ACETYLCYSTEIN EG 200MG LÀ THUỐC GÌ?

ACETYLCYSTEIN EG 200MG LÀ THUỐC GÌ? 1

Thuốc Acetylcystein EG 200mg được chỉ định dùng làm thuốc tiêu chất nhầy và giải độc khi quá liều paracetamol. Vậy thuốc Acetylcystein EG 200mg dùng thế nào cho đúng và hiệu quả nhất?

CÔNG DỤNG THUỐC ACETYLCYSTEIN EG 200MG LÀ GÌ?

THUỐC ACETYLCYSTEIN EG 200MG LÀ THUỐC GÌ?

ACETYLCYSTEIN EG 200MG LÀ THUỐC GÌ? 3

Acetylcystein EG 200mg thuộc vào nhóm thuốc có tác dụng lên đường hô hấp, với hoạt chất chính là Acetylcystein ở hàm lượng 200mg trong mỗi gói thuốc cốm. Đây là một loại thuốc được sử dụng để hỗ trợ điều trị các vấn đề liên quan đến đường hô hấp.

Bên cạnh hoạt chất chính, mỗi gói thuốc còn chứa các thành phần tá dược khác với thành phần vừa đủ, bao gồm Aspartam, Đường trắng, Màu Sunset Yellow, Vanillin, Bột hương cam, và Povidon. Các thành phần này cùng hòa quyện tạo nên một dạng thuốc cốm pha uống dễ dàng.

Thuốc Acetylcystein EG 200mg được đặc chế dưới dạng gói thuốc cốm với liều lượng 200mg, được khuyến cáo sử dụng cho cả người trưởng thành và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.

THUỐC ACETYLCYSTEIN EG 200MG CÓ TÁC DỤNG GÌ?

Khi mắc các bệnh đường hô hấp, cơ thể thường sản xuất chất đờm, bao gồm chất nhầy, bạch cầu mủ, hồng cầu, và các thành phần khác. Tính chất của đờm có thể tác động đáng kể đến sinh hoạt hàng ngày của người bệnh, gây ra cảm giác khó chịu ở cổ, khó thở, và khó khăn trong việc ăn uống. Để giảm nhẹ tình trạng này, các bác sĩ thường sử dụng các loại thuốc long đờm để giảm tiết đờm.

Acetylcystein EG 200mg là một loại thuốc có tác dụng làm loãng chất nhầy, giúp làm thông thoáng đường hô hấp.

Thuốc Acetylcystein EG 200mg thường được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Trong điều trị các bệnh lý hô hấp có tiền sử của đờm nhầy như viêm phế quản cấp và mãn tính, khí phế quản, ngăn ngừa nhiễm khuẩn đường hô hấp, tăng cường tiết phế quản và giúp khí phế thũng.
  • Dùng để làm sạch đường hô hấp trong trường hợp mở khí quản.
  • Trong các bệnh lý tai mũi họng như viêm mũi, viêm họng, và viêm xoang.
  • Có thể được sử dụng làm thuốc giải độc khi có quá liều paracetamol.

CÁCH SỬ DỤNG CỦA THUỐC ACETYLCYSTEIN EG 200MG

CÁCH DÙNG THUỐC ACETYLCYSTEIN EG 200MG

  • Thuốc dùng theo đường uống. Khi dùng hòa tan thuốc hoàn toàn trong 1 ly nước đầy và uống ngay lúc đó.
  • Việc sử dụng thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
  • Không dùng cùng với thuốc kháng sinh.

LIỀU DÙNG CỦA THUỐC ACETYLCYSTEIN EG 200MG

Nếu không có hướng dẫn cụ thể khác từ bác sĩ, liều lượng thông thường của Acetylcystein EG 200mg được khuyến cáo như sau:

  • Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 200mg x 2-3 lần mỗi ngày.
  • Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi: 200mg x 2 lần mỗi ngày.

Khi sử dụng Acetylcystein EG 200mg làm chất giải độc trong điều trị quá liều Paracetamol, liều khởi đầu thường là 140 mg/kg, sau đó mỗi 4 giờ uống một lần với liều 70 mg/kg và uống tổng cộng thêm 17 lần.

Acetylcystein thường có hiệu quả cao nhất khi sử dụng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều Paracetamol. Tuy nhiên, bắt đầu điều trị sau 24 giờ vẫn có thể mang lại hiệu quả. 

Xử lý khi quên liều:

  • Trong trường hợp quên một liều hãy dùng càng sớm càng tốt còn nếu thời gian đã sắp đến liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp
  • Đặc biệt lưu ý, không dùng gấp đôi liều thuốc để tránh gặp phải tình trạng quá liều khi sử dụng thuốc.

Xử trí khi quá liều:

  • Triệu chứng quá liều: Giảm huyết áp, suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận, đặc biệt là giảm huyết áp.
  • Xử trí khi quá liều: Phải điều trị ngay phản ứng phản vệ bằng tiêm dưới da adrenalin (0,3 – 0,5 ml dung dịch 1/1000 ) thở oxy 100%, đặt nội khí quản nếu cần, truyền dịch tĩnh mạch để tăng thể tích huyết tương, hít thuốc chủ vận beta – adrenergic nếu co thắt phế quản, tiêm tĩnh mạch 500 mg hydrocortison hoặc 125 mg methylprednisolon.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC ACETYLCYSTEIN EG 200MG

  • Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất chính hay thành phần tá dược nào của thuốc Acetylcystein EG 200mg.
  • Bệnh nhân có tiền sử hen suyễn.
  • Bệnh nhân bị Phenylceton niệu.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG CỦA THUỐC ACETYLCYSTEIN EG 200MG

Khi sử dụng thuốc Acetylcystein EG 200mg, cần lưu ý những điều sau:

  • Đối với những người có tiền sử hen suyễn hoặc nguy cơ dị ứng cao: Cần được giám sát chặt chẽ khi sử dụng thuốc.
  • Về hiện tượng đờm loãng: Sử dụng Acetylcystein có thể làm tăng lượng đờm loãng trong đường hô hấp, cần phải thực hiện hút đờm để giảm ho.
  • Thận trọng khi kết hợp với các loại thuốc khác: Không nên sử dụng đồng thời Acetylcystein EG 200mg với các thuốc giảm ho, do hai loại thuốc này có thể phản tác dụng và gây tắc nghẽn dịch nhầy nghiêm trọng. Cần tư vấn ý kiến của bác sĩ trước khi kết hợp sử dụng với các loại thuốc khác.
  • Khi sử dụng cùng tetracyclin: Nên uống tetracyclin cách xa thời gian uống Acetylcysteine EG 200mg ít nhất 2 giờ.
  • Không nên phối hợp với các chất oxi hóa: Do hoạt chất Acetylcysteine là chất khử, không nên phối hợp với các chất có tính oxi hóa.

TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC ACETYLCYSTEIN EG 200MG

Rất hiếm khi xảy ra: các triệu chứng rối loạn tiêu hóa, ù tai, và viêm miệng có thể xuất hiện. Các phản ứng quá mẫn có thể bao gồm co thắt phế quản, nổi mẩn và ngứa, phù mạch, giảm huyết áp hoặc đôi khi tăng huyết áp.

Các tác dụng không mong muốn khác hiếm gặp có thể bao gồm triệu chứng đỏ bừng, buồn nôn và nôn, sốt, đổ mồ hôi, ngất, đau khớp, mờ mắt, co giật, rối loạn chức năng gan, nhiễm acid, ngừng hô hấp hoặc nguy cơ ngừng tim.

Những thông tin trên đây không thể thay thế cho lời khuyên của bác sĩ, vì thế trước khi sử dụng thuốc Acetylcystein EG 200mg người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng và tuân theo chỉ định vốn có.

THUỐC OMEPRAZOL 20MG LÀ THUỐC GÌ? CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH VÀ LƯU Ý KHI DÙNG

THUỐC OMEPRAZOL 20MG LÀ THUỐC GÌ? CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH VÀ LƯU Ý KHI DÙNG 5

Các bệnh lý về dạ dày, như loét dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản, viêm thực quản do trào ngược,… là những bệnh lý phổ biến, ảnh hưởng đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống của nhiều người. Để điều trị các bệnh lý này, có nhiều loại thuốc khác nhau, trong đó thuốc Omeprazol 20mg là một trong những lựa chọn phổ biến và hiệu quả. Để việc dùng thuốc an toàn và hiệu quả, chúng ta hãy cùng phunutoancau tìm hiểu thuốc Omeprazole có tác dụng gì và những lưu ý khi sử dụng thuốc qua bài viết sau đây.

THUỐC OMEPRAZOL 20MG LÀ THUỐC GÌ? CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH VÀ LƯU Ý KHI DÙNG 7

THUỐC OMEPRAZOLE 20MG LÀ THUỐC GÌ?

Thuốc Omeprazole 20mg là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), hoạt động bằng cách làm giảm tiết axit trong dạ dày. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang, có thành phần chính là omeprazol 20mg.

Trên thị trường Omeprazol 20mg có nhiều dạng bào chế khác nhau. Có thể kể đến: viên nang, viên nén vi nang, viên bao tan trong ruột, viên nang cứng giải phóng chậm, viên nén giải phóng chậm, bột pha hỗn dịch uống…

CÔNG DỤNG CỦA THUỐC OMEPRAZOL 20MG

Thuốc Omeprazol 20mg có tác dụng chính là giảm tiết acid dạ dày, từ đó giúp cải thiện các triệu chứng của các bệnh lý về dạ dày, như:

  • Trào ngược dạ dày thực quản (GERD): Thuốc giúp giảm các triệu chứng như ợ chua, khó nuốt, ợ nóng trào ngược,…
  • Loét dạ dày tá tràng: Thuốc giúp làm lành vết loét và ngăn ngừa loét tái phát.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison: Thuốc giúp kiểm soát sự tiết acid quá mức trong dạ dày do hội chứng này gây ra.

LIỀU DÙNG OMEPRAZOL 20MG

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

LIỀU DÙNG CHO NGƯỜI LỚN

  • Để giảm bớt chứng khó tiêu liên quan đến acid, uống hàng ngày với liều 10 hoặc 20 mg trong từ 2 đến 4 tuần.
  • Điều trị dạ dày,  thực quản: Liều thường dùng là 20mg omeprazol uống ngày một lần trong 4 tuần, thêm 4 đến 8 tuần nữa nếu chưa lành hẳn. Trường hợp viêm thực quản khó trị, có thể dùng liều hàng ngày là 40mg. Điều trị duy trì viêm thực quản sau khi lành là 20mg ngày một lần, trào ngược acid là 10 mg mỗi ngày.
  • Điều trị loét dạ dày, tá tràng: Uống hàng ngày một liều 20mg (40mg trong trường hợp nặng). Với loét tá tràng, điều trị tiếp tục trong 4 tuần, còn với loét dạ dày là 8 tuần.
  • Điều trị loét liên quan đến dùng thuốc chống viêm không steroid: Có thể dùng liều 20mg omeprazol uống hàng ngày; cũng có thể dùng để dự phòng cho bệnh nhân có tiền sử thương tổn dạ dày, tá tràng mà vẫn phải tiếp tục điều trị thuốc chống viêm không steroid.
  • Người bệnh bị hội chứng Zollinger – Ellison: Liều khởi đầu là 60 mg omeprazol uống một lần mỗi ngày, điều chỉnh nếu cần thiết. Đa số bệnh nhân được kiểm soát hữu hiệu bằng các liều trong khoảng 20 đến 120mg mỗi ngày. Các liều hàng ngày trên 80 mg phải được chia nhỏ (thường là 2 lần).
  • Bệnh nhân suy gan: Liều của omeprazol có thể cần phải giảm.

LIỀU DÙNG ĐỐI VỚI TRẺ EM

Với trẻ em dưới 6 tuổi, vì sợ hóc do khó nuốt, có thể mở nang omeprazol rồi trộn với một loại thực phẩm hơi acid (pH < 5) như sữa chua, nước cam rồi cho nuốt ngay mà không nhai. Để điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản ở trẻ em trên 1 tuổi, liều lượng được xác định theo thể trọng như sau:

  • Từ 5 đến < 10 kg: Uống 5mg, ngày một lần.
  • Từ 10 đến 20kg: Uống 10mg, ngày một lần.
  • Trên 20kg: 20 mg, ngày một lần.

Những liều này có thể tăng lên gấp đôi, nếu cần thiết. Điều trị có thể kéo dài từ 4 đến 12 tuần.

Việc sử dụng thuốc cần phải được hướng dẫn và theo dõi bởi bác sĩ hoặc chuyên gia y tế. Liều lượng có thể thay đổi tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe cụ thể của người dùng.

TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC

Khi sử dụng Omeprazole, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn. Các tác dụng này có thể được phân loại thành các mức độ thường gặp, ít gặp và hiếm gặp. Bệnh nhân cần lưu ý và liên hệ ngay với bác sĩ nếu phát hiện bất kỳ dấu hiệu nào không mong muốn.

  • Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, táo bón, đau bụng, chướng bụng,…;
  • Ít gặp: Mất ngủ, mệt mỏi, rối loạn cảm giác, ngứa da, nổi mề đay, phát ban, tăng transaminase nhất thời,…;
  • Hiếm gặp: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, phù mạch, sốt, phản vệ, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm các tế bào máu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết tự miễn, lú lẫn có hồi phục, trầm cảm, kích động, ảo giác, rối loạn thính giác, vú to ở nam giới, viêm dạ dày, khô miệng, nhiễm nấm Candida, viêm gan, bệnh não – gan ở bệnh nhân suy gan, co thắt phế quản, đau cơ, đau khớp, viêm thận kẽ,…

Khi gặp các tác dụng phụ kể trên, bệnh nhân nên ngưng dùng thuốc Omeprazol và báo ngay cho bác sĩ.

THUỐC OMEPRAZOL CÓ THỂ TƯƠNG TÁC VỚI NHỮNG THUỐC NÀO?

Thuốc Omeprazol 20mg có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác nhau, bao gồm:

  • Thuốc kháng acid: Omeprazol có thể làm giảm tác dụng của các thuốc kháng acid, chẳng hạn như magaldrate, hydroxyd aluminium, hoặc simethicone.
  • Thuốc kháng sinh: Omeprazol có thể làm tăng tác dụng của một số thuốc kháng sinh, chẳng hạn như clarithromycin, erythromycin, hoặc atazanavir.
  • Thuốc chống đông máu: Omeprazol có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu, chẳng hạn như warfarin hoặc phenytoin.
  • Thuốc chống trầm cảm: Omeprazol có thể làm giảm tác dụng của một số thuốc chống trầm cảm, chẳng hạn như citalopram hoặc escitalopram.
  • Thuốc chống co giật: Omeprazol có thể làm tăng tác dụng của một số thuốc chống co giật, chẳng hạn như phenytoin hoặc carbamazepine.
  • Thuốc hạ đường huyết: Omeprazol có thể làm giảm tác dụng của một số thuốc hạ đường huyết, chẳng hạn như glimepiride hoặc glibenclamide.
  • Thuốc điều trị HIV: Omeprazol có thể làm giảm tác dụng của một số thuốc điều trị HIV, chẳng hạn như atazanavir hoặc nelfinavir.
  • Thuốc ức chế miễn dịch: Omeprazol có thể làm giảm tác dụng của một số thuốc ức chế miễn dịch, chẳng hạn như tacrolimus hoặc cyclosporine.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Thuốc Omeprazol được phân loại là B trong thai kỳ, nghĩa là không có bằng chứng về nguy cơ gây hại cho thai nhi trong quá trình sử dụng thuốc. Tuy nhiên, vẫn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Omeprazol cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Người cao tuổi: Người cao tuổi thường có chức năng gan, thận suy giảm nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc Omeprazol. Liều dùng có thể cần được điều chỉnh cho phù hợp.
  • Người bị suy gan, suy thận: Người bị suy gan, suy thận cần thận trọng khi sử dụng thuốc Omeprazol. Liều dùng có thể cần được điều chỉnh cho phù hợp.
  • Người đang sử dụng các thuốc khác: Thuốc Omeprazol có thể tương tác với một số loại thuốc khác, làm tăng hoặc giảm tác dụng của thuốc. Vì vậy, cần thông báo cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng trước khi bắt đầu sử dụng thuốc Omeprazol.

Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào nghiêm trọng, hãy ngừng sử dụng thuốc và báo ngay cho bác sĩ.