự hấp thụ của thuốc. Việc đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trên bao bì thuốc và tuân thủ liều lượng được khuyến nghị là quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi sử dụng thuốc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về cách sử dụng hay thông tin liên quan đến thuốc, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ. Họ sẽ cung cấp thông tin chi tiết và đáng tin cậy để bạn hiểu rõ về thuốc và cách sử dụng nó.

Nếu tình trạng bệnh không cải thiện hoặc trở nên nặng hơn, hoặc nếu bạn phát hiện các triệu chứng mới, bạn cần thông báo ngay lập tức cho bác sĩ. Đôi khi, cần sự điều chỉnh liều lượng hoặc thậm chí là thay đổi loại thuốc để đạt được hiệu quả tốt nhất trong điều trị. Nếu bạn nghi ngờ mình đang gặp phải vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, đến bệnh viện là quyết định đúng đắn và ngay lập tức.

AMBROXOL LÀ THUỐC GÌ? CÁCH DÙNG NHƯ THẾ NÀO? 5

NÊN LÀM GÌ TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP HOẶC DÙNG QUÁ LIỀU?

Khi xảy ra quá liều của thuốc Ambroxol, cần thực hiện các biện pháp cơ bản để giảm hấp thụ thuốc, như sử dụng than hoạt hay rửa dạ dày. Bệnh nhân cũng cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ y tế.

Trong trường hợp quá liều nặng hoặc có dấu hiệu nguy hiểm, việc gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương là quan trọng. Các chuyên gia y tế sẽ có kiến thức và kỹ năng cần thiết để xử lý tình huống khẩn cấp này.

Đồng thời, để hỗ trợ quá trình chăm sóc y tế, việc ghi lại và mang theo danh sách các loại thuốc đã sử dụng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa, là rất quan trọng.

BẠN NÊN LÀM GÌ NẾU QUÊN UỐNG MỘT LIỀU?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

BẠN CÓ THỂ GẶP CÁC TÁC DỤNG PHỤ NÀO KHI DÙNG AMBROXOL?

Các triệu chứng rối loạn tiêu hóa nhẹ khi sử dụng thuốc ambroxol có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa: Một số người có thể trải qua cảm giác buồn nôn hoặc nôn mửa sau khi sử dụng thuốc.
  • Tiêu chảy: Một số người có thể trải qua tình trạng tiêu chảy, tăng tần suất đi phân.
  • Khó tiêu: Người dùng thuốc cũng có thể gặp khó khăn trong quá trình tiêu hóa thức ăn.
  • Ợ nóng: Cảm giác ợ nóng hoặc khó chịu ở dạ dày có thể xuất hiện.
  • Khô miệng hoặc cổ họng, tăng transaminase: Một số người có thể trải qua tình trạng khô miệng hoặc cổ họng. Ngoài ra, có thể xuất hiện sự tăng transaminase, chỉ số liên quan đến chức năng gan.
  • Thay đổi vị giác: Một số người có thể trải qua thay đổi về vị giác, có thể là vị giác trở nên nhạt nhòa hoặc có vị khác lạ.

Ngoài ra, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ trên các cơ quan khác, bao gồm:

  • Nhức đầu, chóng mặt
  • Dị ứng, phát ban
  • Phù mạch, ngứa
  • Sốc phản vệ
  • Phản ứng da nghiêm trọng.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

KHI DÙNG AMBROXOL BẠN NÊN BIẾT NHỮNG GÌ?

Thông báo với bác sĩ trước khi sử dụng ambroxol nếu bạn có những vấn đề sau:

  • Dị ứng: Nếu bạn từng có phản ứng dị ứng đối với ambroxol hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc.
  • Thuốc đang sử dụng: Bạn cần thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc kê toa, không kê toa, thực phẩm chức năng, và dược liệu đang sử dụng. Điều này giúp bác sĩ đánh giá tương tác thuốc và đảm bảo an toàn khi sử dụng ambroxol.
  • Mang thai hoặc cho con bú: Nếu bạn đang mang thai, dự định mang thai hoặc đang cho con bú, hãy thảo luận với bác sĩ về rủi ro và lợi ích của việc sử dụng ambroxol trong tình huống này.
  • Loét đường tiêu hóa và xuất huyết: Nếu bạn có tiền sử về loét đường tiêu hóa hoặc xuất huyết, cần thận trọng khi sử dụng ambroxol. Thuốc có thể làm tan các cục đông fibrin và gây xuất huyết lại. Chỉ nên sử dụng trong đợt ngắn và thăm bác sĩ nếu triệu chứng không giảm.

Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với ambroxol hoặc các thành phần của thuốc
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Thuốc ảnh hưởng không đáng kể đến việc lái xe và vận hành máy móc.

AMBROXOL CÓ THỂ TƯƠNG TÁC VỚI THUỐC NÀO?

Các loại thuốc có thể tương tác với ambroxol bao gồm:

  • Thuốc chống co giật: Tăng nguy cơ co giật khi sử dụng ambroxol cùng lúc.
  • Thuốc chống đông máu: Tăng rủi ro xuất huyết khi sử dụng cùng với ambroxol
  • Thuốc chống nôn và thuốc chống tiêu chảy: Có thể giảm tác dụng của ambroxol.
  • Thuốc chống acid: Tăng nồng độ ambroxol trong máu.
  • Thuốc chống HIV: Như ritonavir, có thể tăng nồng độ ambroxol.
  • Thuốc ức chế men cholinesterase: Tăng tác dụng của ambroxol.
  • Các thuốc chứa hydrochlorothiazide: Có thể tăng nồng độ hydrochlorothiazide trong máu.

Ambroxol 30mg là thuốc kê đơn và người bệnh cần tuân thủ chặt chẽ các quy định của bác sĩ để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu bạn có bất cứ băn khoăn nào về thuốc này có thể hỏi trực tiếp bác sĩ/dược sĩ. Tránh việc tự ý thay đổi liều dùng, thời gian sử dụng.

VIGENTIN LÀ THUỐC GÌ? CÁCH DÙNG NHƯ THẾ NÀO? 

VIGENTIN LÀ THUỐC GÌ? CÁCH DÙNG NHƯ THẾ NÀO?  7

Vigentin là thuốc kháng sinh dạng phối hợp gồm 2 thành phần chính là amoxicillin và acid clavulanic với nhiều dạng bào chế như viên nén, bột pha hỗn dịch. Vậy thuốc vigentin có tác dụng gì và cách dùng thuốc như thế nào?

THUỐC VIGENTIN LÀ THUỐC GÌ?

VIGENTIN LÀ THUỐC GÌ? CÁCH DÙNG NHƯ THẾ NÀO?  9

Vigentin là một loại thuốc kháng sinh kết hợp, có thành phần chính là amoxicillin và acid clavulanic, được sản xuất với nhiều hàm lượng khác nhau như vigentin 875mg/125mg, 500mg/125mg, 500mg/62,5mg, 250mg/62,5mg. Thuốc được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn nha khoa, nhiễm khuẩn do nạo thai.

Thuốc Vigentin có thể được bào chế dưới dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống, viên nén bao phim hoặc viên nén phân tán.

CÔNG DỤNG CỦA THUỐC VIGENTIN

Thuốc Vigentin là một phương pháp điều trị trong thời gian ngắn cho các trường hợp nhiễm khuẩn sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Được sử dụng trong trường hợp viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa khi các kháng sinh thông thường không đem lại cải thiện.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta – lactamase: Được ứng dụng trong điều trị viêm phế quản cấp và mạn, cũng như viêm phổi – phế quản.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng: E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta – lactamase: Điều trị các trường hợp viêm bàng quang, viêm niệu đạo, và viêm bể thận.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Sử dụng cho các tình trạng như mụn nhọt, áp xe, và nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Dùng để điều trị viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp dụng cho các tình trạng như áp xe ổ răng.
  • Các nhiễm khuẩn khác: Được sử dụng trong trường hợp nhiễm khuẩn do nạo thai.

CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA THUỐC VIGENTIN

Amoxicillin thuộc nhóm kháng sinh beta-lactam, có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều loại vi khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Tuy nhiên, kháng sinh này dễ bị men beta-lactamase phá hủy, là enzym do nhiều loại vi khuẩn sản xuất, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh enzym này, đặc biệt là nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae.

Acid clavulanic, tạo ra từ sự lên men của Streptomyces clavuligerus và có cấu trúc beta-lactam tương tự penicillin, đặc biệt có khả năng ức chế men beta-lactamase do nhiều vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Acid clavulanic có tác dụng ức chế mạnh mẽ đối với các beta-lactamase truyền qua plasmid, gây kháng lại các penicillin và cephalosporin. Mặc dù acid clavulanic tự nó có hiệu quả kháng khuẩn yếu, nhưng chủ yếu nó đóng vai trò bảo vệ amoxicillin khỏi sự phá hủy của beta-lactamase, mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxicillin đối với nhiều loại vi khuẩn thường gặp đã phát triển kháng lại amoxicillin, penicillin, và cephalosporin.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC VIGENTIN

Thuốc Vigentin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Dị ứng với penicillin
  • Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng hoặc leukemia dòng lympho
  • Dị ứng chéo với cephalosporin

CÁCH DÙNG THUỐC VIGENTIN

Cách dùng thuốc Vigentin:

  • Với dạng bột pha hỗn dịch uống: Pha thuốc bột trong gói thuốc với lượng nước ấm vừa đủ để uống.
  • Với dạng viên nén: uống nguyên viên thuốc với ly nước lọc.

Liều dùng thuốc Vigentin

Liều người lớn: 500mg/ lần, uống 3 lần/ ngày.

Trẻ em từ 40kg trở lên: uống theo liều của người lớn.

Trẻ em dưới 40kg:

  • Với dạng viên nén: liều thông thường là 20mg amoxicillin/ kg/ ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ. Để điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn nặng, liều thông thường là 40mg amoxicillin/ kg/ ngày chia làm nhiều lần, cách nhau mỗi 8 giờ, dùng trong 5 ngày. Không dùng viên nén bao phim 250mg cho trẻ em dưới 40kg.
  • Với dạng bột pha hỗn dịch uống: liều thông thường là 80mg amoxicillin/ kg/ cân nặng/ ngày, chia làm 3 lần dùng trong 24 giờ.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN KHI DÙNG THUỐC VIGENTIN

Thuốc Vigentin có thể có các tác dụng phụ như:

  • Tác dụng phụ thường gặp: Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
  • Tác dụng phụ ít gặp: Ban đỏ, phát ban, tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase (có thể nặng và kéo dài trong vài tháng).
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm đại tràng giả mạc, thiếu máu tan máu, viêm thận kẽ.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Vigentin khi vào cơ thể, có thể xảy ra tương tác với một số thuốc dùng đường uống khác như:

  • Thuốc chống đông máu đường uống: warfarin
  • Allopurinol làm tăng tác dụng phụ của thuốc
  • Probenecid làm tăng nồng độ thuốc trong máu
  • Thuốc tránh thai đường uống : Clormadinon
  • Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.

Vigentin là thuốc kháng sinh dạng phối hợp gồm 2 thành phần chính là amoxicillin và acid clavulanic với nhiều dạng bào chế như viên nén, bột pha hỗn dịch. Thuốc được chỉ định điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn. để đảm bảo hiệu quả điều trị, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng.