HUYỆT Ế PHONG LÀ HUYỆT GÌ? CÔNG DỤNG CỦA HUYỆT Ế PHONG

HUYỆT Ế PHONG LÀ HUYỆT GÌ? CÔNG DỤNG CỦA HUYỆT Ế PHONG 1

Tác động vào huyệt Ế Phong có thể điều trị được rất nhiều bệnh lý. Ngoài ra, phương thức này còn có tác dụng đả thông kinh mạch, lưu thông khí huyết. Vậy huyệt Ế Phong là huyệt gì? Có công dụng trị bệnh ra sao? 

HUYỆT Ế PHONG LÀ HUYỆT GÌ? CÔNG DỤNG CỦA HUYỆT Ế PHONG 3

HUYỆT Ế PHONG LÀ GÌ? VỊ TRÍ HUYỆT Ế PHONG

Theo tài liệu Y học cổ truyền, huyệt Ế Phong là một trong những huyệt đạo quan trọng trên cơ thể con người, thuộc hệ thống kinh Tam Tiêu và là huyệt đạo thứ 17 trong số đó. Huyệt này giao hợp với kinh Túc Thiếu Dương Đởm.

Tên gọi “Ế Phong” xuất phát từ cuốn “Giáp Ất Kinh”, được ghép từ hai từ: “Ế” có nghĩa là quạt làm từ lông gà, có hình dáng tương đồng như hoa tai, và “Phong” có nghĩa là gió gây ra tiếng ồn. Vị trí của huyệt Ế Phong nằm ở phần lõm phía sau tai, là nơi mà gió không thể tác động trực tiếp.

Để xác định chính xác vị trí của huyệt Ế Phong, người ta thực hiện các bước sau:

  • Giữ thẳng phần lưng và cố định phần đầu.
  • Sử dụng đầu ngón tay để áp đặt áp lực lên chỗ lõm phía sau dái tai. Nếu cảm nhận được một chút nhói đau, thì đó chính là vị trí của huyệt Ế Phong.

CÔNG DỤNG CỦA HUYỆT Ế PHONG 

Huyệt Ế Phong được coi là một trong những huyệt đạo quan trọng đối với sức khỏe, có khả năng hỗ trợ điều trị nhiều chứng bệnh. Cụ thể, huyệt này có thể:

  • Kiểm soát triệu chứng như tê cứng cổ, đau mỏi vai gáy do các bệnh lý trên gây ra.
  • Điều trị các bệnh lý như đau răng, sưng phồng má, tê liệt hay co giật cơ mặt.
  • Khắc phục chứng đau tai, nặng tai, chóng mặt, say xe hay buồn nôn.
  • Điều trị bệnh cao huyết áp và huyết áp thấp.
  • Có hiệu quả đặc biệt trong việc trị liệu chứng bệnh đau dây thần kinh não thứ 5.
  • Hỗ trợ phục hồi thính lực đối với trẻ em bị điếc.

Châm cứu vào huyệt Ế Phong được coi là một phương pháp hiệu quả để cải thiện các vấn đề sức khỏe liên quan đến các bệnh lý trên.

CÁCH TÁC ĐỘNG LÊN HUYỆT Ế PHONG ĐỂ TRỊ BỆNH

Bấm huyệt và châm cứu là hai cách tác động lên huyệt đạo phổ biến được ứng dụng trong Y học cổ truyền. Đối với huyệt Ế Phong cũng không ngoại lệ.

CÁCH CHÂM CỨU HUYỆT Ế PHONG

Phương pháp châm cứu cho huyệt Ế Phong được thực hiện như sau:

  • Châm khoảng 0,5 – 1 thốn với hướng kim châm theo hướng mặt đối diện.
  • Cứu từ 1 đến 3 tráng trong khoảng 5 – 10 phút.

CÁCH BẤM HUYỆT Ế PHONG

Trong việc bấm huyệt, nguyên tắc chung cần tuân thủ là sử dụng áp lực từ các đầu ngón tay để tác động vào các huyệt đạo. Bấm huyệt giúp đả thông kinh mạch và tăng cường lưu thông khí huyết trong cơ thể.

Để thực hiện bấm huyệt Ế Phong, ta có thể tuân theo các bước sau:

  • Xác định vị trí chính xác của huyệt Ế Phong như đã hướng dẫn.
  • Sử dụng các đầu ngón tay để áp đặt và giữ áp lực lên huyệt trong khoảng 10 giây, đến khi cảm nhận được đau nhẹ. Lặp lại thao tác bấm huyệt này vài lần liên tục để đạt được hiệu quả trong điều trị.
  • Để tăng hiệu quả của điều trị, người bệnh có thể sử dụng ngải cứu bằng cách hơ nóng và đắp lên huyệt Ế Phong trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 phút.

Thực hiện đúng cách các bước trên sẽ giúp tăng cường hiệu quả của việc điều trị bằng bấm huyệt Ế Phong.

CÁCH PHỐI HỢP HUYỆT Ế PHONG VỚI CÁC HUYỆT KHÁC

Để mang lại hiệu quả cao hơn trong việc điều trị bệnh, thầy thuốc Đông Y thường kết hợp các phương pháp phối hợp huyệt đạo. Việc phối huyệt Ế Phong với các huyệt đạo khác cũng mang lại hiệu quả tương tự. Dưới đây là cách phối huyệt đạo cần tuân thủ:

  • Theo Tư Sinh Kinh: Phối huyệt Ế Phong với Thông Lý để trị mất tiếng đột ngột.
  • Theo Giáp Ất Kinh: Phối huyệt Ế Phong với Hạ Quan Vị và Hội Tông để trị tai điếc và khớp hàm dưới đau.
  • Theo Bách Chứng Phú: Phối huyệt Ế Phong cùng với Thính Hội để trị tai ù.
  • Theo Tư Bản Giáo Tài Châm Cứu Học: Phối huyệt Ế Phong với Thiên Tỉnh và Túc Lâm Khấp để trị lao hạch.
  • Theo Châm Cứu Đại Thành: Phối huyệt Ế Phong với Thính Cung và Thính Hội để trị tai điếc.
  • Theo Châm cứu học Thượng Hải: Phối huyệt Ế Phong với Giáp Xa và Hợp Cốc để trị tuyến mang tai viêm cấp.

Tuân thủ các phương pháp phối huyệt đạo này sẽ giúp tăng cường hiệu quả trong quá trình điều trị bệnh.

LƯU Ý KHI TÁC ĐỘNG HUYỆT Ế PHONG

Khi tác động vào huyệt Ế Phong để điều trị bệnh, cần lưu ý các vấn đề sau:

  • Có thể áp dụng cả phương pháp day và phương pháp ấn huyệt Ế Phong để đạt hiệu quả trong điều trị.
  • Quan trọng phải xác định chính xác vị trí của huyệt trước khi thực hiện bấm huyệt và châm cứu. Việc chọn nhầm huyệt có thể gây ra nhiều biến chứng nên cần tránh.
  • Lực áp dụng khi bấm huyệt và độ dài của mũi kim châm cứu phải đạt chuẩn. Nếu không có kiến thức chuyên môn, không nên tự thực hiện ở nhà mà nên tìm đến các phòng khám và thầy thuốc Đông Y uy tín để được tư vấn và điều trị.
  • Tránh việc xoa bóp hoặc áp dụng bấm huyệt sau khi uống rượu bia. Lúc này cơ quan trên cơ thể bệnh nhân chưa có phản ứng đúng đắn và có thể gây ra biến chứng.

Huyệt Ế Phong mang lại nhiều công dụng quan trọng trong việc điều trị các bệnh lý. Hy vọng rằng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về huyệt đạo này. Đừng quên theo dõi Phụ nữ toàn cầu để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé!

MẬT GẤU CÓ TÁC DỤNG GÌ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE? NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG

MẬT GẤU CÓ TÁC DỤNG GÌ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE? NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG 5

Theo Đông y, mật gấu đã lâu được tôn vinh như một “thần dược” có khả năng chữa trị nhiều loại bệnh. Tuy nhiên, theo sự phát triển của y học, có nhiều nghiên cứu đã chỉ ra những tác hại việc sử dụng mật gấu. Vậy uống mật gấu có tác dụng gì, mật gấu ngâm rượu có tác dụng gì? Hãy cùng phunutoancau tìm hiểu về công dụng, tác hại, và những điều cần lưu ý khi sử dụng mật gấu qua bài viết dưới đây.

MẬT GẤU CÓ TÁC DỤNG GÌ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE? NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG 7

MẬT GẤU LÀ GÌ?

Mật gấu, hay còn được biết đến với tên gọi Hùng đờm, là một phần của túi mật trong cơ thể của con gấu. Tại Việt Nam, mật gấu thường được thu hái từ loài gấu ngựa và gấu chó, chủ yếu ở các tỉnh Tây Bắc, Tây Nguyên và miền Trung. Trên thế giới, chúng phân bố ở nhiều quốc gia như Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Nepal, Myanmar, Campuchia, và nhiều nơi khác.

Theo y học dân gian, lượng mật thu được phụ thuộc vào khối lượng của con gấu và thời điểm thu hái. Việc lấy mật gấu thường đi kèm với việc giết gấu, cắt lấy túi mật, buộc chặt để dịch bên trong chảy ra, và loại bỏ mỡ. Sau đó, mật gấu được treo khô ở giàn bếp và đóng gói kín để bảo quản. Lưu ý rằng bảo quản ở nơi ẩm và nhiệt độ cao có thể làm mật chảy nước.

Tuy nhiên, ngày nay, việc lấy mật gấu bằng cách giết gấu đã bị xem là phương pháp tàn nhẫn và lạc hậu, đồng thời việc này đã bị lên án. Các chính sách bảo vệ động vật hoang dã đã được thiết lập để ngăn chặn hành vi này. Mặc dù tác dụng chính xác của mật gấu vẫn còn nhiều tranh cãi, nhưng những rủi ro và tác hại của việc sử dụng mật gấu đã được nhiều bài báo đề cập đến.

TÁC DỤNG CỦA MẬT GẤU

Theo một số bài thuốc còn lưu truyền trong dân gian mật gấu có thể mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Một số công dụng của mật gấu như sau:

  • Điều trị đau răng: Mật gấu có tác dụng giảm đau, kháng khuẩn, giúp giảm đau răng hiệu quả.
  • Thanh nhiệt, giải độc: Mật gấu có tác dụng giải độc, thanh nhiệt, giúp cơ thể khỏe mạnh.
  • Làm giảm sưng do va đập hay té ngã, chấn thương: Mật gấu có tác dụng chống viêm, giảm đau, giúp giảm sưng do va đập hay té ngã, chấn thương.
  • Điều trị đau dạ dày, rối loạn tiêu hóa: Mật gấu có tác dụng giúp tiêu hóa tốt, giảm đau dạ dày, rối loạn tiêu hóa.
  • Chữa vàng da: Mật gấu có tác dụng giúp tăng cường chức năng gan, giúp đào thải độc tố ra khỏi cơ thể, từ đó giúp chữa vàng da.
  • Điều trị tâm lý: Mật gấu có tác dụng giúp cải thiện tâm trạng, giảm căng thẳng, lo âu.
  • Chống viêm: Mật gấu có tác dụng chống viêm, giúp giảm viêm ở các cơ quan và mô trong cơ thể.
  • Giảm cholesterol, giảm mỡ máu: Mật gấu có tác dụng giúp giảm cholesterol, giảm mỡ máu, từ đó giúp phòng ngừa các bệnh tim mạch.
  • Điều trị ung thư: Mật gấu có tác dụng giúp ức chế sự phát triển của tế bào ung thư, từ đó giúp điều trị ung thư.
  • Kéo dài tuổi thọ: Mật gấu có tác dụng giúp tăng cường sức khỏe, giúp cơ thể khỏe mạnh và kéo dài tuổi thọ.

BÀI THUỐC SỬ DỤNG MẬT GẤU

Dưới đây là một số cách sử dụng Mật gấu trong bài thuốc:

RƯỢU XOA BÓP CHỮA BẦM TÍM VÀ CHẤN THƯƠNG:

  • Lượng sử dụng: 5g Mật gấu.
  • Phương pháp: Hòa tan với 100ml rượu để tạo thành dung dịch.
  • Cách sử dụng: Dùng để xoa bóp ngoài da, đặc biệt là chỗ sưng đau do bầm tím hoặc chấn thương.

CHỮA MẮT ĐAU VÀ MẮT ĐỎ CÓ MÀNG:

  • Lượng sử dụng: Lượng Mật gấu khô bằng hạt gạo.
  • Phương pháp: Hòa với 2ml nước đun để nguội hoặc nước cất.
  • Cách sử dụng: Lọc hỗn hợp và nhỏ vào mắt mỗi ngày trước khi đi ngủ. Tránh chạm vào thành mắt.

BÀI THUỐC GIẢI UẤT, SƠ CAN, THANH NHIỆT, CHỮA GAN NHIỄM MỠ, ĐỜM THẤP TẮC LẠC:

  • Thành phần: 3g Mật gấu, Minh phàn, Uất kim, Thanh đại (mỗi vị 15g), Xuyên liên (10g).
  • Phương pháp: Sắc thành thuốc.
  • Cách sử dụng: Uống mỗi ngày theo liều lượng quy định.

NHỮNG TÁC HẠI MẬT GẤU ĐEM LẠI CHO SỨC KHỎE

Tuy nhiên, các nghiên cứu khoa học hiện nay vẫn chưa có đủ bằng chứng để chứng minh những tác dụng của mật gấu đối với sức khỏe con người. Ngoài ra, mật gấu cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Buồn nôn, nôn
  • Tiêu chảy
  • Nhức đầu
  • Mệt mỏi
  • Rối loạn tiêu hóa
  • Thay đổi nhịp tim
  • Chóng mặt
  • Nổi mẩn đỏ
  • Ngứa

Ngoài những tác dụng phụ kể trên, mật gấu còn có thể gây ra một số tác hại nghiêm trọng cho sức khỏe con người, bao gồm:

  • Gây viêm gan, xơ gan: Trong mật gấu có chứa một số chất độc hại, có thể gây viêm gan, xơ gan. Đặc biệt, mật gấu của gấu chó có chứa chất axit chenodeoxycholic, một chất có thể gây viêm gan và xơ gan.
  • Gây suy gan, tử vong: Nếu sử dụng mật gấu quá nhiều, có thể gây tổn thương, tàn phá tế bào gan và thận, dẫn đến suy gan và tử vong.
  • Gây chảy máu dạ dày, viêm loét dạ dày: Mật gấu có tác dụng làm tăng lưu thông máu. Nếu uống mật gấu quá nhiều, có thể làm vỡ mạch máu, dẫn đến chảy máu dạ dày, viêm loét dạ dày.
  • Gây suy giảm chất lượng tinh trùng, vô sinh: Có nhiều trường hợp thực tế chứng minh rằng sử dụng quá nhiều các bài thuốc Đông y bao gồm uống mật gấu sẽ gây suy giảm chất lượng tinh trùng, dẫn đến vô sinh.
  • Gây kháng thuốc: Có rất nhiều nơi đang nuôi nhốt gấu để lấy mật. Trong quá trình hút mật, thuốc kháng sinh được tiêm trực tiếp để chống nhiễm trùng. Vì vậy, trong mật gấu luôn tồn tại một lượng lớn kháng sinh, rất nguy hiểm cho người sử dụng.

CÁCH PHÂN BIỆT MẬT GẤU THẬT GIẢ

  • Mật gấu thật có vị đắng, hậu ngọt mát, dính lưỡi. Nếu ngậm lâu sẽ tan hết trong miệng. Mật giả thường có vị đắng chát, không mát, không dính lưỡi.
  • Mật gấu thật đốt không cháy. Mật giả thường cháy thành than.
  • Nhỏ mật gấu vào máu, máu không thể đông được. Hoặc nếu đông được thì sẽ rất nhanh tan ra.
  • Dùng một bát nước, một góc đốt một ngón nến bằng sáp ong. Ở phía đối diện nhỏ một giọt mật. Nếu là mật thật, mật sẽ di chuyển sang chỗ sáp ong, các loại mật khác không di chuyển.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG MẬT GẤU

  • Chỉ sử dụng mật gấu được mua từ các cơ sở uy tín, có giấy phép kinh doanh.
  • Không sử dụng mật gấu nếu bạn thuộc một trong các nhóm đối tượng sau:
    • Người thể hàn, nghẽn ống mật
    • Phụ nữ có thai và đang cho con bú
    • Trẻ em dưới 12 tuổi
    • Người mắc các bệnh lý như gan, thận, đường huyết,…
  • Không sử dụng mật gấu để xoa bóp giảm sưng trên vết thương hở.
  • Bảo quản mật gấu ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh hoàn toàn khỏi ánh mặt trời.

Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý những điều sau khi sử dụng mật gấu:

  • Nếu bạn sử dụng mật gấu để uống, hãy bắt đầu với liều lượng thấp và tăng dần theo thời gian.
  • Nếu bạn sử dụng mật gấu để xoa bóp, hãy bôi một lượng nhỏ lên vùng da cần xoa bóp và massage nhẹ nhàng.
  • Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khi sử dụng mật gấu, hãy ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Dưới đây là một số lưu ý cụ thể khi sử dụng mật gấu:

  • Không để mật gấu tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp. Ánh nắng mặt trời có thể làm giảm chất lượng của mật gấu.
  • Không đun nóng hoặc để ở nơi có nhiệt độ cao. Nhiệt độ cao có thể làm biến đổi các chất dinh dưỡng và dược chất trong mật gấu.
  • Bảo quản lạnh hoặc ngâm với rượu để bảo quản lâu hơn. Nhiệt độ lạnh hoặc rượu có thể giúp bảo quản mật gấu tốt hơn.
  • Phụ nữ có thai, đang cho con bú không được sử dụng. Mật gấu có thể gây ra những tác hại cho thai nhi và trẻ sơ sinh.
  • Người hàn hư, nghẽn ống mật không dùng. Mật gấu có tính hàn, có thể làm trầm trọng thêm tình trạng hàn hư và nghẽn ống mật.
  • Không được dùng vào vết thương đang chảy máu. Mật gấu có tính nhuận tràng, có thể làm tăng chảy máu. Chỉ bôi khi máu đã ngừng chảy, bôi càng sớm càng tốt.

Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mật gấu và những lưu ý khi sử dụng mật gấu.