VIGENTIN LÀ THUỐC GÌ? CÁCH DÙNG NHƯ THẾ NÀO? 

VIGENTIN LÀ THUỐC GÌ? CÁCH DÙNG NHƯ THẾ NÀO?  1

Vigentin là thuốc kháng sinh dạng phối hợp gồm 2 thành phần chính là amoxicillin và acid clavulanic với nhiều dạng bào chế như viên nén, bột pha hỗn dịch. Vậy thuốc vigentin có tác dụng gì và cách dùng thuốc như thế nào?

THUỐC VIGENTIN LÀ THUỐC GÌ?

VIGENTIN LÀ THUỐC GÌ? CÁCH DÙNG NHƯ THẾ NÀO?  3

Vigentin là một loại thuốc kháng sinh kết hợp, có thành phần chính là amoxicillin và acid clavulanic, được sản xuất với nhiều hàm lượng khác nhau như vigentin 875mg/125mg, 500mg/125mg, 500mg/62,5mg, 250mg/62,5mg. Thuốc được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn nha khoa, nhiễm khuẩn do nạo thai.

Thuốc Vigentin có thể được bào chế dưới dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống, viên nén bao phim hoặc viên nén phân tán.

CÔNG DỤNG CỦA THUỐC VIGENTIN

Thuốc Vigentin là một phương pháp điều trị trong thời gian ngắn cho các trường hợp nhiễm khuẩn sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Được sử dụng trong trường hợp viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa khi các kháng sinh thông thường không đem lại cải thiện.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta – lactamase: Được ứng dụng trong điều trị viêm phế quản cấp và mạn, cũng như viêm phổi – phế quản.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng: E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta – lactamase: Điều trị các trường hợp viêm bàng quang, viêm niệu đạo, và viêm bể thận.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Sử dụng cho các tình trạng như mụn nhọt, áp xe, và nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Dùng để điều trị viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp dụng cho các tình trạng như áp xe ổ răng.
  • Các nhiễm khuẩn khác: Được sử dụng trong trường hợp nhiễm khuẩn do nạo thai.

CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA THUỐC VIGENTIN

Amoxicillin thuộc nhóm kháng sinh beta-lactam, có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều loại vi khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Tuy nhiên, kháng sinh này dễ bị men beta-lactamase phá hủy, là enzym do nhiều loại vi khuẩn sản xuất, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh enzym này, đặc biệt là nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae.

Acid clavulanic, tạo ra từ sự lên men của Streptomyces clavuligerus và có cấu trúc beta-lactam tương tự penicillin, đặc biệt có khả năng ức chế men beta-lactamase do nhiều vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Acid clavulanic có tác dụng ức chế mạnh mẽ đối với các beta-lactamase truyền qua plasmid, gây kháng lại các penicillin và cephalosporin. Mặc dù acid clavulanic tự nó có hiệu quả kháng khuẩn yếu, nhưng chủ yếu nó đóng vai trò bảo vệ amoxicillin khỏi sự phá hủy của beta-lactamase, mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxicillin đối với nhiều loại vi khuẩn thường gặp đã phát triển kháng lại amoxicillin, penicillin, và cephalosporin.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC VIGENTIN

Thuốc Vigentin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Dị ứng với penicillin
  • Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng hoặc leukemia dòng lympho
  • Dị ứng chéo với cephalosporin

CÁCH DÙNG THUỐC VIGENTIN

Cách dùng thuốc Vigentin:

  • Với dạng bột pha hỗn dịch uống: Pha thuốc bột trong gói thuốc với lượng nước ấm vừa đủ để uống.
  • Với dạng viên nén: uống nguyên viên thuốc với ly nước lọc.

Liều dùng thuốc Vigentin

Liều người lớn: 500mg/ lần, uống 3 lần/ ngày.

Trẻ em từ 40kg trở lên: uống theo liều của người lớn.

Trẻ em dưới 40kg:

  • Với dạng viên nén: liều thông thường là 20mg amoxicillin/ kg/ ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ. Để điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn nặng, liều thông thường là 40mg amoxicillin/ kg/ ngày chia làm nhiều lần, cách nhau mỗi 8 giờ, dùng trong 5 ngày. Không dùng viên nén bao phim 250mg cho trẻ em dưới 40kg.
  • Với dạng bột pha hỗn dịch uống: liều thông thường là 80mg amoxicillin/ kg/ cân nặng/ ngày, chia làm 3 lần dùng trong 24 giờ.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN KHI DÙNG THUỐC VIGENTIN

Thuốc Vigentin có thể có các tác dụng phụ như:

  • Tác dụng phụ thường gặp: Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
  • Tác dụng phụ ít gặp: Ban đỏ, phát ban, tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase (có thể nặng và kéo dài trong vài tháng).
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm đại tràng giả mạc, thiếu máu tan máu, viêm thận kẽ.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Vigentin khi vào cơ thể, có thể xảy ra tương tác với một số thuốc dùng đường uống khác như:

  • Thuốc chống đông máu đường uống: warfarin
  • Allopurinol làm tăng tác dụng phụ của thuốc
  • Probenecid làm tăng nồng độ thuốc trong máu
  • Thuốc tránh thai đường uống : Clormadinon
  • Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.

Vigentin là thuốc kháng sinh dạng phối hợp gồm 2 thành phần chính là amoxicillin và acid clavulanic với nhiều dạng bào chế như viên nén, bột pha hỗn dịch. Thuốc được chỉ định điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn. để đảm bảo hiệu quả điều trị, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng.