KHIẾM THÍNH LÀ GÌ? CÁCH PHÁT HIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ

KHIẾM THÍNH LÀ GÌ? CÁCH PHÁT HIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ 1

Khiếm thính, một trạng thái được coi là một dạng khuyết tật, gây ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng cuộc sống của những người trải qua. Trong nội dung này, phunutoancau sẽ đồng hành cùng bạn khám phá chi tiết về khiếm thính và những thông tin quan trọng liên quan đến nó.

KHIẾM THÍNH LÀ GÌ? CÁCH PHÁT HIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ 3

KHIẾM THÍNH LÀ GÌ?

Khiếm thính là tình trạng giảm hoặc mất khả năng nghe. Người khiếm thính có thể nghe thấy âm thanh kém hơn hoặc không nghe thấy gì so với người bình thường. Khiếm thính có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, từ trẻ sơ sinh đến người cao tuổi.

NGUYÊN NHÂN GÂY NÊN TÌNH TRẠNG KHIẾM THÍNH

Có nhiều nguyên nhân gây khiếm thính, bao gồm:

  • Tuổi tác: Khi tuổi tác càng cao, các tế bào thần kinh bên trong tai bị lão hóa và tổn thương dẫn đến tình trạng giảm hoặc mất thính lực.
  • Bệnh tật: Một số bệnh lý, chẳng hạn như viêm tai giữa, có thể dẫn đến khiếm thính. 
  • Chấn thương: Chấn thương đầu hoặc tai có thể gây khiếm thính. 
  • Thuốc men: Một số loại thuốc, chẳng hạn như thuốc kháng sinh, có thể gây tổn thương thính giác.
  • Di truyền: Một số trường hợp khiếm thính là do di truyền từ bố mẹ.
  • Khiếm thính bẩm sinh: Khiếm thính bẩm sinh xảy ra khi trẻ sơ sinh gặp các vấn đề về phát triển từ lúc còn là bào thai trong bụng mẹ.

ĐỐI TƯỢNG CÓ NGUY CƠ BỊ KHIẾM THÍNH

Khiếm thính có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, nhưng có một số nhóm đối tượng có nguy cơ cao hơn những người khác, bao gồm:

  • Người cao tuổi: Khi tuổi tác càng cao, các tế bào thần kinh bên trong tai bị lão hóa và tổn thương dẫn đến tình trạng giảm hoặc mất thính lực.
  • Trẻ sơ sinh: Khiếm thính bẩm sinh xảy ra khi trẻ sơ sinh gặp các vấn đề về phát triển từ lúc còn là bào thai trong bụng mẹ. Một số nguyên nhân gây khiếm thính bẩm sinh bao gồm:
  • Di truyền: Nếu bố hoặc mẹ bị khiếm thính thì nguy cơ khiếm thính của con cái họ cũng cao hơn.
  • Nhiễm trùng trong thai kỳ: Nhiễm trùng như rubella, cytomegalovirus, herpes simplex,… có thể gây khiếm thính bẩm sinh.
  • Các vấn đề về thai kỳ: Các vấn đề như thiếu máu, tiểu đường thai kỳ,… có thể làm tăng nguy cơ khiếm thính bẩm sinh.
  • Người lao động: Người lao động phải làm việc trong môi trường tiếng ồn lớn kéo dài có nguy cơ cao bị khiếm thính vĩnh viễn.
  • Người sử dụng thuốc: Một số loại thuốc, chẳng hạn như thuốc kháng sinh, thuốc kháng độc, thuốc chống ung thư,… có thể gây tổn thương thính giác.

KHIẾM THÍNH DẪN ĐẾN HẬU QUẢ GÌ?

KHIẾM THÍNH LÀ GÌ? CÁCH PHÁT HIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ 5

Một số hậu quả cụ thể của khiếm thính bao gồm:

  • Ảnh hưởng lớn đến khả năng giao tiếp và tương tác với những người xung quanh: Khiếm thính khiến người bệnh gặp khó khăn trong việc nghe và hiểu lời nói của người khác. Điều này có thể dẫn đến những tình huống khó xử trong giao tiếp, khiến người bệnh cảm thấy tự ti và bị cô lập.
  • Làm suy giảm hiệu quả học tập và làm việc: Khiếm thính có thể cản trở việc học tập của trẻ em, học sinh, sinh viên. Người lớn bị khiếm thính cũng có thể gặp khó khăn trong việc tiếp thu thông tin và thực hiện công việc.
  • Trẻ em bị khiếm thính bẩm sinh có thể gặp khó khăn trong học ngôn ngữ, khả năng giao tiếp và tương tác với môi trường xung quanh khi lớn lên: Nếu không được phát hiện và can thiệp sớm, trẻ em bị khiếm thính bẩm sinh có thể bị chậm phát triển ngôn ngữ, khó khăn trong việc giao tiếp và tương tác với người khác. Điều này có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển toàn diện của trẻ.
  • Một số người vì bị khiếm thính nên cảm thấy bị cô lập, chất lượng cuộc sống giảm sút nghiêm trọng: Khiếm thính có thể khiến người bệnh cảm thấy lạc lõng và cô đơn. Họ có thể bị mất đi nhiều cơ hội trong công việc, tình yêu, cuộc sống. Đời sống tinh thần và tâm lý của họ cũng ít nhiều bị ảnh hưởng.
  • Khiếm thính cũng làm tăng nguy cơ bị tai nạn: Khiếm thính có thể khiến người bệnh không nghe được tiếng còi báo động, tiếng động cơ xe cộ,… Điều này có thể tiềm ẩn nguy cơ nguy hiểm đến tính mạng và luôn khiến họ cảm thấy bất an trong cuộc sống.

ĐIỀU TRỊ BỆNH KHIẾM THÍNH

Tùy thuộc vào nguyên nhân và mức độ khiếm thính, có thể có các phương pháp điều trị khác nhau, bao gồm:

SỬ DỤNG MÁY TRỢ THÍNH

Máy trợ thính là một thiết bị điện tử giúp khuếch đại âm thanh, giúp người khiếm thính nghe rõ hơn. Đây là phương pháp điều trị phổ biến nhất cho bệnh khiếm thính.

LOẠI BỎ RÁY TAI

Ráy tai tích tụ lâu ngày và không được vệ sinh thường xuyên có thể làm giảm khả năng nghe. Trong trường hợp này, bác sĩ có thể sử dụng thuốc nhỏ tai, xả sáp bằng nước tưới hoặc sử dụng chân không để hút ráy tai ra ngoài.

DÙNG THUỐC THEO TOA

Một số loại thuốc, chẳng hạn như thuốc steroid, có thể giúp cải thiện khả năng nghe ở những người bị khiếm thính do viêm tai giữa hoặc nhiễm trùng tai trong.

CẤY TAI GIỮA

Cấy tai giữa là một thủ thuật phẫu thuật cấy một thiết bị vào tai giữa để giúp khuếch đại âm thanh. Phương pháp này có thể giúp cải thiện khả năng nghe ở những người bị khiếm thính do tổn thương tai giữa.

CẤY ỐC TAI ĐIỆN TỬ

Cấy ốc tai điện tử là một thủ thuật phẫu thuật cấy một thiết bị vào tai trong để giúp chuyển đổi âm thanh thành tín hiệu điện và gửi tín hiệu này đến não. Phương pháp này có thể giúp cải thiện khả năng nghe ở những người bị khiếm thính nặng hoặc sâu.

CẤY GHÉP NÃO THÍNH GIÁC (ABI)

Cấy ghép não thính giác (ABI) là một thủ thuật phẫu thuật cấy một thiết bị vào não để giúp chuyển đổi âm thanh thành tín hiệu điện và gửi tín hiệu này đến não. Phương pháp này có thể giúp cải thiện khả năng nghe ở những người bị khiếm thính nặng hoặc sâu, tổn thương tai do tổn hại dây thần kinh.

Việc lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp phụ thuộc vào nguyên nhân, mức độ khiếm thính và nhu cầu của từng người bệnh. Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn và lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp nhất.

MỘT SỐ LƯU Ý KHI ĐIỀU TRỊ BỆNH KHIẾM THÍNH

  • Điều trị sớm: Việc phát hiện và điều trị sớm khiếm thính có thể giúp cải thiện khả năng nghe và khả năng giao tiếp của người bệnh.
  • Theo dõi và tái khám định kỳ: Người bệnh cần được theo dõi và tái khám định kỳ để bác sĩ có thể kiểm tra hiệu quả của phương pháp điều trị và điều chỉnh phương pháp điều trị nếu cần thiết.
  • Luyện tập nghe: Người bệnh cần luyện tập nghe thường xuyên để cải thiện khả năng nghe. Một số phương pháp luyện tập nghe phổ biến bao gồm:
  • Luyện nghe âm thanh trong môi trường yên tĩnh.
  • Luyện nghe âm thanh trong môi trường có tiếng ồn.
  • Luyện nghe lời nói của người khác.

Với sự phát triển của y học hiện đại, hiện nay có nhiều phương pháp điều trị bệnh khiếm thính hiệu quả. Người bệnh nên chủ động thăm khám và điều trị sớm để có thể cải thiện khả năng nghe và nâng cao chất lượng cuộc sống.

CÂY TRINH NỮ HOÀNG CUNG - VỊ THUỐC QUÝ TRONG NGÀNH DƯỢC LIỆU

CÂY TRINH NỮ HOÀNG CUNG - VỊ THUỐC QUÝ TRONG NGÀNH DƯỢC LIỆU 7

Ấn Độ chính là quê hương nơi sản sinh ra trinh nữ hoàng cung. Được trồng nhiều trong gia đình người Việt với công dụng làm cảnh. Tuy nhiên, đây cũng là một dược liệu với nhiều công dụng hỗ trợ điều trị nhiều loại bệnh khác nhau. Công dụng sinh học của loài cây này bao gồm khả năng kháng khuẩn, chống viêm và ngăn ngừa nguy cơ mắc ung thư,…Bạn đã biết trinh nữ hoàng cung có tác dụng gì chưa? Hãy cùng Hệ thống phunutoancau tìm hiểu qua bài viết dưới đây. 

CÂY TRINH NỮ HOÀNG CUNG - VỊ THUỐC QUÝ TRONG NGÀNH DƯỢC LIỆU 9

CÂY TRINH NỮ HOÀNG CUNG

Trinh nữ hoàng cung là một loại cây cỏ sống lâu năm, có thân hành to giống củ hành tây, đường kính khoảng 10-15 cm. Bẹ lá úp vào nhau thành một thân giả dài khoảng 10-15 cm, có nhiều lá mỏng kéo dài từ 80-100 cm, rộng 5-8 cm, hai bên mép lá lượn sóng. Hoa của cây có màu trắng điểm xuyết thêm nhị hoa màu tím đỏ, mọc theo tán dài với khoảng từ 6-18 hoa.

Trinh nữ hoàng cung có nguồn gốc từ Ấn Độ và được trồng phổ biến ở các tỉnh miền Trung và Nam Việt Nam. Cây ưa sáng, ưa ẩm, có thể sinh sống được dưới bóng râm một phần, phát triển tốt ở môi trường khí hậu ấm nóng miền nhiệt đới trong điều kiện nhiệt độ từ 22-27 độ C.

Trong y học, các bộ phận khác nhau của cây trinh nữ hoàng cung được sử dụng như sau: 

  • Lá cây được dùng tươi hoặc sao vàng, phơi khô và hãm nước uống. 
  • Phần thân hoa, cán hoa và bông hoa được sử dụng trong các bài thuốc y học cổ truyền. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng cây trinh nữ hoàng cung chứa các thành phần hóa học chính gồm các nhóm: alcaloid không chứa dị vòng và alcaloid có chứa dị vòng. 
  • Phần thân rễ của cây chứa các loại glucan và axit amin như arginin, valin, leucin, phenylamine. Các hoạt chất như lycorin, pratorimin và ambelin cũng được tìm thấy trong phần thân của cây này.

TRINH NỮ HOÀNG CUNG CÓ TÁC DỤNG GÌ?

NGĂN CHẶN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA U XƠ TỬ CUNG

Nghiên cứu đã chỉ ra rằng trinh nữ hoàng cung có thể giúp làm giảm kích thước hoặc ngăn chặn sự phát triển của u xơ tử cung ở một số phụ nữ.

GIẢM ĐAU KHỚP

Trinh nữ hoàng cung được biết đến với khả năng giảm đau khớp. Việc sử dụng lá trinh nữ hoàng cung có thể giúp giảm đau khi áp dụng nó lên vùng bị đau hoặc sử dụng nước uống có chiết xuất từ lá.

HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ U XƠ TUYẾN TIỀN LIỆT

Trinh nữ hoàng cung có thể hỗ trợ trong việc điều trị u xơ tuyến tiền liệt ở nam giới thông qua khả năng làm chậm quá trình phân bào của các khối u.

HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ HO, VIÊM PHẾ QUẢN

Thành phần như lycorin và alkaloid có trong trinh nữ hoàng cung có khả năng ức chế sự phát triển của một số virus và vi khuẩn, giúp hỗ trợ điều trị các vấn đề về đường hô hấp.

NGĂN CHẶN XUẤT HUYẾT TIÊU HOÁ

Các thành phần trong trinh nữ hoàng cung có khả năng làm lành vết loét và ngăn chặn xuất huyết tiêu hoá, giúp hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày và tá tràng.

CHĂM SÓC DA VÀ TRỊ MỤN NHỌT

Trinh nữ hoàng cung được sử dụng trong mỹ phẩm chăm sóc da và trị mụn nhờ vào các thành phần chống viêm, chất chống oxy hóa.

KHÁNG KHUẨN

Chiết xuất Metanol thô của lá có hoạt tính kháng E.coli mạnh, chống viêm đáng kể với tình trạng giảm trương lực và cảm ứng nhiệt; dịch chiết trong một số dung môi khác có đặc tính độc tế bào từ nhẹ đến trung bình.

CÂY TRINH NỮ HOÀNG CUNG - VỊ THUỐC QUÝ TRONG NGÀNH DƯỢC LIỆU 11

CÂY VÀ LÁ TRINH NỮ HOÀNG CUNG TRỊ BỆNH GÌ?

Trong dân gian, cây này được dùng để chữa u xơ, ung thư vú, ung thư cổ tử cung, ung thư tuyến tiền liệt. Cũng có người dùng dược liệu này để điều trị ung thư dạ dày, ung thư phổi, ung thư gan và chữa đau dạ dày.

Ở các tỉnh phía nam, cây được dùng phổ biến chữa bệnh đường tiết niệu. Nó còn được khuyến khích dùng trong thời kỳ mãn kinh để giảm những cơn bốc hỏa, tăng sức khỏe tử cung, hạn chế đau bụng kinh ở phụ nữ trẻ

Lá trinh nữ hoàng cung chữa bệnh gì? Lá và thân hành giã nát, hơ nóng dùng xoa bóp ngoài da để làm sung huyết da chữa tê thấp, nhức.

Ở Ấn Độ, người dân dùng thân hành của cây xào nóng, giã rồi đắp để trị thấp khớp, mụn nhọt hay áp xe. Dịch ép từ lá làm thuốc nhỏ tai chữa đau tai. Củ rang bôi ngoài da giúp giảm đau trong bệnh thấp khớp. Một số bộ lạc của đất nước này dùng nước ép củ để làm thuốc chống viêm ruột.

LIỀU DÙNG TRINH NỮ HOÀNG CUNG

Liều dùng trinh nữ hoàng cung có thể thay đổi tùy theo đối tượng sử dụng, mục đích sử dụng và tình trạng sức khỏe của người bệnh. Liều dùng thông thường của trinh nữ hoàng cung như sau:

  • Cách dùng trinh nữ hoàng cung tươi: Dùng 3-5 lá trinh nữ hoàng cung thái nhỏ mỗi ngày, sao vàng sắc lấy nước uống.
  • Cách dùng trinh nữ hoàng cung khô: Dùng 200g lá khô sắc uống tương tự như khi dùng lá tươi.

Liều dùng cụ thể cho từng mục đích sử dụng như sau:

  • Giảm đau khớp, chữa chấn thương, tụ máu bầm: Dùng thân hành của cây trinh nữ hoàng cung đem nướng cho nóng, giã dập ra và đắp ngay vào nơi bị sưng đau, có máu bầm. Thực hiện mỗi ngày 2–3 lần.
  • Chữa viêm loét dạ dày, u vú: Hái 3 lá tươi đem về rửa sạch, cắt khúc ngắn. Cho vào nồi sắc với 2 chén nước đến khi cạn còn nửa chén. Chia thuốc làm 3 phần uống sau bữa ăn chính trong ngày.
  • Điều trị viêm phế quản, ho: Lá trinh nữ hoàng cung, tang bạch bì mỗi vị 20g, ô phiến 10g và cam thảo dây 6g. Đem sắc còn 200ml nước, chia làm 3 lần uống.
  • Trị viêm họng hạt: Kết hợp 1/3 lá trinh nữ hoàng cung tươi và 3g rễ cây dằng xay. Đem rửa và ngâm qua nước muối pha sẵn cho sạch. Khi bị viêm họng hạt lấy nhai với vài hạt muối ăn, nuốt nước từ từ cho thấm vào cổ họng, bỏ bã.
  • U xơ tuyến tiền liệt, rối loạn tiểu tiện ở người cao tuổi: Sắc 20g lá uống làm 2–3 lần trong ngày.
  • U xơ tử cung, rong kinh, chảy máu âm đạo, đau bụng dưới: Lấy 20g lá trinh nữ hoàng cung tươi sắc uống vài lần trong ngày cho hết.
  • Trị mụn nhọt: Lấy một ít lá hoặc củ của cây trinh nữ hoàng cung, giã nát rồi đắp vào khu vực bị mụn nhọt.
  • Hỗ trợ điều trị ung thư vú, đại tràng, cổ tử cung: Lá trinh nữ hoàng cung và nga truật mỗi vị 20g, lá đu đủ (phơi khô) 50g, xuyên điền thất 10g. Cho thuốc vào siêu, thêm 3 chén nước sắc lấy 1 chén. Chia thuốc làm 3 phần uống sau các bữa ăn chính.

MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG TRINH NỮ HOÀNG CUNG

Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng trinh nữ hoàng cung:

  • Không tự ý dùng trinh nữ hoàng cung khi chưa có chỉ định của bác sĩ. Trinh nữ hoàng cung là một loại dược liệu có tác dụng tốt trong hỗ trợ điều trị một số bệnh lý, tuy nhiên cần được sử dụng đúng cách và liều lượng phù hợp để tránh gây ra những tác dụng phụ không mong muốn.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú không nên dùng trinh nữ hoàng cung. Trinh nữ hoàng cung có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi và trẻ nhỏ.
  • Người bị suy giảm chức năng gan thận cũng không nên dùng trinh nữ hoàng cung. Trinh nữ hoàng cung có thể làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh.
  • Người đang sử dụng các loại thuốc khác cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trinh nữ hoàng cung. Trinh nữ hoàng cung có thể tương tác với các loại thuốc khác, gây ra những tác dụng phụ không mong muốn.
  • Kiêng ăn rau muống, đậu xanh trong quá trình sử dụng trinh nữ hoàng cung. Rau muống và đậu xanh có thể làm giảm tác dụng của trinh nữ hoàng cung.

Trinh nữ hoàng cung là một loại dược liệu có nhiều công dụng tốt đối với sức khỏe, tuy nhiên cần được sử dụng đúng cách và thận trọng để tránh gây ra những tác dụng phụ không mong muốn.

CÁCH TĂNG KÍCH THƯỚC CẬU NHỎ MÀ NAM GIỚI NÊN BIẾT

CÁCH TĂNG KÍCH THƯỚC CẬU NHỎ MÀ NAM GIỚI NÊN BIẾT 13

Cách tăng kích thước cậu nhỏ một cách tự nhiên được nam giới không chỉ tại Việt Nam mà toàn thế giới quan tâm. Vậy làm sao để tăng kích thước cậu nhỏ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài viết sau.

CẬU NHỎ CÓ KÍCH THƯỚC BAO NHIÊU LÀ CHUẨN?

Nam giới quan tâm rất nhiều đến cách tăng kích thước dương vật. Quá trình phát triển của dương vật thường diễn ra mạnh mẽ nhất trong giai đoạn từ 10 – 14 tuổi. Khi nam giới tiến vào độ tuổi trưởng thành khoảng từ 16 – 21 tuổi, dương vật sẽ ngừng phát triển. Từ đó kích thước của dương vật trở nên ổn định và đạt chuẩn.

CÁCH TĂNG KÍCH THƯỚC CẬU NHỎ MÀ NAM GIỚI NÊN BIẾT 15

Kích thước dương vật sẽ khác nhau ở mỗi người. Tuy nhiên trên nghiên cứu và thống kê thì kích thước chuẩn của nam giới trên toàn thế giới sẽ là:

  • Chiều dài khi mềm: 8.8 – 9.16cm
  • Chiều dài khi cương cứng: 12.9 – 14.2cm
  • Chu vi khi mềm: 9 – 10cm
  • Chu vi khi cương cứng: 11 – 12cm

Kích thước dương vật của người Việt Nam

  • Chiều dài khi mềm: 4.8 – 5.8cm
  • Chiều dài khi cương cứng: 11.2cm
  • Chu vi khi mềm: 6.6cm
  • Chu vi khi cương cứng: 8.8cm

Theo đánh giá của các chuyên gia Việt Nam, nếu kích thước dương vật khi mềm dưới 4cm và khi cương cứng dưới 7cm thì sẽ cần quan tâm đến cách tăng kích thước cậu nhỏ.

CÁC CÁCH LÀM TĂNG KÍCH THƯỚC DƯƠNG VẬT

MỘT SỐ LOẠI THỨC ĂN TĂNG KÍCH THƯỚC CẬU NHỎ

Một trong những quan tâm hàng đầu của đàn ông đó chính là tìm cách tăng kích thước dương vật. Để tăng kích thước an toàn, không can thiệp đến phẫu thuật thẩm mỹ thì tăng kích thước dương vật có thể thực hiện qua việc ăn uống và sinh hoạt.

CÁCH LÀM TĂNG KÍCH THƯỚC DƯƠNG VẬT VỚI CHUỐI

Chuối là một loại hoa quả phổ biến, nổi bật với hàm lượng Kali cao, đã được nghiên cứu và liên kết với nhiều lợi ích cho sức khỏe tim mạch. Kali đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ hoạt động của tim bơm máu hiệu quả, đảm bảo máu được cung cấp đến toàn bộ cơ thể một cách hiệu suất. Sự cải thiện trong tuần hoàn máu này không chỉ ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe tổng thể mà còn đối với khu vực dương vật.

Ngoài ra, chuối cũng đóng vai trò trong việc duy trì mức độ Natri ổn định trong cơ thể. Sự cân bằng Natri đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn tăng huyết áp và rối loạn mỡ máu, những yếu tố có thể gây ra vấn đề tim mạch. Thông qua việc giảm nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến tim mạch, chuối góp phần duy trì sự khỏe mạnh của hệ thống tim mạch. Việc tích hợp chuối vào chế độ ăn uống có thể mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe tim mạch, cũng như hệ thống tình dục nam giới.

CÁCH TĂNG KÍCH THƯỚC CẬU NHỎ MÀ NAM GIỚI NÊN BIẾT 17

CÁCH ĐỂ TĂNG KÍCH THƯỚC CẬU NHỎ BẰNG HÀNH TÂY

Hầu hết nhóm thực phẩm được sử dụng để tăng kích thước dương vật thường được chọn với mong muốn kích thích tuần hoàn máu và cung cấp dưỡng chất. Trong số các thực phẩm này, hành tây được xem là một lựa chọn hiệu quả. Hành tây giúp cải thiện sự hoạt động tuần hoàn máu. Và hành tây giúp bổ sung dưỡng chất quan trọng.

CÁCH LÀM TĂNG KÍCH THƯỚC CỦA CẬU NHỎ BẰNG CÀ PHÊ

Caffeine, một chất có trong cà phê, được biết đến với khả năng có thể có tác động tích cực đối với vấn đề rối loạn cương dương. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc tiêu thụ từ 2-3 ly cà phê mỗi ngày có thể mang lại lợi ích trong việc điều trị rối loạn cương dương.

Một số nghiên cứu đã đề xuất rằng caffeine có thể ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của các mạch máu trong khu vực mô cương dương vật. Việc giãn mạch máu này có thể góp phần vào quá trình cải thiện chức năng tình dục và có thể đóng vai trò trong việc hỗ trợ tăng kích thước của dương vật.

CÁCH LÀM TĂNG KÍCH THƯỚC CẬU NHỎ VỚI CÁ HỒI

Chất béo Omega 3 và các dưỡng chất khác có trong cá hồi mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe nam giới. Cá hồi góp phần vào việc cải thiện tuần hoàn máu trong cơ thể, đồng thời cung cấp lượng lớn chất vi lượng hỗ trợ quá trình sản xuất tinh trùng.

Những dưỡng chất trong cá hồi không chỉ có ảnh hưởng tích cực đối với tuần hoàn máu mà còn giúp cải thiện quá trình máu đông. Việc cung cấp máu nhiều hơn đến dương vật có thể giảm tình trạng rối loạn cương dương và nâng cao khả năng cương cứng. Tuy nhiên, để đạt được những lợi ích này, việc duy trì một chế độ ăn uống cân đối và lành mạnh là quan trọng, kết hợp với lối sống tích cực khác như tập thể dục đều đặn và giảm stress.

CÁCH TĂNG KÍCH THƯỚC CẬU NHỎ MÀ NAM GIỚI NÊN BIẾT 19

CÁCH GIA TĂNG KÍCH THƯỚC CẬU NHỎ BẰNG BÔNG CẢI XANH

Bông cải xanh có đóng góp quan trọng vào việc cải thiện khả năng tình dục của nam giới, tuy mặc dù không ảnh hưởng trực tiếp đến chu vi hay kích thước của dương vật.

Một trong những lợi ích đặc biệt của bông cải xanh là khả năng tăng cường cơ bắp vùng chậu. Việc cải thiện cơ bắp ở khu vực này đồng nghĩa với việc tăng cường sức mạnh cơ bắp liên quan đến hoạt động tình dục. Cơ bắp chậu mạnh mẽ hỗ trợ khả năng kiểm soát cương cứng và giữ cho cơ quan sinh dục lành mạnh, đồng thời cải thiện sự thoải mái trong quan hệ tình dục. 

CÁCH LÀM CẬU NHỎ TĂNG KÍCH THƯỚC BẰNG SOCOLA ĐEN

Socola đen được biết đến là một thực phẩm có thể giúp tăng cường khả năng tình dục, mặc dù không có bằng chứng khoa học chứng minh về việc nó có thể tăng kích thước dương vật. Socola đen chứa các chất như serotonin và phenylethylamine, được cho là có tác động kích thích trong tình dục, có thể góp phần vào việc tăng ham muốn.

Caffeine trong socola đen cũng có thể giúp tăng cường lưu thông máu, cung cấp năng lượng và tăng sự tỉnh táo. 

CÁCH LÀM TĂNG KÍCH THƯỚC CẬU NHỎ TỰ NHIÊN BẰNG HẠT BÍ

Hạt bí chứa nhiều chất dinh dưỡng quan trọng như phosphorus, kẽm, magiê và selenium, các yếu tố này có thể đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện sức khỏe tình dục. Phosphorus giúp hỗ trợ sự phát triển và duy trì cấu trúc xương, kẽm tham gia vào quá trình sản xuất testosterone và tăng cường sức khỏe tình dục, magiê giúp cải thiện lưu thông máu, trong khi selenium có tác dụng chống oxy hóa và hỗ trợ hệ thống miễn dịch.

Ngoài ra, hạt bí có khả năng tăng cường lưu lượng máu và cải thiện tuần hoàn máu. Sự cải thiện này có thể đóng góp vào việc nâng cao chất lượng tinh dịch và sức khỏe tình dục nói chung. 

CÁCH TĂNG KÍCH THƯỚC CẬU NHỎ MÀ NAM GIỚI NÊN BIẾT 21

CÁC CÁCH SINH HOẠT ĐỂ TĂNG KÍCH THƯỚC DƯƠNG VẬT

Cách tăng kích thước cậu nhỏ hiệu quả cần sự kết hợp của dinh dưỡng và sinh hoạt hợp lý. Những chỉ dẫn dưới đây sẽ góp phần cải thiện kích thước dương vật một cách tự nhiên nhất và hiệu quả nhất.

LÀM GIÃN DÂY CHẰNG TREO DƯƠNG VẬT

Đây là cách tập tăng kích thước cậu nhỏ bằng việc dùng lực kéo dài dương vật. Dùng lực kéo dài dương vật sẽ làm giãn dây chằng treo dương vật, từ đó tăng kích thước dương vật. Cụ thể cách kéo dãn như sau:

  • Sử dụng tay để nắm chặt quy đầu
  • Sau đó dần dần kéo dương vật về phía trước và giữ trong khoảng 10 giây.
  • Tiếp theo kéo sang bên trái, khi cảm nhận được lực căng ở gốc dương vật thì giữ nguyên trong 10 giây
  • Thực hiện tương tự với các chiều còn lại.

Bạn nên lặp lại quy trình 2-3 lần một ngày. Mỗi lần kéo dài trong khoảng 5 phút. Khuyến cáo thực hiện khi dương vật ở trạng thái không cương cứng hoặc bán cương cứng để tránh đau đớn.

CÁCH MASSAGE TĂNG KÍCH THƯỚC CẬU NHỎ

Massage dương vật giúp giãn nở các mô cơ của dương vật. Tập luyện thường xuyên trong thời gian dài thì các mô cơ cương cứng của dương vật ngày càng phát triển dài hơn và to hơn.Cụ thể cách massage như sau:

  • Sử dụng ngón trỏ và ngón cái nắm vào dương vật
  • Áp một lực vừa phải và vuốt dọc từ gốc đến quy đầu của dương vật
  • Thực hiện hành động này mỗi ngày 1-2 lần, mỗi lần 10-15 phút.

CHƯỜM ẤM CHO DƯƠNG VẬT

Chườm ấm dương vật bằng cách đắp khăn ấm lên vùng gốc dương vật trong khoảng 2-3 phút. Khăn ấm có vai trò làm giãn nở các mạch máu và tăng khả năng lưu thông máu đến dương vật.

TẮM BẰNG NƯỚC ẤM

Nhiệt độ thấp có thể gây co bóp mạch máu ở dương vật và dẫn đến sự co lại của nó, có thể làm giảm kích thước của “cậu nhỏ”. Việc sử dụng nước ấm và massage dương vật có thể tạo ra cảm giác giãn nở và thư giãn.

CÁCH TĂNG KÍCH THƯỚC CẬU NHỎ MÀ NAM GIỚI NÊN BIẾT 23

GIẢM CÂN

Giảm cân có thể là một biện pháp hiệu quả để cải thiện tình trạng dương vật bị chôn vùi do lớp mỡ quá lớn ở vùng mu. Việc giảm cân giúp giảm mỡ ở vùng mu, làm tăng khả năng thấy rõ kích thước thực sự của dương vật. Điều này không chỉ mang lại lợi ích thẩm mỹ mà còn có thể tạo điều kiện thuận lợi hơn cho quan hệ tình dục.

Hơn nữa, giảm cân còn đem lại nhiều lợi ích khác cho sức khỏe của nam giới, bao gồm cải thiện tình trạng sức khỏe tổng thể, giảm nguy cơ các bệnh lý liên quan đến béo phì, và tăng cường sức khỏe tình dục.

HÃY BỎ THUỐC LÁ

Việc bỏ hút thuốc lá cũng là một quyết định quan trọng đối với sức khỏe nam giới. Hút thuốc lá không chỉ liên quan đến vấn đề rối loạn cương dương mà còn có thể gây tác động tiêu cực đến sự phát triển của dương vật. Các chất hóa học trong thuốc lá có thể gây tắc nghẽn mạch máu, ảnh hưởng đến sự lưu thông máu trong cơ thể và có thể ảnh hưởng đến kích thước của dương vật. Việc bỏ thuốc lá không chỉ có lợi ích về tình dục mà còn làm tăng chất lượng cuộc sống tổng thể.

PHẪU THUẬT TĂNG KÍCH CỠ DƯƠNG VẬT

CÁCH TĂNG KÍCH THƯỚC CẬU NHỎ MÀ NAM GIỚI NÊN BIẾT 25

Phẫu thuật tăng kích thước dương vật là một loại thủ thuật được thực hiện với mục tiêu làm tăng chiều dài hoặc chu vi của cậu nhỏ. Phương pháp này có thể sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau, bao gồm việc đặt silicone, chuyển mô mỡ, hoặc sử dụng vạt da để thúc đẩy kích thước của dương vật. Nhiều người có thể lựa chọn phẫu thuật thẩm mỹ để tạo cảm giác dương vật trông dài hơn.

Tuy nhiên, nhu cầu thực hiện phẫu thuật tăng kích thước dương vật là rất hiếm. Theo Hiệp hội chăm sóc Niệu học Hoa Kỳ (UCF), phẫu thuật chỉ được xem xét nếu bệnh nhân có tình trạng micropenis, một tình trạng khi kích thước dương vật nhỏ hơn 7.5 cm khi cương. Nếu dương vật hoạt động bình thường trong chức năng tình dục và tiểu tiện, việc thực hiện phẫu thuật không được coi là cần thiết.

Một báo cáo năm 2020 cũng cho biết rằng hầu hết những người tìm đến phẫu thuật tăng kích thước dương vật đã có kích thước nằm trong phạm vi bình thường và chức năng hoạt động bình thường.

VIÊM KẾT MẠC MẮT: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA

VIÊM KẾT MẠC MẮT: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA 27

Bệnh viêm kết mạc hay có tên là bệnh đau mắt đỏ, bệnh thường xảy ra vào mùa xuân hè, có thể lây lan thành dịch. Viêm kết mạc có thể gây ra các biến chứng như: nhú gai kết mạc sụn mi trên, gây loét giác mạc, biến dạng bờ mi, lông quặm, khô mắt, thậm chí có thể dẫn đến mù lòa. Vậy viêm kết mạc mắt là gì? Nguyên nhân, triệu chứng và phòng ngừa viêm kết mạc mắt ra sao? Hãy cùng phunutoancau tìm hiểu thông qua bài viết sau đây.

VIÊM KẾT MẠC MẮT: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA 29

BỆNH VIÊM KẾT MẠC LÀ GÌ?

Viêm kết mạc, còn gọi là đau mắt đỏ, là tình trạng viêm lớp mô mỏng trong suốt nằm trên phần tròng trắng của mắt và lót bên trong mí mắt (kết mạc). Khi các mạch máu nhỏ trong kết mạc sưng lên và bị kích thích sẽ khiến cho tròng trắng mắt có màu đỏ hoặc hồng.

Viêm kết mạc mắt có thể gây khó chịu, ít biến chứng nếu đi điều trị sớm. Bệnh rất dễ lây lan nên việc chẩn đoán sớm và áp dụng các biện pháp phòng ngừa nhất định có thể giúp hạn chế bệnh phát tán.

Viêm kết mạc truyền nhiễm phổ biến nhất là viêm kết mạc do virus hoặc vi khuẩn. Hầu hết các trường hợp đau mắt đỏ là do adenovirus gây ra nhưng cũng có thể do các loại virus khác như virus herpes simplex và virus varicella-zoster. Ít có trường hợp nhiều tác nhân phối hợp gây bệnh cùng lúc.

CÁC LOẠI VIÊM KẾT MẠC MẮT

VIÊM KẾT MẠC DO VIRUS VÀ VI KHUẨN

Viêm kết mạc do virus và vi khuẩn đều có thể xảy ra cùng với cảm lạnh hoặc các triệu chứng của nhiễm trùng đường hô hấp, chẳng hạn như đau họng. Đeo kính áp tròng không sạch sẽ cũng có thể dẫn đến tình trạng viêm kết mạc do vi khuẩn. Cả hai loại này có thể ảnh hưởng đến một hoặc hai mắt. Cả 2 loại đều rất dễ truyền nhiễm thông qua tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với dịch tiết từ mắt của người bị nhiễm bệnh.

VIÊM KẾT MẠC DỊ ỨNG

Viêm kết mạc dị ứng xảy ra khi mắt tiếp xúc với chất gây dị ứng như phấn hoa. Để chống lại các tác nhân gây dị ứng, cơ thể sẽ sinh ra một kháng thể gọi là immunoglobulin E (IgE). IgE sẽ kích hoạt các tế bào đặc biệt trong niêm mạc mắt và đường hô hấp để giải phóng các chất gây viêm bao gồm histamine. Việc cơ thể giải phóng histamin có thể tạo ra một số triệu chứng dị ứng như là đỏ mắt. Loại viêm kết mạc này không lây nhiễm và hầu hết các trường hợp đều có thể được kiểm soát bằng thuốc nhỏ mắt chống dị ứng.

VIÊM KẾT MẠC DO KÍCH ỨNG

Viêm kết mạc mắt cũng có thể liên quan đến các kích ứng do hóa chất bắn vào mắt hoặc dị vật rơi vào mắt. Vì vậy, mắt sẽ tạo ra cơ chế báo động, xuất hiện tình trạng đỏ và chảy nước mắt để để rửa sạch hóa chất hoặc dị vật gây kích ứng. Các triệu chứng có thể bao gồm chảy nước mắt và tiết dịch nhầy thường tự khỏi trong 24 giờ.

NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH VIÊM KẾT MẠC

Các nguyên nhân gây bệnh viêm kết mạc bao gồm:

NHIỄM KHUẨN

  • Bắt nguồn từ côn trùng, tiếp xúc trực tiếp, thiếu vệ sinh, hoặc sử dụng đồ trang điểm và kem dưỡng nhiễm khuẩn.
  • Vi khuẩn như Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Chlamydia trachomatis, và Neisseria gonorrhoeae có thể gây nhiễm trùng.
  • Thường xuất hiện ở trẻ em, dễ lan truyền, thường từ tháng 12 đến tháng 4.

NHIỄM VIRUS

  • Phổ biến do vi rút cảm lạnh, truyền nhiễm qua hoặc hắt hơi.
  • Virus có thể lây lan từ hệ hô hấp sang mắt thông qua nước mắt chảy vào đường mũi.
  • Dễ lây lan và thường đi kèm với triệu chứng cảm lạnh.

DỊ ỨNG

  • Phản ứng với chất gây dị ứng như phấn hoa, bụi bẩn, lông thú, nấm mốc, thuốc, hoặc mỹ phẩm.
  • Thường xảy ra ở người mắc các bệnh dị ứng khác và có thể theo mùa hoặc quanh năm.

HÓA CHẤT BẮN VÀO MẮT

  • Xuất phát từ khói, chất lỏng, hoặc hóa chất ăn mòn.
  • Đòi hỏi rửa sạch ngay lập tức để loại bỏ chất độc hại.

DỊ VẬT TRONG MẮT

Gây ra bởi dị vật hoặc tiếp xúc với khói, bụi, hoặc hóa chất.

Không lây nhiễm và đi kèm với đau, đỏ, và chảy nước mắt.

TẮC TUYẾN LỆ

  • Tuyến lệ bị tắc nghẽn, làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và gây sưng đau.
  • Có chất nhầy chảy và có thể đi kèm với sưng mũi, mờ mắt, và chảy máu mắt.

ĐEO KÍNH ÁP TRÒNG

  • Viêm kết mạc có nhú khổng lồ xuất phát từ việc đeo kính áp tròng cứng, kính mềm không được thay đổi thường xuyên, hoặc mắt giả có vết khâu hở.
  • Ngứa, rát, sưng nhẹ, và chảy nước mắt.

TIẾP XÚC VỚI NGƯỜI ĐANG BỊ VIÊM KẾT MẠC

  • Dễ nhiễm bệnh qua tiếp xúc trực tiếp, chạm tay, hoặc tiếp xúc với vật dụng bị nhiễm trùng.

Việc hiểu rõ nguyên nhân giúp xác định phương pháp điều trị và phòng ngừa hiệu quả.

TRIỆU CHỨNG BỆNH VIÊM KẾT MẠC (ĐAU MẮT ĐỎ) LÀ GÌ?

Triệu chứng của viêm kết mạc thường xuất hiện ở cả hai mắt, và có thể bao gồm các triệu chứng sau:

  • Đỏ mắt: Đây là triệu chứng phổ biến nhất của viêm kết mạc. Mắt có thể đỏ ở một phần hoặc toàn bộ lòng trắng.
  • Ngứa mắt: Ngứa mắt là triệu chứng thường gặp ở viêm kết mạc do dị ứng.
  • Chảy nước mắt: Chảy nước mắt thường gặp ở cả viêm kết mạc nhiễm trùng và dị ứng.
  • Chảy mủ: Chảy mủ thường gặp ở viêm kết mạc nhiễm trùng.
  • Cảm giác cộm, khó chịu ở mắt: Cảm giác cộm, khó chịu ở mắt thường gặp ở cả viêm kết mạc nhiễm trùng và dị ứng.
  • Đau mắt: Đau mắt thường gặp ở viêm kết mạc nhiễm trùng.
  • Nhìn mờ: Nhìn mờ thường gặp ở viêm kết mạc nặng.

PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ VIÊM KẾT MẠC

VIÊM KẾT MẠC MẮT: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA 31

Hầu hết các trường hợp viêm kết mạc do virus đều nhẹ và sẽ tự khỏi sau 7 – 14 ngày mà không cần điều trị mà không để lại di chứng. Tuy nhiên cũng có trường hợp mất từ ​​2 – 3 tuần trở lên bệnh. Bác sĩ có thể kê đơn thuốc kháng virus cho người bệnh để điều trị các dạng viêm kết mạc nghiêm trọng hơn, ví dụ viêm kết mạc do virus herpes simplex hoặc virus varicella-zoster gây ra. Thuốc kháng sinh sẽ không có tác dụng trong trường hợp này.

Viêm kết mạc do vi khuẩn nhẹ có thể tự cải thiện trở 2 – 5 ngày mà không cần điều trị bằng kháng sinh và cũng không để lại bất kỳ biến chứng nào, nhưng có thể mất đến 2 tuần để bệnh khỏi hẳn. Các đơn thuốc kháng sinh bác sĩ kê trong trường hợp này thường là các loại thuốc tại chỗ như thuốc nhỏ mắt hoặc thuốc mỡ. Thuốc kháng sinh có thể giúp rút ngắn thời gian nhiễm trùng, giảm biến chứng và giảm lây lan sang người khác.

Viêm kết mạc do dị ứng (như phấn hoa hoặc lông động vật) thường được cải thiện bằng cách loại bỏ chất gây dị ứng khỏi môi trường sống. Thuốc chống dị ứng và một số loại thuốc nhỏ mắt (thuốc kháng histamine và thuốc co mạch tại chỗ), bao gồm cả một số loại thuốc nhỏ mắt theo toa cũng có thể giúp thuyên giảm các triệu chứng viêm kết mạc do dị ứng. Bác sĩ có thể đề nghị kết hợp nhiều loại thuốc để cải thiện tình trạng bệnh.

Rửa mắt bằng nước muối là phương pháp điều trị y tế tiêu chuẩn cho trường hợp viêm kết mạc do hóa chất. Người bệnh cũng có thể cân nhắc cần sử dụng steroid tại chỗ. Tổn thương mắt do hóa chất thường khá nghiêm trọng, đặc biệt bỏng kiềm là trường hợp cấp cứu y tế và có thể dẫn đến sẹo, suy giảm thị lực, thậm chí có thể gây mù lòa. Nếu hóa chất tiếp xúc trực tiếp với mắt, hãy rửa mắt với nước trong vài phút trước khi đưa nạn nhân đến trung tâm y tế gần nhất.

PHÒNG NGỪA BỆNH VIÊM KẾT MẠC

Vì viêm kết mạc rất dễ lây lan nên việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa sẽ giúp ngăn chặn tình trạng bệnh tiến triển và diễn biến xấu.

HẠN CHẾ DÙNG TAY CHẠM VÀO MẮT

Tránh chạm vào hoặc dụi mắt vì điều này có thể làm bệnh tình trở nên tồi tệ hơn hoặc lây sang mắt còn lại. Rửa tay sạch trước khi vệ sinh mắt. Dùng khăn hoặc bông gòn sạch lau các dịch tiết từ mắt. Vứt bỏ bông gòn sau khi sử dụng và giặt khăn đã sử dụng bằng nước nóng và xà bông, sau đó rửa tay lại bằng xà phòng và nước ấm.

RỬA TAY THƯỜNG XUYÊN

Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng và nước ấm ít nhất 20 giây, đặc biệt trước và sau khi vệ sinh mắt, hoặc trước khi tra thuốc nhỏ mắt hoặc thuốc mỡ. Trường hợp không có xà phòng và nước có thể sử dụng nước rửa tay khô có chứa ít nhất 60% cồn để sát khuẩn tay.

SỬ DỤNG KHĂN SẠCH VÀ KHÔNG DÙNG CHUNG KHĂN

Làm sạch kính đeo mắt và cẩn thận không làm nhiễm bẩn các vật dụng đồ vật có thể dùng chung như khăn lau tay.

THAY VỎ GỐI THƯỜNG XUYÊN

Giặt vỏ gối, khăn trải giường, khăn mặt và khăn tắm thường xuyên bằng nước nóng và xà bông.

KHÔNG DÙNG MỸ PHẨM MẮT CŨ

Lưu ý nếu chỉ có một mắt bị viêm kết mạc thì không nên sử dụng cùng một chai thuốc nhỏ mắt cho cả 2 mắt. Làm sạch, bảo quản, thay thế kính áp tròng theo chỉ định của bác sĩ. Ngưng đeo kính áp tròng đến khi nhận được sự cho phép của bác sĩ nhãn khoa.

KHÔNG DÙNG CHUNG MỸ PHẨM

Không dùng chung các vật dụng cá nhân, chẳng hạn như gối, khăn lau, khăn tắm, thuốc nhỏ mắt, đồ trang điểm mắt hoặc mặt, cọ trang điểm, kính áp tròng, hộp đựng kính áp tròng hoặc kính đeo mắt.

MÁCH BẠN 4 CÁCH CHỮA TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY BẰNG MẬT ONG ĐƠN GIẢN NGAY TẠI NHÀ 

MÁCH BẠN 4 CÁCH CHỮA TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY BẰNG MẬT ONG ĐƠN GIẢN NGAY TẠI NHÀ  33

Trào ngược dạ dày là căn bệnh phổ biến gây khó chịu và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Mật ong, với đặc tính kháng khuẩn, chống viêm và làm dịu, được xem là nguyên liệu tự nhiên hiệu quả để hỗ trợ điều trị trào ngược dạ dày. Bài viết này sẽ chia sẻ 4 cách đơn giản sử dụng mật ong ngay tại nhà để bạn có thể giảm bớt các triệu chứng khó chịu do trào ngược dạ dày gây ra. Cùng khám phá ngay nhé!

TRIỆU CHỨNG NHẬN BIẾT TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY

Người mắc chứng trào ngược axit dạ dày thường có các biểu hiện điển hình sau:

Ợ chua: Đây là triệu chứng phổ biến nhất. Đặc biệt, sau khi ăn no, người bệnh sẽ liên tục bị ợ chua kèm theo ợ nóng, khiến cổ họng nóng rát và khó chịu. Cùng với đó là cảm giác đầy bụng, khó tiêu.

Ợ hơi: Trái ngược với ợ chua, ợ hơi thường xảy ra khi bụng đói. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, sau khi ăn no hoặc uống nhiều nước, người bệnh sẽ bị ợ nhưng không có vị chua trong miệng và cảm giác nóng ở cổ. Đây là hiện tượng ợ hơi.

Buồn nôn và nôn: Khi ăn quá no hoặc nằm ngay sau khi ăn, người bị trào ngược dạ dày thực quản sẽ luôn có cảm giác “mắc nghẹn” thức ăn ở cổ. Trường hợp nghiêm trọng hơn là buồn nôn và nôn ngay sau khi ăn.

Đau tức ngực: Cảm giác này còn được gọi là đau vùng thượng vị, một cảm giác như bị đè ép, co thắt ở ngực. Cơn đau bắt đầu từ đoạn thực quản nằm ở vùng ngực, sau đó lan ra hai cánh tay và xuyên ra sau lưng. Nếu không để ý, có thể dễ bị nhầm lẫn với các bệnh lý về tim mạch.

Ngoài những biểu hiện trên, một số người còn gặp phải tình trạng đắng và hôi miệng, khó nuốt khi ăn, khàn giọng, ho,… Tuy nhiên, những triệu chứng này không rõ ràng và khá giống với các bệnh lý khác.

CÔNG DỤNG CỦA MẬT ONG TRONG VIỆC CHỮA TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY 

Mật ong được coi là một loại kháng sinh tự nhiên nhờ thành phần giàu hydrogen peroxide. Chất này có đặc tính kháng viêm, khử khuẩn và sát trùng, giúp làm sạch và chữa lành các tổn thương ở niêm mạc thực quản. Tình trạng đau tức vùng thượng vị sẽ nhanh chóng giảm sau khi sử dụng mật ong, giúp giảm tình trạng trào ngược dịch vị lên thực quản.

Mật ong còn chứa các chất chống oxy hóa giúp ngăn chặn các gốc tự do gây bệnh. Vitamin nhóm B trong mật ong giúp cân bằng pH trong dịch vị dạ dày. Với kết cấu sánh đặc, mật ong có khả năng bao phủ tốt hơn màng nhầy của thực quản, từ đó kiểm soát tình trạng trào ngược dạ dày hiệu quả. Ngoài ra, mật ong còn giúp làm sạch đường ruột, loại bỏ vi khuẩn có hại và tăng cường chức năng của hệ tiêu hóa.

CÁC CÁCH CHỮA TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY BẰNG MẬT ONG NGAY TẠI NHÀ 

Để chữa bệnh trào ngược dạ dày, bạn có thể sử dụng trực tiếp mật ong nguyên chất. Các dưỡng chất trong mật ong sẽ bám vào niêm mạc thực quản, kháng khuẩn và thúc đẩy làm lành các vết viêm loét. Bạn cũng có thể pha mật ong với nước ấm, uống vào mỗi buổi sáng và tối trước khi ăn 20 – 30 phút. Kết hợp thêm một số thảo dược khác với mật ong sẽ giúp tăng hiệu quả chữa trào ngược dạ dày.

Mật ong có thể được kết hợp với nhiều nguyên liệu khác để chữa trào ngược dạ dày. Bạn có thể tham khảo 4 cách sau đây:

TRỊ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY BẰNG MẬT ONG NGÂM TỎI

Tỏi là một loại kháng sinh tự nhiên vì chứa nhiều allicin có tính diệt khuẩn và chống viêm. Ăn tỏi giúp tăng cường hệ miễn dịch, chống lại viêm loét ở dạ dày và thực quản. Kết hợp tỏi ngâm mật ong sẽ thúc đẩy điều trị trào ngược dạ dày thực quản nhanh khỏi hơn. Cách thực hiện như sau:

Nguyên liệu:

  • 100ml mật ong
  • 15g tỏi

Cách làm:

  • Bóc vỏ tỏi, rửa sạch, để ráo nước, sau đó đập nát và cho vào hũ thủy tinh.
  • Rót mật ong vào hũ cho đến khi ngập tỏi, đậy kín nắp và để ở nơi khô ráo.
  • Sau 3 tuần, lấy tỏi ngâm mật ong ra ăn và uống mỗi ngày 2 – 3 lần. Mỗi lần 1 tép tỏi và 2 thìa cà phê mật ong pha với nước ấm.

Lưu ý: Chọn tỏi ta để ngâm thay vì tỏi Trung Quốc. Tỏi ta có kích cỡ nhỏ, tép nhỏ, vỏ hơi tím và có mùi hăng đặc trưng. Dùng tỏi ngâm mật ong không quá 40g mỗi ngày, mỗi lần không quá 20g.

CÁCH CHỮA TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY BẰNG MẬT ONG VÀ NGHỆ

Nghệ là nguyên liệu phổ biến trong các loại thuốc và thực phẩm chức năng trị bệnh về dạ dày. Củ nghệ chứa cucurmin có khả năng kháng viêm, diệt khuẩn và chống oxy hóa. Sử dụng nghệ giúp giảm tình trạng viêm ở niêm mạc thực quản, ngăn ngừa dịch vị axit trào ngược. Cách kết hợp mật ong với nghệ như sau:

Nguyên liệu:

  • 1 nhánh củ nghệ tươi
  • 2 – 3 thìa cà phê mật ong

Cách làm:

  • Rửa sạch nghệ, gọt vỏ, để ráo nước rồi giã nhuyễn.
  • Cho nghệ vào cốc, thêm mật ong và 100ml nước ấm để uống.
  • Uống 2 – 3 lần/ngày trước bữa ăn khoảng 30 phút.

Lưu ý: Nếu nghệ tươi khó uống, bạn có thể dùng tinh nghệ vàng Honimore để pha với mật ong và nước ấm. Tinh nghệ vàng Honimore được tinh chế nguyên chất 100% và không chứa chất bảo quản hoặc hương liệu khác.

CHỮA TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY BẰNG NHA ĐAM VÀ MẬT ONG 

Gel nha đam chứa các vitamin B, C, E và acid amin có tác dụng ngăn ngừa viêm loét thực quản. Chất xơ trong nha đam thúc đẩy nhu động ruột, tăng cường tiêu hóa để giảm trào ngược. Hoạt chất anthraquinon giúp cân bằng dịch vị dạ dày, chống trào ngược. Cách sử dụng nha đam và mật ong như sau:

Nguyên liệu:

  • 500ml mật ong
  • 4 – 5 lá nha đam tươi

Cách làm:

  • Rửa sạch nha đam, bóc vỏ để lấy phần gel trắng bên trong.
  • Xay nhuyễn gel nha đam bằng máy xay sinh tố.
  • Cho nha đam vào lọ thủy tinh, thêm 500ml mật ong rồi khuấy đều.
  • Để lọ hỗn hợp vào ngăn mát tủ lạnh, dùng 2 – 3 lần/ngày trước bữa ăn, mỗi lần 1 – 2 thìa.

Lưu ý: Không sử dụng hỗn hợp này nếu bạn đang bị rối loạn tiêu hóa vì nó có tác dụng nhuận tràng và có thể làm tăng tình trạng tiêu chảy và đau bụng.

TRỊ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY BẰNG MẬT ONG NGÂM GỪNG

Gừng ngâm mật ong mang lại nhiều lợi ích cho dạ dày. Gừng chứa nhiều phenolic và các chất chống oxy hóa có khả năng giảm viêm, giảm đau và làm lành vết thương. Chúng còn giúp trung hòa dịch vị axit dạ dày, ngăn ngừa dịch vị trào ngược lên thực quản và cải thiện các triệu chứng buồn nôn, ợ nóng do trào ngược dạ dày gây ra. Cách ngâm gừng với mật ong như sau:

Nguyên liệu:

  • 500ml mật ong
  • 4 củ gừng già

Cách làm:

Rửa sạch gừng, thái mỏng hoặc băm nhỏ mà không cần bỏ vỏ.

Cho gừng vào hũ thủy tinh, đổ mật ong ngập gừng, đậy kín nắp và bảo quản nơi thoáng mát, khô ráo.

Sau 1 tuần, lấy 1 – 2 thìa hỗn hợp pha với nước ấm để uống, thực hiện 2 – 3 lần/ngày trước bữa ăn.

Lưu ý: Dùng gừng ta có kích thước nhỏ, nhiều nhánh, màu nâu sẫm. Lõi gừng ta nhiều xơ, vân tròn rõ nét, vị thơm nồng đặc trưng. Sử dụng gừng ngâm mật ong mỗi ngày không quá 20g và không dùng cho phụ nữ mang thai.

NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Trào ngược dạ dày có gây khó thở không?

Trào ngược dạ dày có thể gây khó thở trong một số trường hợp. Khi axit dạ dày trào ngược lên thực quản, nó có thể kích thích các cơ ở cổ họng, dẫn đến co thắt và gây khó thở.

2. Khám trào ngược dạ dày có cần nội soi không?

Có. Để chẩn đoán bệnh trào ngược dạ dày thực quản, cần phải dựa trên nhiều kết quả thăm khám chuyên sâu. Trong đó, nội soi dạ dày là phương pháp rất cần thiết và mang lại kết quả chính xác cao.

3. Ai không nên sử dụng mật ong để chữa trào ngược dạ dày?

Trẻ em dưới 1 tuổi, người bị dị ứng với mật ong, người mắc bệnh tiểu đường, người đang sử dụng một số loại thuốc,…

KẾT LUẬN 

Trào ngược dạ dày là căn bệnh phổ biến gây khó chịu và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Mật ong, với đặc tính kháng khuẩn, chống viêm và làm dịu, được xem là nguyên liệu tự nhiên hiệu quả để hỗ trợ điều trị trào ngược dạ dày. Bài viết đã chia sẻ 5 cách đơn giản sử dụng mật ong ngay tại nhà để bạn có thể giảm bớt các triệu chứng khó chịu do trào ngược dạ dày gây ra. Tuy nhiên, đối với những trường hợp bị trào ngược dạ dày nặng, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sỹ để có phác đồ điều trị tốt nhất. 

TRỊ MỤN THỊT Ở CỔ HIỆU QUẢ TẠI NHÀ 

TRỊ MỤN THỊT Ở CỔ HIỆU QUẢ TẠI NHÀ  35

Các đốm mụn nhỏ trên bề mặt da cổ, có kích thước tương đối nhỏ giống như hạt gạo thường được gọi là mụn thịt ở cổ. Tuy nhiên, một số người có thể gặp khó khăn trong việc nhận biết chúng và có thể nhầm lẫn với các loại mụn khác, dẫn đến việc điều trị không hiệu quả. Để nhận diện và đối phó với loại mụn này một cách chính xác hãy tìm hiểu rõ về đặc điểm và cách xử lý chúng qua bài viết dưới đây.

MỤN THỊT Ở CỔ LÀ GÌ?

TRỊ MỤN THỊT Ở CỔ HIỆU QUẢ TẠI NHÀ  37

Mụn thịt tên khoa học là Syringomas, là một loại u lành tính có kích thước nhỏ, thường chỉ từ 1 đến 2mm, và có nhiều điểm tương đồng với mụn cóc. Mụn thịt cũng được gọi là mụn thịt thừa, u tuyến mồ hôi, hoặc mụn cơm có cuống. Chúng có thể xuất hiện ở nhiều vị trí trên cơ thể người như tay, mắt, chân, với khu vực cổ thường là nơi chúng thường xuyên xuất hiện nhiều nhất.

Mụn thịt là kết quả của lượng da dư trồi lên khỏi bề mặt da và được kết nối với da bằng cuống nhỏ. Mặc dù loại u này không gây đau đớn và không tăng trưởng như các khối u ác tính, chúng là hoàn toàn lành tính. Tuy nhiên, mụn thịt gây mất thẩm mỹ vì vậy rất nhiều người quan tâm đến việc loại bỏ chúng. 

NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH MỤN THỊT DƯ Ở CỔ

Mụn thịt ở cổ có thể xuất hiện ở mọi độ tuổi, nhưng phổ biến nhất là trong giai đoạn khi da bắt đầu có dấu hiệu lão hóa, thường là từ 30 tuổi trở lên. Có một số nguyên nhân phổ biến có thể dẫn đến sự hình thành của mụn thịt ở cổ, bao gồm:

  • Da trải qua quá trình lão hóa: Giai đoạn này có thể làm cho da trở nên dễ hình thành mụn thịt.
  • Chế độ dinh dưỡng không lành mạnh: Ăn nhiều đồ ăn nhanh và thực phẩm độc hại có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của da.
  • Sử dụng mỹ phẩm không thích hợp: Mỹ phẩm chứa các thành phần có thể gây hại cho da có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện mụn thịt.
  • Tiếp xúc với tia UV và sóng điện từ: Tác động của tia UV từ ánh sáng mặt trời và sóng điện từ có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của da.
  • Thay đổi nội tiết tố cơ thể: Nhất là ở phụ nữ mang thai, sự thay đổi nội tiết tố có thể tạo điều kiện cho sự hình thành của mụn thịt.
  • Sử dụng thuốc không được kê đơn: Việc sử dụng các loại thuốc có thể gây thay đổi nội tiết tố và làm tăng khả năng xuất hiện mụn thịt.

CÁCH NHẬN BIẾT MỤN THỊT Ở CỔ

Mụn thịt, hay còn được biết đến với tên khoa học Syringomas, là những u lành tính có kích thước nhỏ, thường chỉ từ 1-2mm, và xuất hiện ở nhiều vùng trên cơ thể như tay, mắt, chân, đặc biệt là ở cổ. Mụn thịt có thể xuất hiện ở mọi độ tuổi, nhưng phổ biến nhất là ở giai đoạn khi da bắt đầu có dấu hiệu lão hóa, thường từ 30 tuổi trở lên.

Mặc dù mụn thịt là u lành tính và không gây nguy hại cho sức khỏe, nhưng chúng có thể ảnh hưởng đến thẩm mỹ và khiến cho da trở nên nhạy cảm hơn. Việc cọ xát từ quần áo hoặc trang sức có thể gây ra tổn thương da, thậm chí dẫn đến tình trạng chảy máu và nguy cơ nhiễm trùng.

Để nhận biết mụn thịt, ban đầu chúng có dạng hình kim, dẹp, sau đó càng lớn dần theo thời gian. Chúng có thể phát triển từ 2mm đến 1-5 cm. Mặc dù một số mụn thịt có thể tự rụng đi theo thời gian, nhưng đa số sẽ tồn tại lâu dài trên da.

Mụn thịt không lây truyền từ người này sang người khác, nhưng có khả năng được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác trong gia đình. Điều này có nghĩa là nếu có người trong gia đình mắc mụn thịt, khả năng cao các thế hệ sau cũng có thể mắc phải. Đặc biệt, mụn thịt trên cổ có thể lây lan sang các bộ phận khác trên cơ thể nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời. Điển hình đó là tình trạng bọng mắt xuất hiện mụn thịt.

CÁCH TRỊ MỤN THỊT Ở CỔ TẠI NHÀ HIỆU QUẢ

TỎI 

Tỏi là dược liệu được áp dụng trong nhiều bài thuốc khác nhau. Đối với việc trị mụn thịt ở cổ tỏi cũng được nhiều người lựa chọn sử dụng. Với cách làm đơn giản và nguyên liệu dễ tìm bạn đã có thể đánh bay được các mụn thịt ở cổ của mình ngay tại nhà, lấy lại làn da trắng sáng, không tì vết.

Cách thực hiện:

  • Lấy 1 củ tỏi, bóc sạch vỏ và giã nhuyễn để lấy nước.
  • Thêm 1 thìa giấm vào nước tỏi và khuấy đều.
  • Vệ sinh vùng cổ, đặc biệt là vùng da bị mụn thịt.
  • Thấm hỗn hợp tỏi và giấm bằng tăm bông, chấm nhẹ lên các đốm mụn thịt.
  • Đợi khoảng 20 phút, sau đó sử dụng nước ấm để rửa sạch.

Để đạt được kết quả tốt nhất, bạn nên thực hiện cách này 2-3 lần mỗi tuần.

TÍA TÔ

Cũng như tỏi tía tô từ xa xưa đã là thành phần xuất hiện nhiều trong các bài thuốc dân gian. Nhiều người nhận xét đã áp dụng khá thành công khi sử dụng tía tô để trị mụn thịt tại nhà. Nếu bạn cũng đang đau đầu với vấn đề loại bỏ các nốt mụn này thì có thể tham khảo qua cách này nhé!

Cách thực hiện:

  • Lựa chọn các lá tía tô già, rửa sạch và để khô.
  • Giã nát lá tía tô và xoa lên xung quanh vùng da có mụn thịt.
  • Để tầm từ 1 đến 2 giờ, sau đó rửa sạch bằng nước ấm. Bạn cũng có thể để qua đêm và rửa sạch vào sáng hôm sau.

Nên thực hiện cách này từ 2 đến 3 lần mỗi tuần trong khoảng 1 tuần.

DẦU TRÀM 

Tinh dầu tràm có chứa các dưỡng chất được đánh giá cao trong hiệu quả kháng khuẩn, ngừa nấm và virus trên da. Với tác dụng này, không chỉ những loại mụn thường gặp trên da mà mụn thịt ở cổ cũng sẽ nhanh chóng được “xử lý”.

Dầu tràm theo nghiên cứu có thể làm khô được cả bên trong và bên ngoài các nốt mụn thịt ở cổ. Bên cạnh đó, cách điều trị này còn được đánh giá cao nhờ vào việc dễ thực hiện, không gây ra cảm giác đau nhức, hiệu quả điều trị cũng tương đối cao.

Cách thực hiện:

  • Rửa sạch vùng da cổ bị mụn thịt.
  • Lấy một bông gòn nhỏ và thấm khoảng 2-3 giọt tinh dầu tràm.
  • Thoa nhẹ nhàng lên mụn thịt theo hình vòng tròn.
  • Thực hiện mỗi ngày 2 lần và không cần dùng nước rửa lại.

Kiên trì thực hiện cách này trong khoảng 2 tuần có thể mang lại kết quả tích cực.

Để không ảnh hưởng đến vấn đề thẩm mỹ trên da và hạn chế tối đa các vấn đề nhiễm trùng do mụn thịt gây ra khi bị cọ sát. Bạn có thể tham khảo qua một số cách trị mụn thịt ở cổ được bài viết giới thiệu trên.

Mụn thịt ở cổ cần phát hiện sớm và can thiệp nhanh chóng để hạn chế tình trạng xâm lấn sang các khu vực khác. Tuy không nguy hiểm đến sức khỏe, nhưng để đảm bảo những sự cố không đáng có. Bạn nên thăm khám bác sĩ da liễu ngay khi phát hiện các dấu hiệu của loại mụn này để có phương án can thiệp tốt nhất.

5 LOẠI THUỐC NHỎ MẮT TRỊ ĐAU MẮT ĐỎ HIỆU QUẢ

5 LOẠI THUỐC NHỎ MẮT TRỊ ĐAU MẮT ĐỎ HIỆU QUẢ 39

Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật TP.HCM (HCDC) thống kê 8 tháng đầu năm 2023, toàn Thành phố ghi nhận 63.309 ca đau mắt đỏ, tăng 15,38% so với cùng kỳ năm 2022. Bệnh đau mắt đỏ bùng phát khiến người dân đổ xô tìm mua các loại thuốc nhỏ mắt điều trị bệnh. Bài viết này chia sẻ 5 loại thuốc nhỏ đau mắt đỏ hiệu quả, điều trị nhanh nhưng phải được bác sĩ chuyên khoa Mắt chỉ định cho phù hợp với từng người bệnh, từng giai đoạn bệnh.

ĐAU MẮT ĐỎ LÀ GÌ?

5 LOẠI THUỐC NHỎ MẮT TRỊ ĐAU MẮT ĐỎ HIỆU QUẢ 41

Đau mắt đỏ hay còn được biết đến là viêm kết mạc, là một tình trạng có thể do nhiễm trùng bởi các nguyên tác như vi rút, vi khuẩn, hoặc phản ứng dị ứng và kích ứng từ các hóa chất. Trong số các nguyên tác này, vi rút thường được xác định là nguyên nhân chủ yếu, gây bùng phát dịch đau mắt đỏ và có khả năng lây truyền từ người này sang người khác.

Trong nhóm các vi rút, Enterovirus và Adenovirus nổi bật là “thủ phạm” chính gây ra dịch đau mắt đỏ. Theo thống kê đến năm 2023, Enterovirus chiếm đa số với tỷ lệ khoảng 86%, trong khi Adenovirus, mặc dù thường gây dịch, chỉ chiếm khoảng 14% trong số các trường hợp mắc bệnh đau mắt đỏ trong đợt bùng phát này.

THUỐC NHỎ ĐAU MẮT ĐỎ LÀ THUỐC GÌ?

Thuốc nhỏ đau mắt đỏ thường được chế tạo dưới dạng dung dịch hoặc mỡ tra, chứa các thành phần kháng sinh nhằm tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh và giảm triệu chứng đau mắt đỏ. Thông thường, những loại thuốc này chỉ có sẵn thông qua đơn thuốc, và thường được chỉ định cho những trường hợp mắt đỏ nặng.

Bên cạnh đó, người bệnh cũng có thể sử dụng một số loại thuốc không kê đơn, như nước mắt nhân tạo hoặc thuốc kháng histamine (thuốc chống dị ứng), để hỗ trợ giảm triệu chứng bệnh.

Tuy nhiên, việc sử dụng bất kỳ loại thuốc nhỏ đau mắt đỏ nào nên được thảo luận và tư vấn cùng bác sĩ trước khi thực hiện, nhằm đảm bảo an toàn và tránh tình trạng bệnh diễn tiến nghiêm trọng hơn.

Các loại thuốc nhỏ mắt trị đau mắt đỏ chứa thành phần kháng sinh có khả năng tiêu diệt các vi khuẩn, vi rút gây bệnh trên kết mạc mắt. Khi các tác nhân gây bệnh bị loại trừ, các triệu chứng đau mắt đỏ sẽ dần thuyên giảm và khỏi hẳn.

5 LOẠI THUỐC NHỎ ĐAU MẮT ĐỎ HIỆU QUẢ NHANH 

Mỗi khi dịch đau mắt đỏ bùng phát, nhu cầu mua các loại thuốc nhỏ mắt trị bệnh tăng vọt. Câu hỏi đặt ra là nên sử dụng loại thuốc nhỏ đau mắt đỏ nào vừa an toàn, hiệu quả và mau khỏi bệnh? Do đó, trước khi sử dụng thuốc, người bệnh đau mắt đỏ nên khám với bác sĩ chuyên khoa Mắt để xác định nguyên nhân, mức độ bệnh, từ đó đưa ra loại thuốc điều trị phù hợp. Sau đây là 5 loại thuốc nhỏ mắt đỏ được nhiều chuyên gia tin dùng:

OFLOXACIN

Ofloxacin là một kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolone, được sử dụng để điều trị đau mắt đỏ do nhiễm khuẩn, bao gồm cả vi khuẩn gram âm và gram dương. Tuy nhiên, nó không có tác dụng trên nhiễm trùng mắt do vi rút.

Đối với bệnh nhân đau mắt đỏ, liều lượng và cách sử dụng Ofloxacin thường được quyết định bởi bác sĩ tùy thuộc vào tình trạng cụ thể của bệnh nhân. Thông thường, có thể nhỏ thuốc Ofloxacin vào mắt 4 lần mỗi ngày, mỗi lần 2 giọt.

Trong quá trình điều trị, có thể xuất hiện một số tác dụng phụ như cảm giác châm chích nhẹ hoặc kích ứng ở giác mạc. Một số người cũng có thể trải qua rối loạn thị giác, ngứa, hoặc nổi ban trên mắt. Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, và uể oải.

LEVOFLOXACIN

5 LOẠI THUỐC NHỎ MẮT TRỊ ĐAU MẮT ĐỎ HIỆU QUẢ 43

Thuốc nhỏ mắt đỏ Levofloxacin cũng là kháng sinh nhóm fluoroquinolone. Levofloxacin được bào chế ở nhiều dạng khác nhau. Trong điều trị bệnh đau mắt đỏ, thường dùng Levofloxacin dạng nước nồng độ 0,5%.

CIPROFLOXACIN

Ciprofloxacin là một loại kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolone, thường được kê đơn dưới nhiều dạng như viên nén, thuốc tiêm, thuốc mỡ, và đặc biệt là dạng thuốc nhỏ mắt, được sử dụng để điều trị các trường hợp đau mắt đỏ do nhiễm khuẩn.

Thuốc Ciprofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm cả vi khuẩn gram dương và gram âm, cũng như những vi khuẩn đã phát triển sự đề kháng với nhiều loại kháng sinh khác. Khi được nhỏ vào mắt, thuốc ức chế hoạt động của enzyme DNA gyrase và topoisomerase IV, làm cho vi khuẩn mất khả năng sinh sản và tăng cường quá trình điều trị bệnh.

Liều lượng thông thường cho việc nhỏ thuốc vào mắt là 2 giọt mỗi lần, với tần suất 2 giờ/lần. Thuốc thường cho thấy hiệu quả nhanh chóng, và sau 2-3 ngày sử dụng, người bệnh thường gặp sự giảm nhẹ hoặc hoàn toàn giảm triệu chứng đau mắt đỏ. 

NEOMYCIN

Neomycin là kháng sinh phổ rộng thuộc nhóm aminoglycosid có thể tiêu diệt cả vi khuẩn gram âm lẫn gram dương. Thuốc có 2 dạng là dung dịch nhỏ mắt và thuốc mỡ tra mắt. Tần suất sử dụng thuốc được khuyến cáo từ 3 – 4 lần/ngày. Khi sử dụng thuốc này, người bệnh đau mắt đỏ có thể bị ngứa rát, kích ứng kéo dài khoảng 1 tuần.

TOBRAMYCIN

Tobramycin là một kháng sinh mạnh thuộc nhóm aminoglycosid, thường được sử dụng trong điều trị các trường hợp đau mắt đỏ do nhiễm khuẩn gram âm. Thuốc này chỉ nên được sử dụng theo sự hướng dẫn và kê đơn của bác sĩ.

Tobramycin có hai dạng bào chế, bao gồm dung dịch và mỡ tra mắt. Người bệnh có thể sử dụng cả hai loại này, áp dụng dung dịch vào ban ngày và sử dụng mỡ vào buổi tối. Liều lượng thông thường cho việc nhỏ thuốc là mỗi 4 giờ/lần trong khoảng 5-7 ngày, với một giọt cho mỗi lần nhỏ mắt.

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG THUỐC NHỎ ĐAU MẮT ĐỎ

5 LOẠI THUỐC NHỎ MẮT TRỊ ĐAU MẮT ĐỎ HIỆU QUẢ 45

Đối tượng chỉ định là người bệnh được chẩn đoán đau mắt đỏ do nhiễm khuẩn và không chỉ định với những người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Trình tự sử dụng thuốc nhỏ mắt để điều trị đau mắt đỏ có thể được thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Rửa tay thật kỹ bằng xà phòng và nước ấm.
  • Bước 2: Tháo kính áp tròng (nếu có), trừ khi có chỉ định khác từ bác sĩ.
  • Bước 3: Lắc nhẹ dung dịch thuốc nhỏ mắt và tháo nắp một cách cẩn thận, tránh để tay chạm vào đầu ống nhỏ giọt.
  • Bước 4: Nghiêng đầu ra sau một chút, hướng mắt nhìn lên trên. Sau đó, dùng một ngón tay kéo nhẹ mí mắt dưới xuống, tạo một đường rãnh để nhỏ thuốc vào.
  • Bước 5: Giữ đầu ống nhỏ giọt cách đường rãnh khoảng 1 – 2 cm, tránh để tiếp xúc trực tiếp với mắt. Bóp nhẹ lọ thuốc đẩy dung dịch thuốc vào đường rãnh theo đúng số lượng giọt bác sĩ hướng dẫn.
  • Bước 6: Nhắm mắt, dùng đầu ngón tay ấn nhẹ vào khóe mắt và cạnh mũi trong vài phút để các giọt thuốc được mắt hấp thụ rồi chớp mắt. Sau đó, dùng gạc hoặc khăn sạch để thấm thuốc nhỏ mắt hoặc nước mắt dư thừa. Cuối cùng, rửa tay lại với xà phòng và nước sạch.

Lưu ý rằng liều lượng dùng thuốc có thể khác nhau tùy thuốc và tình trạng sức khỏe cụ thể, do đó, hãy tuân theo hướng dẫn của bác sĩ và không tự ý điều chỉnh liều lượng.

NÊN DÙNG THUỐC NHỎ ĐAU MẮT ĐỎ TRONG BAO LÂU?

Thời gian sử dụng thuốc nhỏ mắt đỏ thường phụ thuộc vào loại thuốc và hướng dẫn của bác sĩ. Thông thường, việc sử dụng một loại thuốc trị đau mắt đỏ không nên vượt quá 7 ngày, và tần suất nhỏ từ 4 đến 6 lần mỗi ngày. Việc này giúp đảm bảo hiệu quả của thuốc và tránh tình trạng sử dụng quá mức có thể gây ra tác dụng phụ hoặc không mong muốn.

Nếu sau 7 ngày sử dụng mà các triệu chứng của đau mắt đỏ không giảm hoặc thậm chí tăng, người bệnh nên tái khám với bác sĩ để được đánh giá lại tình trạng và có thể điều chỉnh loại thuốc hoặc phương pháp điều trị khác phù hợp.

TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC TRA ĐAU ĐỎ MẮT

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc nhỏ mắt để chữa trị đau mắt đỏ là một phần không tránh khỏi. Các triệu chứng như mắt cay, ngứa, nóng rát, đỏ, hoặc nổi ban có thể xuất hiện, và trong một số trường hợp, có thể gặp giảm thị lực. Tuy nhiên, hầu hết những tác dụng phụ này thường là tạm thời và giảm đi sau vài ngày sử dụng.

Nếu tác dụng phụ kéo dài hoặc trở nên không chịu nổi, người bệnh nên liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và điều chỉnh phương pháp điều trị.

5 LOẠI THUỐC NHỎ MẮT TRỊ ĐAU MẮT ĐỎ HIỆU QUẢ 47

LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC NHỎ ĐAU MẮT ĐỎ ĐỂ HẠN CHẾ RỦI RO

Khi sử dụng thuốc nhỏ mắt trị đau mắt đỏ, bạn cần chú ý một số điều sau:

  • Chỉ dùng thuốc nhỏ mắt trong 15-30 ngày sau khi mở nắp, nếu vượt quá thời gian này, bạn cần mua một lọ thuốc mới.
  • Luôn chú ý đến hạn sử dụng của thuốc. Không dùng thuốc khi đã hết hạn sử dụng.
  • Trong trường hợp bạn cần nhỏ nhiều loại thuốc nhỏ mắt thì không nên nhỏ liên tiếp vì sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc. Bạn hãy đợi 3-5 phút rồi mới nhỏ tiếp loại thuốc khác.
  • Trường hợp dùng song song thuốc nước và thuốc mỡ thì nên dùng thuốc nước trước, 3-5 phút sau mới tiếp tục dùng thuốc mỡ.
  • Luôn rửa tay kỹ với xà phòng trước và sau khi nhỏ mắt.
  • Khi nhỏ mắt, không để đầu ống nhỏ mắt tiếp xúc trực tiếp với mắt.
  • Không dùng tay quẹt mắt.
  • Nên nhỏ từng giọt một, không nên nhỏ liên tục nhiều giọt, vừa gây lãng phí thuốc vừa tăng nguy cơ nhiễm khuẩn mắt, giảm hiệu quả điều trị bệnh.
  • Tránh sử dụng chung chai thuốc nhỏ mắt với người khác, sẽ làm tăng nguy cơ lây lan bệnh.
  • Luôn tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ về loại thuốc, liều lượng, tần suất sử dụng.
  • Không tự ý dùng các loại lá để xông, đắp lên mắt để tránh làm bệnh nặng hơn.

QUÁ LIỀU VÀ QUÊN LIỀU

DÙNG QUÁ LIỀU THUỐC NHỎ ĐAU MẮT ĐỎ

Việc sử dụng thuốc quá liều không chỉ không mang lại hiệu quả điều trị nhanh hơn mà còn có thể tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn. Việc tuân thủ đúng liều lượng và tần suất sử dụng được bác sĩ chỉ định là quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu quả của điều trị.

Trong trường hợp sử dụng quá nhiều giọt thuốc, ngoài việc làm lãng phí thuốc, còn có thể gây ra các vấn đề khác như kích ứng mắt, nổi ban, hay tăng nguy cơ nhiễm khuẩn mắt.

QUÊN LIỀU DÙNG THUỐC NHỎ ĐAU MẮT ĐỎ

Nếu bạn quên nhỏ mắt thì có thể nhỏ với liều lượng được bác sĩ chỉ định ngay khi nhớ ra.

TƯƠNG TÁC THUỐC NHỎ ĐAU MẮT ĐỎ

TƯƠNG TÁC VỚI CÁC LOẠI THUỐC NÀO?

Mặc dù thuốc nhỏ mắt thường không gây phản ứng phụ ngoài da nhiều, nhưng vẫn có thể tác động tới toàn bộ cơ thể và tương tác với các loại thuốc khác. Việc thông báo về tiền sử bệnh và các loại thuốc bạn đang sử dụng là quan trọng để bác sĩ có thể đưa ra quyết định an toàn và hiệu quả nhất.

BIA RƯỢU VÀ THỨC ĂN

Khi dùng thuốc nhỏ mắt điều trị đau mắt đỏ, người bệnh nên chú ý một số điều sau về chế độ dinh dưỡng. 

  • Dừng sử dụng chất kích thích: Hút thuốc, sử dụng nhiều bia rượu khiến mắt phải điều tiết nhiều hơn, ảnh hưởng đến quá trình phục hồi khi bị đau mắt đỏ. Thậm chí, có thể khiến tình trạng đau mắt đỏ trở nên nghiêm trọng hơn.
  • Tránh ăn đồ ăn cay nóng: Khi ăn thức ăn cay nóng, nước mắt dễ tiết ra khiến mắt bị ngứa, nóng rát khiến bệnh đau mắt đỏ lâu phục hồi, nguy cơ gặp biến chứng.
  • Kiêng hải sản, thịt dê: Khi bị đau mắt đỏ, người bệnh bị đau, nóng, ngứa ở vùng mắt. Việc ăn những loại thực phẩm dễ gây dị ứng như hải sản, thịt dê, rau muống có thể khiến mắt tăng điều tiết, ảnh hưởng đến quá trình điều trị bệnh.
  • Tránh thức ăn nhiều dầu mỡ: Đồ ăn nhiều chất béo động vật như mỡ, nội tạng động vật không tốt cho sự phục hồi của mắt khi bị bệnh đau mắt đỏ. Trái lại, có thể làm gia tăng các triệu chứng đau mắt, khiến bệnh nặng hơn.
  • Bổ sung rau củ quả: Người bệnh đau mắt đỏ nên ăn nhiều loại rau củ quả, đặc biệt các loại rau có màu xanh đậm, trái cây họ cam quýt, ổi, quả mọng… vì chứa nhiều vitamin C giúp tăng cường sức đề kháng, giúp bệnh mắt đỏ mau bình phục.
5 LOẠI THUỐC NHỎ MẮT TRỊ ĐAU MẮT ĐỎ HIỆU QUẢ 49

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ THUỐC NHỎ ĐAU MẮT ĐỎ

DÙNG NHIỀU THUỐC NHỎ MẮT ĐAU MẮT ĐỎ CÓ SAO KHÔNG?

Việc sử dụng thuốc nhỏ mắt đỏ chỉ nên thực hiện theo sự hướng dẫn của bác sĩ và chỉ khi cần thiết. Mặc dù thuốc nhỏ mắt đỏ có thể giúp giảm triệu chứng và điều trị mắt đỏ do nhiễm trùng, nhưng không nên sử dụng nó một cách tự ý mà không có sự giám sát của chuyên gia y tế.

Thói quen sử dụng thuốc nhỏ mắt khi không cần thiết có thể tạo ra các vấn đề khác như kích ứng mắt, giảm hiệu quả của thuốc, và tăng nguy cơ mắc các vấn đề về mắt. Nếu mắt đỏ không phải là do nhiễm trùng mà là do các nguyên nhân khác như dầu mỡ, dầu khoáng, hoặc dị ứng, việc sử dụng thuốc nhỏ mắt đỏ có thể không hiệu quả và thậm chí có thể làm tăng vấn đề.

CÓ THỂ SỬ DỤNG THUỐC NHỎ ĐAU MẮT ĐỎ CHO TRẺ EM KHÔNG?

Đau mắt đỏ là bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi, bao gồm trẻ em. Việc sử dụng thuốc nhỏ mắt cho trẻ em cũng cần sự chú ý đặc biệt và theo dõi sát sao từ phía người lớn. Một số loại thuốc có thể được sử dụng trong trường hợp này như: Tobramycin, Neomycin, Ofloxacin, tobrex…nhưng liều lượng và cách sử dụng cần được chỉ định bởi bác sĩ.

NỔI HẠCH SAU TAI CÓ PHẢI LÀ BIỂU HIỆN CỦA BỆNH NGUY HIỂM KHÔNG?

NỔI HẠCH SAU TAI CÓ PHẢI LÀ BIỂU HIỆN CỦA BỆNH NGUY HIỂM KHÔNG? 51

Nổi hạch sau tai được coi một là dấu hiệu bất thường của cơ thể. Tình trạng nổi hạch xuất hiện cảnh báo sức khỏe của bạn đang gặp vấn đề. Do đó bạn cần hết sức thận trọng khi cơ thể nổi hạch ở bất kỳ cơ quan nào, đặc biệt là hạch tai. Vậy nổi hạch sau tai là gì và có nguy hiểm không? Hãy tham khảo bài viết này để có những thông tin hữu ích về tình trạng này.

NỔI HẠCH SAU TAI CÓ PHẢI LÀ BIỂU HIỆN CỦA BỆNH NGUY HIỂM KHÔNG? 53

HIỆN TƯỢNG NỔI HẠCH SAU TAI

Hạch sau tai là một trong những loại hạch bạch huyết nằm ở vùng sau tai. Hạch bạch huyết là một phần quan trọng của hệ miễn dịch, có chức năng bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh. Khi cơ thể bị nhiễm trùng, hạch bạch huyết sẽ tiết ra các tế bào bạch cầu để tiêu diệt vi khuẩn, virus gây bệnh. Điều này khiến hạch bạch huyết sưng lên.

NỔI HẠCH SAU TAI CẢNH BÁO NGUY CƠ MẮC CÁC BỆNH GÌ?

NHIỄM TRÙNG

Hạch bạch huyết có chức năng chống nhiễm trùng, khi cơ thể bị nhiễm trùng, các tế bào bạch cầu sẽ tập trung về hạch bạch huyết để tiêu diệt vi khuẩn, virus. Điều này khiến hạch bạch huyết sưng lên. Các bệnh nhiễm trùng có thể gây nổi hạch sau tai bao gồm: viêm họng, viêm amidan, viêm tai, viêm xoang, viêm răng, nhiễm trùng da,…

U MỠ (HẠCH LIPOMA)

Những khối u mỡ (hạch Lipoma) thường phát triển ở nhiều nơi trên cơ thể, bên dưới lớp da và gần như là vô hại. Khi kích thước của chúng to lên, dùng tay là có thể cảm nhận được.

MỤN TRỨNG CÁ

Mụn trứng cá xuất hiện do sự tích tụ nhiều dầu và tế bào chết làm tắc nghẽn các nang lông. Khi mụn trứng cá to dần về kích thước, sưng, cứng, gây đau đớn khiến người ta sờ vào có cảm giác như đang bị nổi hạch sau tai.

VIÊM TAI GIỮA

Bệnh viêm tai giữa cũng là một dạng của nhiễm trùng khiến cho chất lỏng bị tích tụ lại gây ra sưng, đau nhức và khiến cho người bệnh bị nổi hạch sau tai.

BỊ ÁP XE

Khi mô hoặc tế bào ở một khu vực nào đó bị nhiễm trùng, cơ thể sẽ phản ứng để tiêu diệt vi khuẩn hoặc virus xâm nhập bằng cách gửi tế bào bạch cầu đến khu vực ấy. Lúc này, tại vị trí bị tổn thương, tế bào bạch cầu sẽ tích tụ lại và hình thành lớp mủ dày có chất lỏng trắng chảy ra bên ngoài gọi là áp xe. Vùng da bị áp xe khi chạm vào thường thấy ấm và có cảm giác đau đớn.

BỆNH VIÊM XƯƠNG CHŨM

Viêm xương chũm xảy ra khi tai bị nhiễm trùng không được điều trị kịp thời, phát triển mạnh ở phần nhô sau tai khiến cho các tế bào tập trung lại thành cục hạch tại đây. Dấu hiệu điển hình của bệnh lý này là: sốt, đau đầu, giảm hoặc mất thính lực, dễ cáu gắt,… Nếu không điều trị bệnh kịp thời và đúng cách có thể xảy ra các biến chứng nguy hiểm như: áp xe ngoài màng cứng, viêm màng não, nhiễm trùng máu,…

UNG THƯ

Nổi hạch sau tai có thể là dấu hiệu sớm của ung thư, đặc biệt là ung thư tuyến giáp. Kích thước của hạch có thể tăng dần và chúng có thể di chuyển hoặc cố định tại một vị trí. Đau nhức và cứng khi chạm vào cũng là biểu hiện của nguy cơ ung thư.

BỆNH VỀ HỆ BẠCH HUYẾT

Hạch sau tai cũng có thể là một dạng của hạch bạch huyết, là phần của hệ thống miễn dịch. Sự sưng lên của hạch có thể chỉ ra vấn đề trong hệ bạch huyết, có thể do bạch huyết bất thường.

U NANG BÃ NHỜN

Các hạch sau tai có thể là cảnh báo về tình trạng tuyến bã nhờn gặp vấn đề, đặc biệt là trong trường hợp u nang bã nhờn. Sự tổn thương của tuyến bã nhờn có thể tạo điều kiện cho sự hình thành các u cục và hạch.

NHẬN DIỆN TRƯỜNG HỢP NỔI HẠCH SAU TAI LÀNH TÍNH HAY ÁC TÍNH

NỔI HẠCH SAU TAI CÓ PHẢI LÀ BIỂU HIỆN CỦA BỆNH NGUY HIỂM KHÔNG? 55

Như đã đề cập ở trên, nổi hạch sau tai có thể là dấu hiệu của nhiều bệnh lý, trong đó có cả những bệnh lý nghiêm trọng như ung thư. Do đó, việc phân biệt hạch sau tai lành tính hay ác tính là rất quan trọng.

Dưới đây là một số dấu hiệu để nhận biết hạch sau tai lành tính hay ác tính:

HẠCH LÀNH TÍNH

  • Kích thước nhỏ, thường chỉ khoảng vài mm
  • Không gây đau đớn
  • Di động tốt, có thể di chuyển khi ấn nhẹ
  • Có xu hướng lặn dần sau khoảng 3 – 4 tuần

HẠCH ÁC TÍNH

  • Kích thước lớn, thường trên 1 cm
  • Có thể gây đau đớn
  • Không di động, bám chắc vào các tổ chức xung quanh
  • Không lặn dần theo thời gian

Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý một số yếu tố khác để chẩn đoán hạch sau tai lành tính hay ác tính, chẳng hạn như:

  • Sự xuất hiện của các triệu chứng khác: Nếu hạch sau tai xuất hiện kèm theo các triệu chứng khác như sốt, mệt mỏi, chán ăn, sút cân, ho, khó thở,… thì khả năng hạch là ác tính cao hơn.
  • Tiền sử bệnh lý: Nếu bạn có tiền sử mắc các bệnh lý như ung thư, nhiễm trùng,… thì nguy cơ hạch sau tai là ác tính cũng cao hơn.

MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH HẠCH NỔI SAU TAI

Nếu bạn phát hiện thấy hạch sau tai có các dấu hiệu bất thường, bạn nên đi khám bác sĩ ngay để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

Dưới đây là một số lưu ý khi áp dụng các biện pháp hạn chế nổi hạch sau tai:

  • Bổ sung vitamin C: Vitamin C là một chất chống oxy hóa mạnh có thể giúp tăng cường hệ miễn dịch. Bạn có thể bổ sung vitamin C bằng cách ăn nhiều trái cây và rau quả giàu vitamin C, chẳng hạn như ổi, cam, chanh, quýt, táo,…
  • Sử dụng dầu dừa, dầu tràm: Dầu dừa và dầu tràm có đặc tính chống viêm và kháng khuẩn có thể giúp giảm sưng và đau do hạch nổi sau tai. Bạn có thể thoa trực tiếp dầu dừa hoặc dầu tràm lên vùng da bị sưng.
  • Gặp bác sĩ: Nếu bạn có các triệu chứng kèm theo như sốt, mệt mỏi, sụt cân,… thì cần đi khám bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.
  • Thường xuyên theo dõi: Bạn nên thường xuyên theo dõi sự bất thường trong cơ thể để phát hiện sớm tình trạng nổi hạch sau tai. Nếu bạn nhận thấy hạch sau tai có kích thước lớn hơn 1cm, gây đau đớn hoặc kèm theo các triệu chứng khác, thì cần đi khám bác sĩ ngay lập tức.

Trong hầu hết các trường hợp, hạch sau tai sẽ tự biến mất sau một thời gian mà không cần can thiệp điều trị. Tuy nhiên, nếu hạch gây đau đớn hoặc kèm theo các triệu chứng khác, bạn nên đi khám bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

Thuốc nhỏ mắt tobrex và những điều bạn cần biết

Thuốc nhỏ mắt tobrex và những điều bạn cần biết 57

Thuốc đau mắt đỏ tobrex là loại thuốc được chỉ định phổ biến hiện nay. Vậy thuốc nhỏ mắt tobrex dùng trị đau mắt đỏ cho những đối tượng nào, liều lượng và cách thức sử dụng ra sao là những vấn đề người dân đặc biệt quan tâm…

Thuốc nhỏ mắt tobrex và những điều bạn cần biết 59

Thuốc nhỏ mắt Tobrex có tác dụng gì?

Chỉ định

Thuốc nhỏ mắt Tobrex được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị nhiễm trùng mắt: Tobrex được sử dụng để điều trị nhiễm trùng ngoài nhãn cầu và các phần phụ của mắt gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm.
  • Theo dõi đáp ứng vi khuẩn: Khi sử dụng dung dịch nhỏ mắt Tobrex, cần theo dõi đáp ứng của vi khuẩn đối với liệu pháp kháng sinh tại chỗ một cách thích đáng.
  • Thuốc nhỏ mắt cho trẻ em an toàn: Tobrex đã được nghiên cứu về hiệu quả và an toàn khi sử dụng cho trẻ em, được chấp thuận để sử dụng ở trẻ em.

Dược lực học

  • Tobramycin: Thuộc nhóm kháng sinh aminoglycoside, có hoạt lực mạnh, phổ kháng khuẩn rộng và tác động nhanh. Ảnh hưởng chủ yếu đến tế bào vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp và lắp ghép chuỗi polypeptide ở ribosom.
  • Đề kháng và biến đổi sinh học: Đề kháng với tobramycin xảy ra thông qua thay đổi của tiểu đơn vị ribosom và can thiệp vào sự vận chuyển của tobramycin.

Dược động học

  • Hấp thụ: Tobramycin được hấp thu kém qua giác mạc và kết mạc, với nồng độ đỉnh là 3 µg/ml trong thủy dịch sau 2 giờ.
  • Phân bố: Thể tích phân bố toàn thân là 0,26 lít/kg ở người, với sự gắn kết protein huyết tương thấp.
  • Biến đổi sinh học và thải trừ: Tobramycin được bài tiết chủ yếu dưới dạng thuốc không đổi và được đào thải nhanh qua thận.
  • Dược động học tuyến tính/không tuyến tính: Sự hấp thụ ở mắt hoặc toàn thân theo nồng độ liều tăng dần chưa được đánh giá.
  • Sử dụng đặc biệt: Tobrex đã được sử dụng phổ biến ở trẻ em và dung dịch nhỏ mắt Tobrex đã được phê duyệt để sử dụng ở trẻ em.
  •  Tobramycin không có sự thay đổi đáng kể về dược động học ở bệnh nhân cao tuổi so với bệnh nhân người lớn trẻ hơn.
Thuốc nhỏ mắt tobrex và những điều bạn cần biết 61

Cách dùng thuốc nhỏ mắt Tobrex

Cách sử dụng

  • Tobrex được sử dụng bằng cách nhỏ mắt.
  • Sau khi mở nắp, nếu vòng gắn đảm bảo bị rời ra, cần bỏ nó đi trước khi sử dụng thuốc.
  • Để tránh nhiễm trùng và bảo quản thuốc an toàn, đầu nhỏ thuốc không nên tiếp xúc với mắt, vùng xung quanh mắt hoặc bề mặt khác. Vặn chặt nắp sau khi sử dụng.
  • Khuyến khích nhắm nhẹ mắt lại sau khi nhỏ thuốc để giảm hấp thụ toàn thân qua mắt.

Liều dùng thuốc nhỏ mắt Tobrex cho người lớn.

  • Bệnh nhân với bệnh mức độ nhẹ đến trung bình: Nhỏ 1-2 giọt vào túi kết mạc mỗi 4 giờ, điều trị trong 7 ngày.
  • Bệnh nhân với nhiễm khuẩn mức độ nặng: Nhỏ 2 giọt vào mắt mỗi giờ. Sau khi bệnh cải thiện, có thể giảm liều.
  • Dung dịch nhỏ mắt Tobrex có thể kết hợp với thuốc mỡ tra mắt Tobrex.

Thuốc nhỏ mắt tobrex cho trẻ sơ sinh và trẻ em 

Các nghiên cứu lâm sàng đã cho thấy kháng sinh tobramycin an toàn và hiệu quả khi sử dụng cho trẻ em. Tuy nhiên, hiện tại, vẫn có rất ít thông tin về việc sử dụng thuốc Tobrex cho trẻ em dưới 1 tuổi. Các nhà khoa học chưa xác lập được tính an toàn và hiệu quả của thuốc Tobrex ở trẻ em dưới 2 tháng tuổi. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc Tobrex nhỏ mắt cho trẻ sơ sinh, trừ khi có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Tobrex có thể sử dụng cho trẻ em (lớn hơn hoặc bằng 1 tuổi) với cùng mức liều như ở người lớn.

Thuốc nhỏ mắt tobrex và những điều bạn cần biết 63

Thuốc nhỏ mắt tobrex cho người cao tuổi

  • Không có sự khác biệt đáng kể về tính an toàn và hiệu quả so với nhóm người lớn khác.

Thuốc nhỏ mắt tobrex cho bệnh nhân suy thận, suy gan

  • Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả ở nhóm đối tượng này.

Lưu ý

  • Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
  • Không sử dụng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt cùng một lúc và giữa các loại thuốc cần cách nhau ít nhất 5 phút.
  • Thuốc mỡ tra mắt nên được sử dụng sau cùng.
  • Thời gian điều trị và liều dùng có thể điều chỉnh tùy thuộc vào sự phát triển của bệnh và phản ứng của bệnh nhân.

Tác dụng phụ của thuốc tobrex trị đau mắt đỏ

Khi dùng bất kỳ thuốc nào, trong đó có thuốc tobrex trị đau mắt đỏ, người bệnh cần biết được các nguy cơ, tác dụng phụ của thuốc để biết cách ứng phó thích hợp, an toàn.

Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc trị đau mắt đỏ tobrex có thể bao gồm:

  • Châm chích hoặc kích ứng;
  • Mí mắt ngứa hoặc sưng;
  • Mờ mắt hoặc mắt có thể nhạy cảm hơn với ánh sáng.
  • Ngứa mắt hoặc đỏ mắt…

Tuy nhiên thuốc trị đau mắt đỏ tobrex có thể gây phản ứng nghiêm trọng hơn (mặc dù ít hoặc hiếm gặp) như: Nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng… nguy hiểm cho tính mạng. Khi gặp các triệu chứng do tác dụng phụ của thuốc tobrex cần gọi cho bác sĩ hoặc đi cấp cứu ngay.

Thuốc nhỏ mắt trị đau mắt đỏ cho trẻ em

Thuốc nhỏ mắt trị đau mắt đỏ cho trẻ em 65

Đau mắt đỏ khiến trẻ ngứa ngáy, cộm mắt, mắt có gỉ khi ngủ dậy… Trẻ bị đau mắt đỏ cần được điều trị kịp thời, đúng cách để phòng ngừa biến chứng nguy hiểm.

Nguyên nhân đau mắt đỏ ở trẻ em

Đau mắt đỏ, hay viêm kết mạc, là một hội chứng phổ biến, đặc biệt là trong các giai đoạn chuyển mùa, nơi mà nó có khả năng lây lan một cách dễ dàng và hầu hết các trường hợp đều mang tính chất không nguy hiểm. Trẻ em thường là nhóm dễ mắc bệnh này do hệ miễn dịch chưa phát triển đầy đủ và vệ sinh cá nhân thường kém.

Thuốc nhỏ mắt trị đau mắt đỏ cho trẻ em 67

Nguyên nhân của bệnh đau mắt đỏ có thể xuất phát từ vi khuẩn, virus, hoặc các phản ứng dị ứng, kích ứng với thành phần trong thuốc nhỏ mắt, bụi bẩn, phấn hoa và các nguyên nhân khác. Ở Việt Nam, nhiều trường hợp đau mắt đỏ ở trẻ em chủ yếu là do virus, với Enterovirus và Adenovirus là phổ biến, trong khi Herpes Simplex Virus, Coronavirus, Varicella Zoster Virus xuất hiện ít hơn.

Bệnh nhân nhiễm virus thường có những biểu hiện như ngứa mắt, chảy nước mắt, tiết dịch mắt loãng, có nang kết dưới mí mắt và có khả năng xuất hiện hạch trước tai. Trong trường hợp đau mắt đỏ do vi khuẩn, triệu chứng thường không kéo dài quá 14 ngày, bao gồm cảm giác có vật thể lạ trong mắt, cộm mắt, mờ mắt vào buổi sáng, chảy mủ và có thể xuất hiện u nhú kết mạc.

Lưu ý rằng tình trạng đau mắt đỏ có tốc độ lây nhiễm nhanh, thậm chí bắt đầu lây lan trước khi bệnh nhân thể hiện bất kỳ biểu hiện nào bên ngoài. Con đường chính của việc lây nhiễm chủ yếu thông qua tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết từ mắt, mũi, miệng của người nhiễm bệnh. Do đó, trẻ em thường dễ nhiễm đau mắt đỏ khi ở trong môi trường trường học.

Nếu không được chăm sóc và điều trị đúng cách và kịp thời, đau mắt đỏ ở trẻ em có thể gây ra biến chứng nghiêm trọng như viêm loét giác mạc, có thể dẫn đến mất khả năng nhìn.

Thuốc đau mắt đỏ cho trẻ em

Nước muối sinh lý (natri clorid 0,9%) là một giải pháp đơn giản và an toàn để trị đau mắt đỏ ở trẻ em. Nước muối sinh lý 0,9% giúp làm mềm những chất nhầy trên mắt sau khi thức dậy, ngăn chặn tình trạng mắt khô và giảm lượng virus. Liều lượng thường được khuyến khích là khoảng 2 giọt mỗi bên mắt mỗi 2 giờ.

Các loại thuốc nhỏ mắt chứa kháng sinh thường được sử dụng trong điều trị đau mắt đỏ. Tobramycin (tobrex) thường được bác sĩ kê đơn, đặc biệt trong trường hợp nhiễm khuẩn. Ngoài ra, còn có các loại kháng sinh khác như ciprofloxacin, ofloxacin, dyomicin, neomycin. Tuy nhiên, việc sử dụng loại thuốc này cần theo đúng chỉ định của bác sĩ và không nên tự y áp dụng.

Các loại thuốc nhỏ mắt chứa corticoid kháng viêm như dexamethason, hydrocortison, fluoromethason, prednisolon cũng được sử dụng để giảm viêm và làm giảm lượng dịch nhầy trên mắt. Tuy nhiên, cần lưu ý không sử dụng thuốc nhỏ mắt có corticoid (như Tobradex) khi trẻ có viêm loét giác mạc, vì có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Sự sử dụng corticoid nên được hướng dẫn và giám sát chặt chẽ bởi bác sĩ.

Thuốc nhỏ mắt trị đau mắt đỏ cho trẻ em 69

Nước mắt nhân tạo cũng là một lựa chọn để duy trì độ ẩm và tăng cường nước nhầy trên mắt, ngăn chặn tình trạng khô mắt. Tuy nhiên, việc sử dụng nước mắt nhân tạo cần được bác sĩ đánh giá và kê đơn theo tình trạng sức khỏe cụ thể của trẻ.

Cách dùng thuốc trị đau mắt đỏ cho trẻ

Để đảm bảo an toàn khi điều trị đau mắt đỏ ở trẻ, các bậc cha mẹ cần tuân thủ các nguyên tắc sau đây

  • Chỉ sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ: Tránh tự y áp dụng bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ. Chỉ sử dụng thuốc được kê đơn và tuân thủ đúng liều lượng và cách sử dụng được hướng dẫn.
  • Không sử dụng thuốc cũ hoặc thuốc của người khác: Tránh việc sử dụng thuốc từ các lọ thuốc cũ hoặc thuốc của người khác, vì điều này có thể gây nguy hiểm và không phù hợp với tình trạng cụ thể của trẻ.
  • Không áp dụng phương pháp dân gian không đảm bảo: Tránh những biện pháp không chính thức như việc nhỏ sữa non vào mắt trẻ sơ sinh để điều trị đau mắt đỏ. Điều này có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và gây ra vấn đề nghiêm trọng hơn.
  • Theo dõi và báo cáo triệu chứng bất thường: Nếu trẻ có bất kỳ triệu chứng nào không bình thường hoặc tình trạng không cải thiện sau khi sử dụng thuốc, cần liên hệ với bác sĩ ngay lập tức. Không tự ý thay đổi liều lượng hoặc cách sử dụng thuốc mà không tham khảo ý kiến của bác sĩ.
  • Tuân thủ theo dõi của bác sĩ: Nếu bác sĩ yêu cầu theo dõi tình trạng trẻ sau khi sử dụng thuốc, cha mẹ cần đảm bảo tuân thủ theo dõi đúng như hướng dẫn. Thông báo ngay cho bác sĩ về mọi thay đổi hoặc vấn đề phát sinh trong quá trình sử dụng thuốc.

Chăm sóc trẻ khi bị đau mắt đỏ

Chăm sóc trẻ bị đau mắt đỏ đúng cách không chỉ giúp giảm khó chịu cho trẻ mà còn hỗ trợ quá trình phục hồi và ngăn chặn sự lây lan của bệnh. Dưới đây là những biện pháp cha mẹ nên thực hiện:

Hạn chế đi học

Không nên cho trẻ đi học cho đến khi bệnh tình cải thiện. Điều này giúp giảm rủi ro lây nhiễm cho các bạn học và giáo viên, đồng thời giúp trẻ có thời gian nghỉ ngơi và hồi phục.

Thuốc nhỏ mắt trị đau mắt đỏ cho trẻ em 71

Hạn chế tiếp xúc và biện pháp phòng ngừa

  • Tránh để trẻ tiếp xúc nhiều với người khác để ngăn chặn sự lây lan của bệnh.
  • Trong trường hợp cần thiết phải ra khỏi nhà hoặc đi đến nơi công cộng, đảm bảo thực hiện biện pháp phòng ngừa như đeo khẩu trang, đeo kính chắn bọt, rửa tay sạch sẽ với xà phòng khử khuẩn.

Vệ sinh mắt

  • Sử dụng miếng gạc hoặc khăn sạch và đã được khử khuẩn để lau sạch mắt, đặc biệt là loại bỏ gỉ mắt.
  • Có thể thực hiện rửa mắt cho trẻ bằng nước muối sinh lý, nhưng cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi thực hiện.

Chế độ dinh dưỡng và nghỉ ngơi

  • Đảm bảo trẻ được ăn uống đầy đủ dưỡng chất và duy trì sự đủ nước.
  • Hạn chế thời gian trẻ xem tivi và sử dụng các thiết bị điện tử khác.
  • Tăng cường thời gian nghỉ ngơi giúp cơ thể và hệ miễn dịch của trẻ hồi phục mạnh mẽ hơn.