Suy thượng thận cấp: Nguyên nhân, triệu chứng, điều trị

Suy thượng thận cấp: Nguyên nhân, triệu chứng, điều trị 1

Cơn suy thượng thận cấp (STTC) là một cấp cứu nội khoa do thiếu hụt corticoid cấp tính( Cortisol, Aldosteron). Chẩn đoán bệnh thường khó khăn do triệu chứng lâm sàng và sinh học không đặc hiệu. Chẩn đoán sẽ thuận lợi hơn nếu được nghĩ đến, đây là một trong những nguyên nhân gây tử vong, bệnh thường bị bỏ sót với chẩn đoán trụy tim mạch không rõ nguyên nhân. Do vậy cần được điều trị kịp thời, tại chỗ ngay khi chưa được chẩn đoán xác định, mới chỉ có vài triệu chứng nghi ngờ.

Suy thượng thận cấp: Nguyên nhân, triệu chứng, điều trị 3

Các yếu tố thúc đẩy cơn suy thượng thận cấp

Nhiễm trùng

Nhiễm trùng cơ thể, đặc biệt là nhiễm trùng huyết, có thể là một nguyên nhân chính gây suy thượng thận cấp. Trực khuẩn mủ xanh (Neisseria meningitidis) là một trong những tác nhân gây nhiễm trùng huyết thường liên quan đến suy thượng thận cấp.

Phẫu Thuật Tuyến Thượng Thận

Mọi loại phẫu thuật liên quan đến tuyến thượng thận đều có khả năng gây cơn suy thượng thận cấp. Điều này có thể xảy ra sau khi loại bỏ tuyến thượng thận (adrenalectomy) hoặc trong các trường hợp can thiệp phẫu thuật liên quan đến tuyến thượng thận.

Xuất Huyết Tuyến Thượng Thận

Xuất huyết từ tuyến thượng thận cũng có thể dẫn đến suy thượng thận cấp. Sự mất máu nhanh chóng có thể gây giảm áp lực máu và suy giảm chức năng của tuyến thượng thận.

Sử Dụng Kháng Đông/Rối Loạn Đông Máu

Sử dụng các loại thuốc kháng đông, đặc biệt là heparin, có thể ảnh hưởng đến hệ thống đông máu và gây ra suy thượng thận cấp.

Ngừng Corticoid Đột Ngột, Thuốc Ức Chế Tuyến Thượng Thận

Ngừng đột ngột việc sử dụng corticoid hoặc các loại thuốc ức chế tuyến thượng thận có thể gây ra cơn suy thượng thận cấp.

U Tuyến Thượng Thận, U Di Căn Khác

Những vấn đề liên quan đến u tuyến thượng thận hoặc u di căn khác cũng có thể đóng góp vào sự xuất hiện của suy thượng thận cấp.

Suy thượng thận cấp: Nguyên nhân, triệu chứng, điều trị 5

Đặc điểm giải phẫu tuyến thượng thận

Tuyến thượng thận, còn được biết đến là tuyến thượng thận (adrenal gland), là một cặp tuyến nhỏ nằm trên đỉnh của mỗi thận. Mỗi tuyến thượng thận có trọng lượng khoảng 4g. Cả hai tuyến thượng thận đều có cấu trúc giống nhau và được chia thành hai phần chính: phần vỏ (cortex) chiếm khoảng 80%, và phần tủy (medulla) chiếm khoảng 20%.

Phần Vỏ Thượng Thận

Phần vỏ của tuyến thượng thận được chia thành ba lớp chức năng khác nhau:

  • Lớp Cầu: Lớp cầu nằm ở bên ngoài cùng của tuyến và chứa các tế bào rất mỏng. Nhiệm vụ chính của lớp này là sản xuất hormone mineralocorticoid, chủ yếu là aldosterone. Aldosterone có vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nước và muối nước trong cơ thể.
  • Lớp Bó: Lớp bó ở giữa chủ yếu sản xuất hormone glucocorticoid, chủ yếu là cortisol. Glucocorticoid đóng vai trò trong quá trình chuyển hóa, giúp duy trì năng lượng, và ổn định huyết áp. Cortisol cũng đóng vai trò trong quản lý việc giảm viêm và kiểm soát phản ứng miễn dịch.
  • Lớp Lưới: Lớp lưới là lớp ở phía trong cùng và sản xuất hormone androgen. Androgen có ảnh hưởng đến sự phát triển của các đặc tính nam giới thứ yếu.

Phần Tủy Thượng Thận

Phần tủy của tuyến thượng thận nằm ở phía trong và tạo ra các hormone catecholamine như adrenaline (epinephrine) và norepinephrine. Những hormone này tham gia vào phản ứng “chiến – chạy” và ảnh hưởng đến các hệ thống như tim, mạch máu, và đường huyết.

Chẩn đoán cơn suy thượng thận cấp

Lâm sàng

  • Rối loạn tiêu hóa: đau thượng vị, sau đó lan toàn bụng, nhưng khám bụng vẫn mềm, có khi kèm buồn nôn, nôn. Các biểu hiện trên có thể nhầm với một bệnh lý bụng ngoại khoa.
  • Rối loạn tâm thần với mệt lả đến hôn mê, hoặc ngược lại kích thích, nói sảng, lẫn lộn.
  • Trụy tim mạch, huyết áp hạ nhanh chóng, tay chân lạnh, mạch nhỏ, nhanh.
  • Dấu hiệu mất nước ngoại bào biểu hiện sút cân, đau cơ, có khi sốt dù không có dấu hiệu nhiễm trùng. Ngoài ra có thể phối hợp với các cơn đau lan rộng như đau cơ, đau khớp, đau đầu và các dấu hiệu khác của yếu tố thúc đẩy như bệnh lý nhiễm trùng, bệnh lý cơ khớp…vv.
Suy thượng thận cấp: Nguyên nhân, triệu chứng, điều trị 7

Cận lâm sàng

  • Rối loạn điện giải đồ máu: Natri giảm, Clo giảm, Kali tăng do thiếu hụt Aldosteron, Glucose máu giảm do thiếu hụt Cortisol.
  • Protid máu tăng, Hct tăng do mất dịch tuần hoàn do thiếu Aldosteron ( dự trữ muối-nước). Định lượng cortisol máu 8h-20h thấy giảm. Bình thường cortisol tăng khi sáng bắt đầu thức dậy, giảm thấp khi tối ngủ.
  • Ngoài ra có thể gặp: Tăng bạch cầu ái toan, tăng calci máu (6%), nhiễm toan máu, thiếu máu. Là những yếu tố thúc đẩy hoặc đi kèm.
  • Nếu định lượng ACTH thấy tăng cao thì nghĩa là suy thượng thận tiên phát ( nguồn gốc từ tuyến thượng thận), nếu ACTH giảm hoặc làm test ACTH mà Cortisol máu tăng lên thì là suy thượng thận cấp thứ phát ( do suy tuyến yên không sản xuất được ACTH, nên không chỉ huy tuyến thượng thận tiết Cortisol được).

Các yếu tố hỗ trợ chẩn đoán

Chẩn đoán phân biệt

  • Shock giảm thể tích do mất nước, mất máu
  • Shock tim
  • Shock nhiễm trùng

Nguyên nhân cơn suy thượng thận cấp

STTC có thể xảy ra trong bối cảnh STT tiên phát ( tại tuyến Thượng Thận) hoặc thứ phát (dưới Đồi-tuyến Yên).

Nguyên nhân từ thượng thận

  • Nhiễm trùng, phẫu thuật, nôn mửa: Các tình huống này có thể gây tổn thương đối với tuyến thượng thận và dẫn đến STTC.
  • Dùng thuốc nhuận tràng, ỉa chảy hoặc lợi tiểu: Việc sử dụng các loại thuốc có thể gây mất nước và chất điện giải, ảnh hưởng đến tuyến thượng thận.
  • Đổ mồ hôi nhiều, ăn nhạt nhiều và kéo dài: Mất nước lớn và không được bù đắp có thể dẫn đến suy thượng thận.
  • Bỏ điều trị hormon thay thế: Ngừng điều trị cortisol hoặc các hormone khác có thể dẫn đến suy thượng thận.
  • Xuất huyết tuyến thượng thận hai bên: Rối loạn đông máu hoặc điều trị bằng thuốc chống đông có thể gây xuất huyết và suy thượng thận.
Suy thượng thận cấp: Nguyên nhân, triệu chứng, điều trị 9

Nguyên nhân từ dưới Đồi-tuyến Yên:

  • Phẫu thuật u tuyến thùy trước tuyến yên: Phẫu thuật này có thể gây ra suy thượng thận.
  • Hội chứng Sheehan: Là tình trạng suy thượng thận sau khi một phụ nữ trải qua thai sản, đặc biệt là khi có xuất huyết nhiều.
  • Chấn thương, viêm màng não: Những tình huống này có thể gây ra suy thượng thận cấp.
  • Vỡ phình mạch một động mạch cảnh trong: Nếu có vấn đề về mạch máu, có thể ảnh hưởng đến sự cung cấp máu cho tuyến yên.
  • Tràn máu tuyến yên (xuất huyết u tuyến yên): Có thể xuất hiện do nhiều nguyên nhân, ví dụ như u tuyến yên.
  • Ngừng điều trị đột ngột sau một liệu trình Corticoid kéo dài: Ngừng đột ngột có thể làm suy thượng thận.

Việc chẩn đoán chính xác và xác định nguyên nhân cụ thể của STTC đòi hỏi sự thăm bác sĩ và các xét nghiệm phù hợp.

Điều trị cơn suy thượng thận cấp

Khẩn cấp (24 giờ đầu)

  • Đặt đường truyền tĩnh mạch với kim lớn
  • Lấy máu làm xét nghiệm.
  • Truyền nhanh 2-3 lít NaCl 0,9% hay NaCl 0,9%/ G 5% ( theo tình trạng thiếu thể tích tuần hoàn, CVP, các thông số huyết động nếu có thể, điện giải đồ, đường máu)
  • Tiêm tĩnh mạch ngay 100 mg Hydrocortisone sau đó tiếp tục 100 mg/mỗi 6 giờ
  • Sử dụng các phương pháp hỗ trợ (nếu cần) nếu bệnh nhân sốc nặng, hôn mê, suy hô hấp, tuần hoàn. Điều trị theo ba hướng chính: điều chỉnh nước, điện giải, hormon thay thế. Theo dõi lâm sàng, cận lâm sàng đều đặn.

Các biện pháp ổn định bệnh nhân

  • Tiếp tục truyền NaCl 0,9% với tốc độ chậm hơn trong 24-48 giờ kế tiếp
  • Tìm và điều trị yếu tố khởi phát
  • Thực hiện test ACTH để xác định chẩn đoán
  • Tìm nguyên nhân của tình trạng suy thượng thận
  • Giảm liều hydrocortisone dần trong 1-3 ngày nếu khống chế được yếu tố khởi phát
  • Bắt đầu cho uống fludrocortisone 0,1mg/ngày, hoặc chế phẩm Hydrocortioson liều uống 30mg/ngày, khi đã ngưng truyền dung dịch muối.
Suy thượng thận cấp: Nguyên nhân, triệu chứng, điều trị 11

Phòng ngừa cơn suy thượng thận cấp

Phòng ngừa cơn suy thượng thận cấp (STTC) là một phần quan trọng của quản lý bệnh nền suy thượng thận. Dưới đây là một số biện pháp phòng ngừa chính:

  • Không ngưng corticoid đột ngột: Bệnh nhân suy thượng thận mạn tính cần tuân thủ liều lượng corticoid được kê đơn mỗi ngày. Việc ngưng đột ngột có thể gây ra cơn suy thượng thận cấp.
  • Tăng liều gấp đôi trên bệnh nhân suy thượng thận mạn khi có stress: Trong tình huống có stress nặng như bệnh tật, phẫu thuật, hoặc nhiễm trùng, bệnh nhân nên tăng liều corticoid để đối phó với nhu cầu cơ thể tăng cao.
  • Dexamethasone 4mg (TB) mỗi 12 giờ trong những trường hợp có stress nặng: Dexamethasone có thể được sử dụng trong các tình huống khẩn cấp để cung cấp corticoid có hiệu quả cao.
  • Chú ý tránh trường hợp mất nước, phòng nhiễm khuẩn, các yếu tố thúc đẩy bệnh nền: Đảm bảo bệnh nhân duy trì tình trạng nước và giữ cho môi trường xung quanh không có yếu tố thúc đẩy tình trạng suy thượng thận.
  • Điều trị các bệnh phối hợp, nếu có: Kiểm soát các bệnh lý khác như tiểu đường, bệnh tiểu đường insipidus, và các vấn đề nhiễm trùng.
  • Nâng cao thể trạng, bổ sung các vitamin thiết yếu: Duy trì tình trạng sức khỏe tốt và bổ sung các chất dinh dưỡng thiết yếu để giúp hỗ trợ hệ thống miễn dịch và giảm nguy cơ suy thượng thận.

STTC thường liên quan đến bệnh nền suy thượng thận mạn tính (Addison) hoặc xuất phát sau điều trị corticoid kéo dài. Quản lý hiệu quả bao gồm sự cảnh báo về các tình huống có thể gây ra stress và đảm bảo bệnh nhân có biện pháp phòng ngừa cần thiết. Nếu có bất kỳ triệu chứng nào của suy thượng thận, việc tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức là rất quan trọng.

VIÊM HANG VỊ DẠ DÀY LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ

VIÊM HANG VỊ DẠ DÀY LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ 13

Viêm hang vị dạ dày là một bệnh tiêu hóa phổ biến với các triệu chứng điển hình như đau âm ỉ vùng thượng vị, ợ chua, ợ hơi, đầy bụng, khó tiêu… Bệnh này là sự tổn thương của dạ dày tại vị trí hang vị và có nhiều nguyên nhân gây ra, bao gồm thói quen sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng và sức khỏe tâm thần. Viêm hang vị dạ dày có thể được điều trị dứt điểm, nhưng nếu không được điều trị hoặc tái phát nhiều lần, bệnh có thể dẫn đến những biến chứng nghiêm trọng.

VIÊM HANG VỊ DẠ DÀY LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ 15

HANG VỊ DẠ DÀY NẰM Ở ĐÂU?

Vị trí của hang vị dạ dày nằm gần cuối dạ dày, giữa thân vị và môn vị. Dạ dày gồm 5 phần chính: tâm vị, phình vị, thân vị, hang vị và môn vị.

Hang vị dạ dày là một phần quan trọng bên trong dạ dày, rất nhạy cảm và dễ bị tổn thương. Do đó, các ca bệnh viêm hang vị dạ dày đang có xu hướng gia tăng.

VIÊM HANG VỊ DẠ DÀY LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ 17
hang vị dạ dày

VIÊM HANG VỊ DẠ DÀY LÀ GÌ?

Viêm hang vị dạ dày là tình trạng viêm tại vị trí hang vị, gây ra tổn thương cho dạ dày. Bệnh có các triệu chứng phổ biến như đau âm ỉ, cồn cào vùng thượng vị, ợ hơi, ợ chua, đầy bụng, khó tiêu…

Niêm mạc dạ dày là một lớp màng mỏng bảo vệ thành dạ dày khỏi các tác nhân gây hại và acid. Khi lớp niêm mạc này bị kích thích hoặc tổn thương, sẽ dẫn đến tình trạng viêm.

Nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm hang vị dạ dày là nhiễm khuẩn Helicobacter pylori (HP). Vi khuẩn HP, sau khi xâm nhập vào dạ dày, sẽ cư trú và làm tổn thương niêm mạc, gây viêm và các triệu chứng bệnh.

Việc điều trị viêm hang vị dạ dày tương đối đơn giản và có thể hoàn toàn khỏi bằng cách uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Tuy nhiên, bệnh có thể tái phát nếu người bệnh không chăm sóc tốt sức khỏe tổng quát và tiêu hóa.

Viêm hang vị dạ dày tái phát nhiều lần hoặc kéo dài không được điều trị có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm như loét, xuất huyết, thậm chí thủng dạ dày hoặc ung thư. Vì vậy, người bệnh cần chú ý đến sức khỏe tiêu hóa và hạn chế tái nhiễm để phòng ngừa các biến chứng nguy hiểm.

NGUYÊN NHÂN GÂY RA VIÊM HANG VỊ DẠ DÀY

DO VI KHUẨN HP

Helicobacter pylori là một loại vi khuẩn xoắn, vi kích thước nhỏ, gram âm, tồn tại trong lớp nhất chầy của niêm mạc dạ dày và gây ra các bệnh liên quan đến dạ dày.

Vi khuẩn HP thường xâm nhập vào cơ thể con người thông qua đường tiêu hóa, phụ thuộc vào khu vực, môi trường và chất lượng sống. Sau khi xâm nhập, chúng có thể phát triển âm thầm, gây tăng nồng độ acid và thay đổi môi trường niêm mạc hang vị. Trong quá trình này, người bệnh có thể không có bất kỳ triệu chứng nào xuất hiện.

CĂNG THẲNG, TRẦM CẢM

Căng thẳng và trầm cảm là hai vấn đề phổ biến trong sức khỏe tâm thần, và hệ thống thần kinh ruột có liên kết với hệ thống thần kinh trung ương. Do đó, các trạng thái như căng thẳng và trầm cảm đều có thể ảnh hưởng đến sức khỏe tiêu hóa.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG, SINH HOẠT THIẾU KHOA HỌC

Chế độ ăn uống và sinh hoạt không khoa học có thể tăng nguy cơ mắc viêm hang vị dạ dày. Việc tiêu thụ thức ăn không điều độ, ăn quá nhiều thức ăn khó tiêu, cay nóng có thể góp phần vào các vấn đề liên quan đến dạ dày, bao gồm viêm hang vị dạ dày.

Rượu, bia và thuốc lá cũng là những yếu tố kích thích tăng acid trong dạ dày, dễ dàng dẫn đến viêm hang vị dạ dày.

Mặc dù sinh hoạt giấc ngủ không trực tiếp ảnh hưởng đến hang vị dạ dày, nhưng nó có thể gây ra căng thẳng và các vấn đề về sức khỏe tâm thần khác. Điều này cũng có thể dẫn đến viêm hang vị dạ dày tương tự như căng thẳng và trầm cảm.

VIÊM HANG VỊ DẠ DÀY LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ 19

TRIỆU CHỨNG VIÊM HANG VỊ DẠ DÀY

Mỗi người có thể gặp phải các nguyên nhân và tình trạng sức khỏe khác nhau, dẫn đến các triệu chứng viêm hang vị dạ dày khác nhau. Trong một số trường hợp, bệnh có thể phát triển mà không có bất kỳ triệu chứng nào.

Một số dấu hiệu của viêm hang vị dạ dày mà người bệnh có thể nhận biết gồm:

  • Đau ở vùng thượng vị
  • Cảm giác đầy bụng, nóng rát ở vùng thượng vị
  • Ợ hơi, ợ chua
  • Chán ăn
  • Buồn nôn và nôn
  • Nôn ra máu hoặc đi cầu phân đen

Nếu xuất hiện một trong những dấu hiệu trên trong thời gian dài, người bệnh nên đến bệnh viện để được thăm khám và chẩn đoán bởi bác sĩ chuyên môn sớm. Viêm hang vị dạ dày, nếu không được điều trị kịp thời, có thể dẫn đến các biến chứng nguy hiểm.

CHẨN ĐOÁN VỀ VIÊM HANG VỊ DẠ DÀY

Phương pháp chẩn đoán viêm hang vị dạ dày thường được thực hiện thông qua phương pháp nội soi dạ dày. Tùy vào nhu cầu và triệu chứng của từng người bệnh mà bác sĩ sẽ chỉ định phương pháp chẩn đoán phù hợp.

Các phương pháp chẩn đoán viêm hang vị dạ dày và nguyên nhân có thể bao gồm:

Nội soi dạ dày: Phương pháp này giúp xác định chính xác vị trí và mức độ tổn thương ở hang vị. CLO test, một phương pháp thực hiện qua nội soi, được sử dụng để đánh giá tình trạng nhiễm khuẩn Helicobacter pylori trong dạ dày.

Xét nghiệm máu: Phương pháp này kiểm tra sự hiện diện của kháng thể chống lại vi khuẩn Helicobacter pylori trong máu người bệnh. Tuy nhiên, đôi khi xét nghiệm máu vẫn cho kết quả dương tính sau khi người bệnh đã được điều trị nhiễm khuẩn, do đó không phản ánh hiệu quả điều trị.

Test hơi thở: Phương pháp này có độ nhạy và đặc hiệu tương tự như nội soi và được sử dụng như một phương pháp thay thế nếu chỉ cần xác định có nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori trong dạ dày hay không.

CÁC BIẾN CHỨNG NGUY HIỂM KHI BỊ HANG VỊ DẠ DÀY

Người bệnh có thể phải đối mặt với các biến chứng nguy hiểm hoặc tình trạng viêm kéo dài và tái phát nhiều lần, đặc biệt là khi kết hợp với nhiễm khuẩn Helicobacter pylori, sử dụng rượu bia, thuốc lá trong thời gian dài:

  • Loét dạ dày xuất huyết: Một biến chứng nguy hiểm của viêm hang vị dạ dày có thể là loét dạ dày xuất huyết, khi niêm mạc dạ dày bị tổn thương đến mức gây ra chảy máu.
  • Viêm teo dạ dày nặng: Viêm hang vị dạ dày kéo dài và không được điều trị có thể dẫn đến tình trạng viêm teo dạ dày nặng, khi niêm mạc dạ dày bị tổn thương và teo nhỏ.
  • Hẹp môn vị dạ dày: Một tình trạng khác có thể xảy ra là hẹp môn vị dạ dày, khi niêm mạc xung quanh môn vị bị tổn thương và co lại, làm hẹp lumen của dạ dày.
  • Ung thư dạ dày: Viêm hang vị dạ dày cơ học và kéo dài có thể tăng nguy cơ mắc ung thư dạ dày, đặc biệt khi kết hợp với các yếu tố khác như nhiễm khuẩn Helicobacter pylori, sử dụng rượu bia, thuốc lá.

PHÒNG TRÁNH VIÊM HANG VỊ DẠ DÀY

Để phòng tránh viêm hang vị dạ dày hiệu quả nhất, quan trọng nhất là duy trì một lối sống khỏe mạnh và chế độ ăn uống khoa học. Bằng cách quản lý chất lượng môi trường sống, thay đổi thói quen hàng ngày và duy trì sức khỏe tâm thần, bạn có thể giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh viêm hang vị dạ dày.

Một số phương pháp phòng tránh viêm hang vị dạ dày hiệu quả bao gồm:

  • Giữ gìn vệ sinh cho bản thân và môi trường sống tốt.
  • Luôn rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
  • Hạn chế tiêu thụ những thực phẩm có khả năng kích ứng niêm mạc như đồ cay nóng, đồ uống chứa cafein, rượu bia, và các sản phẩm có chất cay nóng.
  • Tránh tự ý sử dụng các loại thuốc kháng sinh, thuốc giảm đau hoặc thuốc chống viêm không steroid (NSAID) mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ VIÊM HANG VỊ DẠ DÀY

ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC

Đối với những người mắc viêm hang vị dạ dày do nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori, bác sĩ thường sẽ chỉ định điều trị diệt vi khuẩn bằng kháng sinh trước tiên. Phác đồ điều trị vi khuẩn Helicobacter pylori thông thường kéo dài trong vòng 14 ngày, kết hợp ít nhất 2 loại kháng sinh uống cùng với thuốc ức chế acid dạ dày. Các loại kháng sinh thường được sử dụng để diệt vi khuẩn Helicobacter pylori bao gồm:

  • Amoxicillin
  • Tetracycline
  • Metronidazole
  • Tinidazole
  • Fluoroquinolone
  • Bismuth

Trong điều trị viêm hang vị dạ dày, các loại thuốc thường được sử dụng để giảm tác động của acid lên thành hang vị dạ dày và tăng cường bảo vệ cho lớp niêm mạc. Một số loại thuốc thông dụng trong điều trị viêm hang vị dạ dày gồm:

  • Thuốc ức chế thụ thể histamin H2
  • Thuốc ức chế bơm proton
  • Thuốc trung hòa acid dịch vị

THAY ĐỔI LỐI SỐNG VÀ THÓI QUEN SINH HOẠT

Người bệnh được khuyến khích thay đổi thói quen ăn uống và cải thiện lối sống lành mạnh để hỗ trợ quá trình điều trị viêm hang vị dạ dày.

Mặc dù thay đổi thói quen ăn uống và chế độ dinh dưỡng không phải là phương pháp điều trị trực tiếp cho bệnh viêm hang vị dạ dày, nhưng chúng có thể giúp rút ngắn thời gian hồi phục, cải thiện sức khỏe tiêu hóa và giảm khả năng tái phát bệnh.

Các loại rau củ có màu sẫm thường giàu dinh dưỡng và được ưa chuộng cho người gặp vấn đề về tiêu hóa như viêm hang vị dạ dày.

Bên cạnh đó, việc xây dựng thói quen hạn chế uống rượu bia và tránh sử dụng các chất kích thích cũng được xem là một cách hiệu quả để cải thiện và duy trì chức năng của hang vị ở mức ổn định.

NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Viêm hang vị dạ dày nguy hiểm không?

Viêm hang vị dạ dày là bệnh có thể điều trị dứt điểm nếu phát hiện sớm. Bệnh không cần sử dụng các phương pháp điều trị phức tạp và thời gian điều trị không quá dài.

Tuy nhiên, viêm hang vị dạ dày sẽ phát triển thành viêm dạ dày mạn tính, hay xuất huyết dạ dày nếu không điều trị bệnh kịp thời. Đây là những biến chứng điển hình của bệnh, có khả năng làm tăng cao nguy cơ mắc ung thư dạ dày cho người bệnh.

Khi được chẩn đoán mắc viêm hang vị dạ dày, người bệnh không cần quá lo lắng. Song, cần lưu ý làm theo đúng chỉ định điều trị của bác sĩ, đồng thời thay đổi chế độ ăn uống và thói quen sinh hoạt để bảo vệ sức khỏe tiêu hóa.

2. Viêm hang vị dạ dày ăn gì và kiêng ăn gì?

Người bị viêm hang vị dạ dày cần bổ sung nhiều nước, vitamin và các loại chất tốt để cải thiện chức năng hang vị, phục hồi tổn thương. Những loại thực phẩm cần được bổ sung trong thực đơn của người bệnh viêm hang vị dạ dày là những loại thức ăn có lợi cho hệ tiêu hóa và hạn chế được sự phát triển của vi khuẩn HP.

Những thực phẩm giúp hỗ trợ phục hồi viêm hang vị dạ dày gồm:

  • Những loại rau củ giàu flavonoid như táo, trà xanh và gừng
  • Thực phẩm chứa vi khuẩn có lợi như sữa chua
  • Các loại rau có màu xanh đậm
  • Thực phẩm giàu vitamin A và C như khoai lang, ổi, cam,…

Bên cạnh đó, người bị viêm hang vị dạ dày cần nghiêm khắc hạn chế những loại thực phẩm có khả năng gây kích thích niêm mạc, tăng acid trong dạ dày. Những loại thực phẩm đó bao gồm:

  • Rượu bia hoặc đồ uống có cồn
  • Thức ăn cay, nóng
  • Thức ăn nhiều dầu mỡ

KẾT LUẬN

Bệnh viêm hang vị dạ dày tuy không nguy hiểm đến tính mạng nhưng nếu không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến những biến chứng nguy hiểm. Do đó, bạn nên chú ý đến sức khỏe của bản thân và đi khám bác sĩ nếu có bất kỳ triệu chứng nào nghi ngờ mắc bệnh.

Ngoài ra, bạn cũng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để có chế độ điều trị phù hợp với tình trạng bệnh của mình.