CÁCH ĐO HUYẾT ÁP THEO HƯỚNG DẪN CỦA BỘ Y TẾ

CÁCH ĐO HUYẾT ÁP THEO HƯỚNG DẪN CỦA BỘ Y TẾ 1

Cao huyết áp là căn bệnh có thể dẫn tới nhiều biến chứng nguy hiểm như đau thắt ngực, đột quỵ, suy tim, suy thận,… Bệnh nhân có thể phát hiện cao huyết áp nếu được đo huyết áp đúng cách. Sau đây là quy trình đo huyết áp chuẩn ban hành kèm theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

NGUYÊN LÝ ĐO HUYẾT ÁP

CÁCH ĐO HUYẾT ÁP THEO HƯỚNG DẪN CỦA BỘ Y TẾ 3

Mô tả của bạn về nguyên lý đo huyết áp là chính xác. Đo huyết áp thông qua phương pháp sử dụng máy đo huyết áp, thường sử dụng một băng tay bơm căng quanh cánh tay để tạo áp lực, sau đó giảm áp lực và theo dõi các phản ứng của động mạch để đo lường áp huyết.

HUYẾT ÁP TÂM THU (SYSTOLIC BLOOD PRESSURE)

  • Là áp suất máu đo được tại thời điểm cơ tim co bóp (hợp nhất) và máu được bơm từ tim vào động mạch.
  • Được đo khi áp lực trong bàng quang (bao gồm cả băng tay) cao nhất, do tim co bóp.

HUYẾT ÁP TÂM TRƯƠNG (DIASTOLIC BLOOD PRESSURE)

  • Là áp suất máu đo được tại thời điểm tim nghỉ ngơi, giữa hai chu kỳ co bóp.
  • Được đo khi áp lực trong bàng quang giảm, và máu không còn được bơm từ tim ra ngoại mạch.

QUY ĐỊNH CHUNG KHI ĐO HUYẾT ÁP

Đúng, quy định khi đo huyết áp là quan trọng để đảm bảo độ chính xác của kết quả và giúp đánh giá sức khỏe của bệnh nhân một cách chính xác. Dưới đây là một số quy tắc chung khi đo huyết áp:

NGHỈ NGƠI TRƯỚC KHI ĐO

  • Bệnh nhân cần nghỉ ngơi ít nhất 15 phút trước khi đo huyết áp.
  • Nên đo vào cùng thời gian trong ngày để có kết quả đồng nhất.

KIỂM TRA MÁY ĐO HUYẾT ÁP

  • Trước mỗi lần đo, kiểm tra tình trạng các bộ phận của máy đo huyết áp như van, dải băng, bơm cao su, áp lực kế đồng hồ.
  • Sử dụng cùng một máy đo huyết áp cho các lần đo để đảm bảo tính nhất quán.

VỊ TRÍ ĐO

  • Thường đo huyết áp ở động mạch cánh tay.
  • Ghi rõ vị trí đo huyết áp để có thông tin chính xác về áp lực máu.

TÌM ĐỘNG MẠCH KHI ĐO

Đảm bảo tìm được động mạch trước khi đo huyết áp để đảm bảo độ chính xác của kết quả.

KHÔNG DỪNG LẠI GIỮA CHỪNG

Không nên dừng lại giữa quá trình đo và bơm hơi tiếp, vì điều này có thể dẫn đến kết quả không chính xác.

XẢ HƠI ĐỀU ĐẶN

Khi xả hơi, cần xả liên tục cho đến khi kim hoặc cột thủy ngân hạ xuống vị trí số 0.

BÁO CÁO TÌNH TRẠNG BẤT THƯỜNG

Khi thấy số đo huyết áp không bình thường hoặc có các biểu hiện bất thường như cơn tăng huyết áp kịch phát, huyết áp kẹt, bệnh nhân có sốc, trụy mạch, cần báo ngay cho bác sĩ để có biện pháp xử lý kịp thời.

CHUẨN BỊ DỤNG CỤ TRƯỚC KHI ĐO HUYẾT ÁP

  • Máy đo huyết áp (huyết áp kế): gồm nhiều loại như máy đo huyết áp thủy ngân, máy đo huyết áp đồng hồ, máy đo huyết áp điện tử.
  • Chọn kích thước túi hơi khi đo huyết áp cho từng bệnh nhân vì dùng sai cỡ túi hơi sẽ làm sai số kết quả lên tới 25mmHg.
  • Ống nghe tim phổi.
CÁCH ĐO HUYẾT ÁP THEO HƯỚNG DẪN CỦA BỘ Y TẾ 5

QUY TRÌNH ĐO HUYẾT ÁP ĐÚNG CÁCH THEO HƯỚNG DẪN CỦA BỘ Y TẾ

Khi thực hiện quá trình đo huyết áp tại phòng khám hoặc tại nhà, người thực hiện cần tuân thủ theo quy trình sau đây:

NGHỈ NGƠI VÀ CHUẨN BỊ

  • Nghỉ ngơi trong môi trường yên tĩnh ít nhất 5-10 phút trước khi bắt đầu đo huyết áp.
  • Không sử dụng chất kích thích như cà phê, thuốc lá, hoặc rượu bia trong ít nhất 2 giờ trước đo.

TƯ THẾ ĐO CHUẨN

  • Người được đo huyết áp ngồi trên ghế tựa, cánh tay duỗi thẳng trên bàn, nếp khuỷu tay nằm ngang mức tim.
  • Có thể đo huyết áp ở các tư thế khác nhau như nằm, đứng, tùy thuộc vào điều kiện và yêu cầu cụ thể. Đối với người cao tuổi hoặc có bệnh đái tháo đường, việc đo huyết áp ở tư thế đứng giúp xác định tình trạng hạ huyết áp tư thế.

SỬ DỤNG DỤNG CỤ ĐO

  • Sử dụng huyết áp kế và các thiết bị đo đã được kiểm chuẩn định kỳ.
  • Đảm bảo bề dài của bao đo (nằm trong băng quấn) tối thiểu phải bằng 80% chu vi cánh tay, và bề rộng tối thiểu bằng 40% chu vi cánh tay.
  • Quấn băng đo đủ chặt, với bờ dưới bao đo ở trên nếp lằn khuỷu tay 2cm và đặt máy ở vị trí đảm bảo máy hoặc mốc 0 của thang đo ngang mức với tim.

ĐO HUYẾT ÁP

  • Nếu không sử dụng máy đo huyết áp tự động, xác định vị trí động mạch cánh tay và đặt ống nghe.
  • Bơm hơi thêm 30mmHg sau khi không còn thấy mạch đập, sau đó xả hơi với tốc độ 2–3mmHg/nhịp đập.
  • Ghi lại huyết áp tâm thu khi nghe thấy tiếng đập đầu tiên (pha I của Korotkoff) và huyết áp tâm trương khi không còn tiếng đập (pha V của Korotkoff).

CHÚ Ý KHÔNG NÓI CHUYỆN

Tránh nói chuyện trong khi đang thực hiện quá trình đo huyết áp.

LẦN ĐO ĐẦU TIÊN VÀ ĐO LẠI

  • Đo huyết áp ở cả hai cánh tay trong lần đo đầu tiên. Chọn tay có giá trị cao hơn để theo dõi huyết áp về sau.
  • Đo huyết áp ít nhất 2 lần, mỗi lần cách nhau ít nhất 1–2 phút. Nếu chênh lệch giữa 2 lần đo là trên 10mmHg, cần đo lại sau khi bệnh nhân nghỉ ít nhất 5 phút và tính trung bình của 2 lần đo cuối cùng.

ĐO HUYẾT ÁP NHIỀU LẦN

Việc đo huyết áp nhiều lần có thể tăng độ chính xác, đặc biệt là ở bệnh nhân có rối loạn nhịp tim như bị rung nhĩ.

GHI LẠI VÀ THÔNG BÁO KẾT QUẢ

Ghi lại kết quả theo đơn vị mmHg, dưới dạng huyết áp tâm thu/huyết áp tâm trương (ví d

CÁCH ĐỌC SỐ ĐO HUYẾT ÁP

CHỈ SỐ HUYẾT ÁP BÌNH THƯỜNG

  • Huyết áp tâm thu: 90 mmHg – 130 mmHg.
  • Huyết áp tâm trương: 60 mmHg – 85 mmHg.

CHỈ SỐ HUYẾT ÁP THẤP

Chỉ số huyết áp tâm thu <85 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương <60 mmHg cảnh báo huyết áp thấp. Huyết áp thấp dẫn tới máu không cung cấp đủ cho hoạt động của các cơ quan, đặc biệt là các cơ quan xa như não, gây ra các biểu hiện như chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn,…

Bảng chỉ số huyết áp

CHỈ SỐ HUYẾT ÁP CAO

Phân độ tăng huyết áp theo Tổ chức Y tế Thế giới:

  • Tiền tăng huyết áp: chỉ số huyết áp tâm thu 130-139 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương 85-90 mmHg.
  • Tăng huyết áp độ 1: chỉ số huyết áp tâm thu 140-159 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương 90-99 mmHg.
  • Tăng huyết áp độ 2: số đo huyết áp tâm thu 160-179 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương 100-109 mmHg.
  • Tăng huyết áp độ 3: số đo huyết áp tâm thu ≥ 180 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥ 110 mmHg.
  • Tăng huyết áp tâm thu đơn độc: chỉ số huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg và huyết áp tâm trương < 90mmHg.

Thực hiện đo huyết áp hằng ngày, đặc biệt là với người cao tuổi giúp tầm soát và điều trị sớm nhiều biến chứng nguy hiểm như đau tim, đột quỵ,… góp phần bảo vệ tối đa cho sức khỏe của bệnh nhân.

Cách sử dụng máy đo huyết áp tại nhà cho kết quả chính xác nhất

Cách sử dụng máy đo huyết áp tại nhà cho kết quả chính xác nhất 8

Huyết áp là một chỉ số quan trọng phản ánh sức khỏe của tim mạch. Việc đo huyết áp thường xuyên giúp phát hiện sớm các vấn đề về huyết áp, từ đó có biện pháp điều trị kịp thời. Máy đo huyết áp hiện nay đã trở thành một trong những thiết bị y tế không thể thiếu với nhiều gia đình. Tuy nhiên, cách sử dụng máy đo huyết áp tại nhà như thế nào cho hiệu quả lại là điều không phải ai cũng biết.

Cách sử dụng máy đo huyết áp tại nhà cho kết quả chính xác nhất 10

Tại sao phải theo dõi huyết áp thường xuyên?

  • Phát hiện sớm tình trạng huyết áp cao. Huyết áp cao thường không có triệu chứng, do đó việc theo dõi huyết áp thường xuyên là cách duy nhất để phát hiện sớm tình trạng này.
  • Theo dõi hiệu quả của việc điều trị huyết áp cao. Nếu bạn đang điều trị huyết áp cao, việc theo dõi huyết áp thường xuyên sẽ giúp bạn đánh giá hiệu quả của việc điều trị.
  • Phát hiện sớm các biến chứng của huyết áp cao. Huyết áp cao có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm, do đó việc theo dõi huyết áp thường xuyên sẽ giúp bạn phát hiện sớm các biến chứng này để có biện pháp điều trị kịp thời.

Tầm quan trọng của việc đo huyết áp đúng

Huyết áp cao là một trong những yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ra các bệnh tim mạch, đột quỵ, suy tim, suy thận,… Do đó, việc đo huyết áp đúng là rất quan trọng để phát hiện sớm và điều trị kịp thời các vấn đề về huyết áp.

Tác hại của việc đo huyết áp sai

Đo huyết áp sai cách sẽ ảnh hưởng tới độ chính xác của kết quả, khiến bạn không thể đánh giá được tình hình sức khoẻ hiện tại. Cụ thể:

Chỉ số thấp hơn thực tế

  • Ngồi không đúng tư thế, không nghỉ ngơi đủ hoặc nói chuyện di chuyển trong lúc đo có thể làm giảm chỉ số huyết áp, dẫn đến việc không đánh giá chính xác tình trạng sức khỏe.

Chỉ số cao hơn thực tế

  • Quấn vòng máy đo huyết áp không đúng cách hoặc sử dụng máy không phù hợp có thể làm tăng chỉ số huyết áp, tạo ra những thông tin không đúng và làm phức tạp quá trình đánh giá sức khỏe.

Thời điểm nào nên đo huyết áp?

Để có kết quả đo huyết áp chính xác nhất, quan trọng nhất là thực hiện đo vào cùng một thời điểm hàng ngày. Mặc dù thời gian lý tưởng có thể thay đổi tùy theo người, nhưng có một số hướng dẫn chung:

  • Buổi Sáng Sau Khi Thức Dậy:
    • Huyết áp thấp nhất khi bạn thức dậy buổi sáng, trước khi tham gia vào bất kỳ hoạt động nào.
  • Trước Bữa Ăn Sáng:
    • Đo huyết áp trước bữa sáng giúp loại bỏ ảnh hưởng từ thức ăn và đảm bảo dữ liệu chính xác.
  • Không Bị Gián Đoạn:
    • Đảm bảo không bị gián đoạn bởi hoạt động ngoại vi như thức ăn, thức uống, hoặc công việc căng thẳng.
  • Thời Gian Đo Đều Đặn:
    • Chọn một thời gian cố định mỗi ngày để đảm bảo tính nhất quán trong quá trình đo huyết áp.

Đa phần, việc đo huyết áp vào khoảng 30 phút sau khi thức dậy, sau khi đã đi vệ sinh và trước khi ăn sáng là lựa chọn tốt nhất. Điều này giúp loại bỏ các yếu tố ngoại vi và tạo điều kiện tốt nhất để có kết quả đo chính xác và đáng tin cậy.

Cách sử dụng máy đo huyết áp tại nhà cho kết quả chính xác nhất 12

Cách sử dụng máy đo huyết áp

Việc sử dụng máy đo huyết áp đòi hỏi sự chính xác và đúng cách để đảm bảo kết quả đo là đáng tin cậy. Dưới đây là hướng dẫn cách sử dụng máy đo huyết áp cơ bản:

Chuẩn bị trước khi đo

  • Chuẩn bị máy đo huyết áp điện tử, vòng bít và giấy bút.
  • Chọn vị trí đo phù hợp.
  • Ngồi đo với tư thế thoải mái, thẳng lưng.
  • Thư giãn và hít thở sâu.

Chọn vị trí đo

Có hai vị trí đo huyết áp phổ biến là bắp tay và cổ tay.

  • Vị trí đo bắp tay:
    • Vòng bít quấn ở vị trí ngang tim, cách mép xương vai khoảng 1-2 cm.
    • Chiều dài vòng bít bằng 80% chu vi bắp tay.
  • Vị trí đo cổ tay:
    • Vòng bít lồng vào cổ tay, giữ khoảng cách 1 ngón tay giữa vòng bít và cổ tay.
    • Chiều dài vòng bít bằng 75% chu vi cổ tay.

Quấn vòng bít

  • Vòng bít bắp tay:
    • Bịt chặt vòng bít vào bắp tay.
    • Vặn núm vặn để bơm hơi cho vòng bít căng lên.
    • Bơm hơi cho đến khi không thể nghe thấy tiếng mạch đập.
    • Giữ vòng bít căng trong 30 giây.
  • Vòng bít cổ tay:
    • Lồng vòng bít vào cổ tay.
    • Vặn núm vặn để bơm hơi cho vòng bít căng lên.
    • Bơm hơi cho đến khi không thể nghe thấy tiếng mạch đập.
    • Giữ vòng bít căng trong 30 giây.

Đo huyết áp

  • Đo huyết áp ở bắp tay:
    • Bật máy đo huyết áp.
    • Máy sẽ tự động bơm hơi và xả hơi, sau đó hiển thị kết quả huyết áp.
  • Đo huyết áp ở cổ tay:
    • Bật máy đo huyết áp.
    • Máy sẽ tự động bơm hơi và xả hơi, sau đó hiển thị kết quả huyết áp.

Ghi kết quả

  • Ghi lại kết quả huyết áp vào giấy bút.
  • Ghi lại thời điểm đo huyết áp.

Lưu ý khi đo huyết áp

  • Ngồi đo với tư thế thoải mái, thẳng lưng.
  • Vòng bít phải được quấn đúng vị trí và không quá chặt.
  • Không nói chuyện hoặc di chuyển trong quá trình đo huyết áp.
  • Nếu kết quả huyết áp cao hoặc thấp bất thường, cần đi khám bác sĩ để được tư vấn và điều trị.

Cách đọc chỉ số đo huyết áp chuẩn

Dù là máy đo huyết áp điện tử ở cổ tay hay bắp tay, thì cách đọc các chỉ số trên máy thường không khác gì nhau. Bạn cần lưu ý đến 2 chỉ số huyết áp sau:

  • Chỉ số huyết áp ở trên cùng (biểu thị chỉ số đo huyết áp tâm thu): thường ngang với kí tự SYS.
  • Chỉ số huyết áp ở phía dưới (biểu thị chỉ số đo huyết áp tâm trương): thường ngang với kí tự DIA.

Nhìn chung thì chỉ số huyết áp hiển thị trên các loại máy đo tự động đều tương tự như nhau. Ý nghĩa của các chỉ số sẽ là:

  • Chỉ số huyết áp tâm thu: ký hiệu bằng SYS (mmHg);
  • Chỉ số huyết áp tâm trương: ký hiệu bằng DIA (mmHg);
  • Nhịp tim/phút: ký hiệu bằng Pulse/min.

Cách đọc chỉ số như sau:

Chỉ số huyết áp bình thường:

  • Huyết áp tâm thu: 90 – 130 mmHg;
  • Huyết áp tâm trương: 60 – 90 mmHg.

Chỉ số huyết áp thấp:

  • Huyết áp tâm thu: < 85 mmHg và/hoặc:
  • Huyết áp tâm trương: < 60 mmHg.