NHỒI MÁU NÃO: NHỮNG BẠN KHÔNG THỂ BỎ QUA

NHỒI MÁU NÃO: NHỮNG BẠN KHÔNG THỂ BỎ QUA 1

Nhồi máu não là một biến chứng tim mạch vô cùng nguy hiểm, tỷ lệ tử vong cao. Hiện nay, số người mắc nhồi máu não liên tục gia tăng. Vậy, nhồi máu não là gì? Triệu chứng nhồi máu não ra sao? Hãy cùng phunutoancau tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

NHỒI MÁU NÃO: NHỮNG BẠN KHÔNG THỂ BỎ QUA 3

BỆNH NHỒI MÁU NÃO LÀ GÌ?

Nhồi máu não là tình trạng một phần não bị thiếu máu cục bộ do động mạch não bị tắc nghẽn hoặc hẹp. Khi đó, các tế bào não ở vùng thiếu máu sẽ bị tổn thương và chết đi, dẫn đến các triệu chứng thần kinh tương ứng với vùng não bị tổn thương.

TRIỆU CHỨNG CỦA NHỒI MÁU NÃO

Các triệu chứng nhồi máu não thường xuất hiện đột ngột và có thể bao gồm:

  • Liệt mặt: Bệnh nhân bị liệt một nửa dưới của một bên mặt, biểu hiện là miệng méo sang một bên, nhân trung bị lệch sang một bên, khi ăn uống thì thức ăn, đồ uống có thể chảy sang bên liệt do miệng không khép chặt. Giọng nói có thể hơi khó nghe do môi không mím chặt.
  • Yếu hay liệt một tay hay nửa người: Bệnh nhân có thể chỉ biểu hiện yếu với tay không giữ được lâu khi đưa thẳng ra trước hay có thể liệt hoàn toàn với biểu hiện không thể cử động.
  • Nói khó: Bệnh nhân có thể nói ngọng, nói lắp, nói không rõ ràng hoặc không nói được.

Ngoài các triệu chứng thường gặp trên, bệnh nhân nhồi máu não có thể có các biểu hiện khác như:

  • Giảm hay mất cảm giác nửa người: Bệnh nhân có thể cảm thấy tê bì, châm chích, bỏng rát ở nửa người bị ảnh hưởng.
  • Nuốt khó: Bệnh nhân có thể bị khó nuốt, nôn ói.
  • Chóng mặt, buồn nôn, nôn: Bệnh nhân có thể bị chóng mặt, buồn nôn, nôn.
  • Thất điều, đi lại khó khăn: Bệnh nhân có thể bị đi lại lảo đảo, mất thăng bằng, té ngã.
  • Mù một mắt: Bệnh nhân có thể bị mù hoàn toàn hoặc một phần ở một bên mắt.
  • Đau đầu: Bệnh nhân có thể bị đau đầu dữ dội.
  • Co giật: Bệnh nhân có thể bị co giật toàn thân hoặc cục bộ.
  • Hôn mê: Bệnh nhân có thể hôn mê, mất ý thức.

NGUYÊN NHÂN GÂY NHỒI MÁU NÃO

HÌNH THÀNH CỤC MÁU ĐÔNG

Đây là nguyên nhân phổ biến nhất, chiếm khoảng 35% các trường hợp nhồi máu não không phải lỗ khuyết. Cục máu đông có thể hình thành từ trong lòng mạch máu não hoặc từ một nơi khác trong cơ thể và di chuyển đến não.

XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH

Xơ vữa động mạch là tình trạng thành động mạch bị dày lên và cứng lại do tích tụ mảng xơ vữa. Mảng xơ vữa có thể vỡ ra và hình thành cục máu đông, gây tắc nghẽn động mạch não.

THẤP HUYẾT ÁP

Thấp huyết áp là tình trạng huyết áp giảm xuống dưới mức bình thường. Thấp huyết áp có thể dẫn đến thiếu máu não, đặc biệt là ở những người có tiền sử xơ vữa động mạch.

CÁC BỆNH LÝ KHÁC

Một số bệnh lý khác cũng có thể làm tăng nguy cơ mắc nhồi máu não không phải lỗ khuyết, bao gồm: bệnh tim mạch, bệnh tiểu đường, bệnh gout, rối loạn đông máu,…

PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH

Chẩn đoán nhồi máu não dựa vào các yếu tố sau:

TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

Khởi phát đột ngột các triệu chứng thần kinh như liệt mặt, liệt nửa người, nói khó, nhìn mờ,…

Các triệu chứng thần kinh có thể tiến triển xấu dần theo thời gian.

XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG

  • Chụp CT scan não: Có thể phát hiện hình ảnh nhồi máu não sớm.
  • Chụp mạch máu bằng CT scan (CTA): Xem có hình ảnh tắc các mạch máu lớn hay không.
  • Chụp cộng hưởng từ não (MRI): Có độ nhạy cao hơn CT scan trong việc phát hiện nhồi máu não, nhưng thời gian chụp lâu hơn.

BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU NÃO LÀ GÌ?

LIỆT VẬN ĐỘNG

Liệt vận động là di chứng nhồi máu não phổ biến nhất. Người bệnh có thể bị liệt nửa người, liệt tay, liệt chân,… dẫn tới việc không tự chủ được chuyện vệ sinh cá nhân, sinh hoạt hằng ngày.

RỐI LOẠN NGÔN NGỮ

Người bệnh có thể bị nói ngọng, nói khó, nói lắp, thậm chí là không nói được. Nguyên nhân là do vùng não đảm nhận chức năng ngôn ngữ đã bị tổn thương.

SUY GIẢM NHẬN THỨC

Người bệnh có thể bị suy giảm trí nhớ, khó tập trung, khó tiếp thu thông tin mới,…

RỐI LOẠN THỊ GIÁC

Người bệnh có thể bị mờ một bên hoặc cả hai bên mắt, thậm chí là mất thị lực.

RỐI LOẠN TIỂU TIỆN

Người bệnh có thể bị tiểu tiện không tự chủ, đại tiện không tự chủ.

ĐIỀU TRỊ NHỒI MÁU NÃO

TIÊU SỢI HUYẾT

Tiêu sợi huyết là phương pháp điều trị sử dụng thuốc để làm tan cục máu đông. Tiêu sợi huyết có thể được tiêm qua đường tĩnh mạch hoặc đường động mạch. Tiêu sợi huyết thường được chỉ định cho các trường hợp nhồi máu não xảy ra trong vòng 4,5 giờ.

LẤY HUYẾT KHỐI BẰNG DỤNG CỤ

Lấy huyết khối bằng dụng cụ là phương pháp sử dụng dụng cụ để lấy cục máu đông ra khỏi mạch máu. Phương pháp này thường được chỉ định cho các trường hợp nhồi máu não xảy ra trong vòng 4,5 giờ và không đáp ứng tiêu chuẩn điều trị tiêu sợi huyết.

Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu

Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu giúp ngăn ngừa hình thành cục máu đông mới. Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu thường được chỉ định cho tất cả các trường hợp nhồi máu não.

THUỐC HẠ HUYẾT ÁP

Tăng huyết áp là một trong những nguyên nhân chính gây ra nhồi máu não. Do đó, kiểm soát huyết áp là một phần quan trọng trong điều trị nhồi máu não.

THUỐC HẠ ĐƯỜNG HUYẾT

Bệnh nhân nhồi máu não có bệnh nền đái tháo đường cần được kiểm soát đường huyết chặt chẽ để ngăn ngừa tổn thương não thêm.

CÁC THUỐC KHÁC

Bác sĩ có thể chỉ định các thuốc khác để điều trị các triệu chứng và biến chứng của nhồi máu não, chẳng hạn như:

  • Thuốc chống co giật
  • Thuốc chống trầm cảm
  • Thuốc vật lý trị liệu
  • Thuốc ngôn ngữ trị liệu

CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CHO BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO

NHỮNG THỰC PHẨM BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO NÊN ĂN

  • Trái cây và rau củ: Các loại trái cây và rau củ chứa nhiều vitamin, khoáng chất và chất xơ, rất tốt cho sức khỏe tổng thể và đặc biệt là hệ tim mạch. Người bệnh nhồi máu não nên ăn nhiều trái cây và rau củ, đặc biệt là các loại trái cây họ cam quýt, bông cải xanh, súp lơ, cà rốt, khoai lang, ớt chuông,…
  • Các loại hạt: Các loại hạt như hạt óc chó, hạt hạnh nhân, hạt chia,… chứa nhiều chất béo lành mạnh, vitamin, khoáng chất và chất xơ. Chúng có tác dụng giúp giảm cholesterol, bảo vệ tim mạch và ngăn ngừa đột quỵ.
  • Protein nạc: Protein nạc có nhiều trong thịt gà, cá, trứng, sữa,… Protein giúp xây dựng và phục hồi cơ bắp, rất cần thiết cho người bệnh nhồi máu não.
  • Gạo lứt và ngũ cốc nguyên hạt: Gạo lứt và ngũ cốc nguyên hạt chứa nhiều chất xơ, vitamin và khoáng chất. Chúng có tác dụng giúp kiểm soát đường huyết, giảm cholesterol và ngăn ngừa đột quỵ.

NHỮNG THỰC PHẨM BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO NÊN HẠN CHẾ HOẶC KIÊNG

  • Muối: Muối có thể làm tăng huyết áp, là một trong những yếu tố nguy cơ gây nhồi máu não. Người bệnh nhồi máu não nên hạn chế lượng muối trong khẩu phần ăn, chỉ nên ăn tối đa 2.300 mg muối mỗi ngày.
  • Chất béo bão hòa và chất béo chuyển hóa: Chất béo bão hòa và chất béo chuyển hóa có nhiều trong các sản phẩm từ động vật, thực phẩm chế biến sẵn, đồ ăn nhanh,… Chúng có thể làm tăng cholesterol xấu, tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch và đột quỵ.
  • Rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn: Rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn có thể làm tăng huyết áp, cholesterol, tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch và đột quỵ. Người bệnh nhồi máu não nên tránh xa các chất này.

PHÒNG NGỪA BỆNH NHỒI MÁU NÃO

XÂY DỰNG LỐI SỐNG LÀNH MẠNH

Một lối sống lành mạnh là nền tảng quan trọng để phòng ngừa bệnh nhồi máu não. Bạn cần thực hiện các biện pháp sau:

  • Bỏ thuốc lá, rượu bia, chất kích thích. Thuốc lá, rượu bia, chất kích thích là những tác nhân gây hại cho sức khỏe, làm tăng nguy cơ mắc bệnh nhồi máu não.
  • Tập thể dục thường xuyên. Tập thể dục giúp tăng cường lưu thông máu, giảm nguy cơ hình thành cục máu đông, từ đó phòng ngừa bệnh nhồi máu não. Bạn nên dành ít nhất 30 phút mỗi ngày để tập thể dục, các môn thể thao như đi bộ, chạy bộ, bơi lội, đạp xe,… là lựa chọn phù hợp.
  • Chế độ ăn uống lành mạnh. Bạn nên ăn nhiều rau xanh, trái cây, các loại ngũ cốc nguyên hạt,… và hạn chế ăn các loại thực phẩm chế biến sẵn, nhiều dầu mỡ, đường, muối.
  • Giữ cân nặng hợp lý. Thừa cân, béo phì là một trong những yếu tố nguy cơ gây bệnh nhồi máu não. Bạn nên duy trì cân nặng hợp lý bằng cách ăn uống khoa học và tập thể dục thường xuyên.
  • Giảm căng thẳng, stress. Căng thẳng, stress kéo dài có thể làm tăng huyết áp, từ đó làm tăng nguy cơ mắc bệnh nhồi máu não. Bạn nên tìm cách giải tỏa căng thẳng, stress bằng các biện pháp như tập yoga, thiền, nghe nhạc,…

KIỂM SOÁT CÁC BỆNH LÝ NỀN

Các bệnh lý nền như cao huyết áp, tiểu đường, rối loạn mỡ máu, bệnh tim mạch,… cũng là những yếu tố nguy cơ gây bệnh nhồi máu não. Do đó, bạn cần kiểm soát tốt các bệnh lý này bằng cách tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ.

TIÊM PHÒNG

Vắc-xin viêm não Nhật Bản và vắc-xin cúm là những loại vắc-xin có thể giúp phòng ngừa một số bệnh lý có thể dẫn đến nhồi máu não. Bạn nên tiêm phòng đầy đủ theo khuyến cáo của bác sĩ.

Có thể khẳng định, nhồi máu não là bệnh lý vô cùng nguy hiểm. Bệnh có khả năng gây ra nhiều biến chứng nặng nề như liệt nửa người, rối loạn ý thức, mất khả năng nói, hôn mê… thậm chí dẫn tới tử vong nếu không được can thiệp kịp thời.

Top 10 những viên chống đột quỵ tốt nhất hiện nay

Top 10 những viên chống đột quỵ tốt nhất hiện nay 5

Trên thị trường hiện nay, có nhiều loại thuốc chống đột quỵ có tác dụng đa dạng như chống đông máu, giảm lượng cholesterol, giãn tĩnh mạch, và giảm huyết áp. Những thuốc này đóng vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa nguy cơ tai biến mạch máu não và các vấn đề sức khỏe liên quan đến hệ mạch máu.

Để đảm bảo hiệu quả và an toàn trong việc sử dụng thuốc chống đột quỵ, liệu trình uống thuốc cần được bác sĩ điều chỉnh một cách chặt chẽ, phù hợp với từng đối tượng và tình trạng bệnh lý cụ thể mà người đó đang gặp phải.

Top 10 những viên chống đột quỵ tốt nhất hiện nay 7

Viên chống đột quỵ là gì?

Viên chống đột quỵ não chủ yếu tập trung vào điều trị các nguyên nhân có thể gây ra đột quỵ, như cao huyết áp, tiểu đường, rối loạn lipid máu, và cholesterol cao. Các nhóm thuốc chống đột quỵ và cơ chế hoạt động của chúng bao gồm:

Thuốc ngăn cản quá trình đông máu và ức chế yếu tố gây đông máu

  • Heparin: Ngăn chặn quá trình đông máu bằng cách ức chế fibrin, ngăn cản sự hình thành cặn máu.
  • Thuốc kháng Vitamin K: Ngăn chặn quá trình đông máu bằng cách làm giảm sản xuất các yếu tố đông máu phụ thuộc vào vitamin K.
  • Enoxaparin: Cũng thuộc nhóm thuốc chống đông, được sử dụng để ngăn chặn hình thành cặn máu.

Thuốc hạ cholesterol máu

  • Lovastatin, Ezetimibe: Giảm lượng cholesterol trong máu, giúp kiểm soát và ngăn chặn sự hình thành xơ vữa động mạch.

Thuốc điều trị huyết áp 

  • Verapamil, Captopril, Furosemide, Irbesartan: Điều trị huyết áp để kiểm soát và giảm nguy cơ đột quỵ. Các thuốc này có tác động làm giãn mạch máu, làm giảm áp lực huyết áp.

Top các thuốc phòng chống đột quỵ tốt nhất hiện nay

Thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II (Irbesartan 150mg)

Top 10 những viên chống đột quỵ tốt nhất hiện nay 9

Irbesartan là thuốc đối kháng angiotensin II, được sử dụng để điều trị tăng huyết áp ở người lớn và bệnh thận ở bệnh nhân trưởng thành có tăng huyết áp và đái tháo đường type 2. Liều dùng thường là 150mg mỗi ngày một lần và không áp dụng cho trẻ em từ 0 đến 18 tuổi. Người sử dụng cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ và hạn chế sử dụng nếu có quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Heparin 5000 IU/ml Thuốc chống đông máu phòng ngừa đột quỵ

Heparin là thuốc chống huyết khối, được sử dụng để ngăn chặn quá trình đông máu và ức chế một số yếu tố đông máu. Thuốc được dùng để dự phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc phổi, đau thắt ngực không ổn định, cũng như dự phòng huyết khối sau nhồi máu cơ tim và trong quá trình chạy thận nhân tạo. 

Liều dùng thường được áp dụng qua đường truyền tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da, tùy thuộc vào mục đích điều trị. Heparin không được sử dụng cho trẻ nhỏ hơn 3 tuổi và trẻ sơ sinh, cũng như không nên dùng cho người có quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, phụ nữ mang thai, và trong một số trường hợp phẫu thuật cụ thể.

Top 10 những viên chống đột quỵ tốt nhất hiện nay 11

Thuốc kháng Vitamin K (Warfarin 5mg) chống đông máu phòng ngừa đột quỵ

Warfarin là thuốc chống huyết khối thuộc nhóm kháng vitamin K, có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp yếu tố đông máu. Được cung cấp dưới dạng viên 5mg, thuốc này được sử dụng để dự phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch và tắc phổi, cũng như trong các trường hợp dự phòng tắc hệ thống ở bệnh nhân mắc bệnh thấp tim và rung tâm nhĩ, sau khi đặt van tim nhân tạo, và cho cơn thiếu máu não thoáng qua. Liều dùng thông thường là 10mg mỗi ngày thông qua đường uống. Warfarin không được sử dụng cho trẻ em và người có quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, cũng như trong trường hợp chảy máu và ở phụ nữ mang thai.

Thuốc Enoxaparin Sodium chống tai biến mạch máu não

Enoxaparin Sodium là thuốc thuộc nhóm heparin – thuốc chống huyết khối. Với hoạt chất chính là Enoxaparin natri, thuốc có tác dụng chống đông huyết khối và chống đông máu. Các ứng dụng của thuốc bao gồm dự phòng bệnh tắc huyết khối tĩnh mạch, điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc phổi, phòng ngừa hình thành huyết khối trong tuần hoàn ngoài cơ thể ở những bệnh nhân chạy thận nhân tạo, và điều trị đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim trong hội chứng mạch vành cấp.

Top 10 những viên chống đột quỵ tốt nhất hiện nay 13

Liều dùng thông thường là 2000 IU (20mg) một lần mỗi ngày thông qua tiêm dưới da. Thuốc không được sử dụng cho trẻ em, cũng như ở những người có suy gan và suy thận nặng. Chống chỉ định sử dụng thuốc bao gồm quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Enoxaparin, heparin, tiền sử giảm tiểu cầu, chảy máu, gây tê tủy sống hoặc gây tê ngoài màng cứng hoặc gây tê vùng.

Pradaxa 110mg, Thuốc làm tan cục máu đông

Pradaxa 110mg là viên thuốc chống đột quỵ, có hoạt chất chính là Dabigatran etexilate mesilate. Thuốc được đóng gói dưới dạng hộp chứa 60 viên và có các ứng dụng trong việc phòng ngừa đột quỵ và tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành có triệu chứng rung tâm nhĩ, cũng như điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu.

Top 10 những viên chống đột quỵ tốt nhất hiện nay 15

Liều dùng thông thường là uống một viên 110mg hai lần mỗi ngày, tổng cộng là 220mg/ngày. Thuốc không được sử dụng cho trẻ em, và cũng không được dùng cho người bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, có suy thận nặng, chảy máu, và suy gan.

Thuốc Axit acetylsalicylic 75mg chống kết tập tiểu cầu ngừa tai biến

Aspirin, hay Axit acetylsalicylic (ASA), là một loại thuốc thuộc nhóm chống huyết khối ở Mỹ. ASA có tác dụng chủ yếu bằng cách ức chế hoạt hoá tiểu cầu, ngăn chặn sự hoạt động của cyclooxygenase trong tiểu cầu, làm giảm tổng hợp thromboxane A2, một chất kích thích quan trọng trong quá trình đông máu.

Thuốc được sử dụng để điều trị và phòng ngừa các trạng thái như cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA), tai biến mạch máu não do thiếu máu cục bộ, tắc mạch vành sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành, cũng như dự phòng nhồi máu cơ tim và bệnh lý tim mạch ở nhiều trường hợp khác nhau.

Top 10 những viên chống đột quỵ tốt nhất hiện nay 17

Liều dùng thường là từ 75-300mg mỗi ngày, và thuốc cần được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân cao tuổi, tránh ở những người có tiền sử suy thận và suy gan nặng, trẻ em, và thanh thiếu niên nhỏ hơn 16 tuổi. Thuốc không được sử dụng cho những người có tiền sử loét dạ dày và/hoặc xuất huyết dạ dày/ruột, xuất huyết mạch máu não, xuất huyết tạng, bệnh máu khó đông, giảm tiểu cầu, suy gan nặng, suy thận nặng, suy tim nặng và bệnh Gout.

Thuốc ức chế hấp thu Cholesterol – Ezetimibe 10mg

Ezetimibe là một loại thuốc chất hạ lipid máu, thuộc nhóm ức chế sự hấp thu cholesterol và sterol thực vật ở ruột. Ezetimibe 10mg, chất hạ lipid máu chống tai biến, chứa hoạt chất chính là Ezetimibe và được sử dụng để điều trị:

  • Phòng ngừa các biến cố tim mạch ở những bệnh nhân mắc bệnh tim mạch vành và có tiền sử hội chứng mạch vành cấp tính.
  • Liệu pháp bổ sung cho chế độ ăn kiêng để sử dụng ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu.
Top 10 những viên chống đột quỵ tốt nhất hiện nay 19

Liều dùng thường là 10mg mỗi ngày, có thể dùng vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, cùng hoặc không cùng với thức ăn. Thuốc phù hợp với tất cả các đối tượng trừ trẻ em từ 6 tuổi đến 17 tuổi, và không được sử dụng cho những người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thuốc chống đột quỵ Plavix

Plavix, sản phẩm của Công ty Sanofi Winthrop Industrie (Pháp), chứa 75mg clopidogrel, thuộc nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu, giảm nguy cơ cục máu đông và đột quỵ. Viên nén màu hồng được đóng gói trong hộp 14 viên.

Top 10 những viên chống đột quỵ tốt nhất hiện nay 21

Plavix thường được bác sĩ kê để ngăn chặn cục máu đông và giảm nguy cơ biến chứng nghiêm trọng cho bệnh nhân có vấn đề về xơ vữa động mạch, từng trải qua đau tim, đau thắt ngực, đột quỵ hoặc vấn đề động mạch ngoại biên.

Liều dùng thông thường là 1 viên Plavix 75mg mỗi ngày, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn, vào cùng một giờ hàng ngày. Đều đặn uống thuốc là quan trọng.

Thuốc chống đột quỵ Eliquis

Top 10 những viên chống đột quỵ tốt nhất hiện nay 23

Eliquis, sản phẩm của Pfizer (Hoa Kỳ), chứa Apixaban và thường được chỉ định cho người cao tuổi có cao huyết áp, đái tháo đường, suy tim để phòng ngừa đột quỵ và tắc mạch toàn thân. Nó cũng được sử dụng trong điều trị và phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và tắc mạch phổi (PE).

Liều dùng khuyến nghị là 2,5 mg, uống hai lần mỗi ngày, cùng hoặc không cùng thức ăn.

TPCN hỗ trợ phòng chống đột quỵ Mamori Nattokinase

Top 10 những viên chống đột quỵ tốt nhất hiện nay 25

Sản phẩm Mamori Nattokinase là một TPCN hỗ trợ phòng chống đột quỵ, được đặc chế với thành phần dinh dưỡng như Nattokinase, DHA, vitamin E, vitamin B1, vitamin B6, acid folic và vitamin B12. Enzym Nattokinase từ đậu nành Nhật Bản giúp giảm nguy cơ cục máu đông và tắc mạch, từ đó ngăn chặn đột quỵ. DHA, axit béo omega-3, hỗ trợ duy trì cholesterol có lợi và ngăn chặn đột quỵ. 

Sản phẩm phù hợp cho người có nguy cơ tai biến mạch máu não và bệnh tim mạch do huyết khối. Hướng dẫn sử dụng là 2 viên mỗi ngày, không dùng cho phụ nữ mang thai, đang cho con bú, hoặc người mẫn cảm. Trước khi sử dụng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn đang dùng thuốc kê đơn.