Nấm linh chi Hàn Quốc: Những điều cần lưu ý

Nấm linh chi Hàn Quốc: Những điều cần lưu ý 1

Nấm linh chi là một loại dược liệu quý xuất hiện cách đây hàng nghìn năm. Theo nghiên cứu lâm sàng nấm linh chi mang lại nhiều tác dụng cho sức khỏe. Vậy, nấm linh chi có tác dụng gì? Sử dụng nấm linh chi thế nào để đảm bảo an toàn?

Nấm linh chi Hàn Quốc: Những điều cần lưu ý 3

Nấm linh chi Hàn Quốc

Nấm linh chi Hàn Quốc là một loại nấm thuộc họ nấm Lim (Ganodermataceae). Nó có tên khoa học là Ganoderma lucidum, và được gọi là “công chúa của các loại thảo dược” trong y học cổ truyền Hàn Quốc. Nấm linh chi Hàn Quốc có màu đỏ tươi, hình dáng giống như một chiếc quạt. Nó có chứa nhiều thành phần dinh dưỡng quan trọng, bao gồm:

  • Triterpenoids: Các chất này có tác dụng chống oxy hóa, giúp bảo vệ tế bào khỏi tác hại của các gốc tự do.
  • Polysaccharides: Các chất này có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch, giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.
  • Ganoderma lucidum polysaccharides (GLPs): Đây là một loại polysaccharide đặc biệt có trong nấm linh chi Hàn Quốc, có tác dụng chống ung thư, chống viêm, và cải thiện chức năng gan.

Nấm linh chi Hàn Quốc: Những điều cần lưu ý 5

Nấm linh chi đỏ Hàn Quốc

Nấm linh chi đỏ Hàn Quốc là một loại nấm quý, có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe. Nó có màu đỏ tươi, hình dáng giống như một chiếc quạt. Nấm linh chi đỏ Hàn Quốc có chứa nhiều thành phần dinh dưỡng quan trọng, bao gồm:

  • Triterpenoids: Các chất này có tác dụng chống oxy hóa, giúp bảo vệ tế bào khỏi tác hại của các gốc tự do.
  • Polysaccharides: Các chất này có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch, giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.

Liều lượng nấm linh chi đỏ Hàn Quốc sử dụng tùy thuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khỏe và mục đích sử dụng. Nhìn chung, người lớn có thể sử dụng từ 3-6g nấm linh chi mỗi ngày.

Nấm linh chi đỏ Hàn Quốc là một loại dược liệu an toàn, lành tính. Tuy nhiên, những người đang sử dụng thuốc hoặc có bệnh lý nền nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Công dụng của nấm linh chi hàn quốc

Nấm linh chi Hàn Quốc là một loại dược liệu quý, được sử dụng từ hàng nghìn năm nay trong y học cổ truyền Hàn Quốc. Nấm linh chi Hàn Quốc có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe, bao gồm:

  • Tăng cường hệ miễn dịch: Nấm linh chi Hàn Quốc có chứa các hoạt chất giúp tăng cường hệ miễn dịch, giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.
  • Ổn định huyết áp: Nấm linh chi Hàn Quốc có tác dụng giãn mạch, giúp hạ huyết áp ở những người bị huyết áp cao.
  • Giảm cholesterol: Nấm linh chi Hàn Quốc giúp giảm cholesterol xấu (LDL) và tăng cholesterol tốt (HDL), giúp phòng ngừa các bệnh tim mạch.
  • Tăng cường chức năng gan và thận: Nấm linh chi Hàn Quốc có tác dụng giải độc, bảo vệ gan và thận khỏi tác hại của các gốc tự do.
  • Cải thiện sức khỏe đường hô hấp: Nấm linh chi Hàn Quốc có tác dụng chống viêm, kháng khuẩn, giúp điều trị các bệnh đường hô hấp như hen suyễn, viêm họng, viêm phế quản.
  • Chống ung thư: Nấm linh chi Hàn Quốc có tác dụng chống oxy hóa, giúp ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư.

Nấm linh chi Hàn Quốc có nhiều loại khác nhau, bao gồm nấm linh chi đỏ, nấm linh chi đen, nấm linh chi trắng, nấm linh chi vàng, nấm linh chi tím. Trong đó, nấm linh chi đỏ được coi là loại có tác dụng tốt nhất.

Tác dụng phụ khi sử dụng nấm linh chi

Nấm linh chi là một loại dược liệu quý, có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, cũng giống như các loại thảo dược khác, nấm linh chi cũng có thể gây ra một số rủi ro nếu sử dụng không đúng cách.

Dưới đây là một số rủi ro khi sử dụng nấm linh chi cần lưu ý:

  • Dị ứng: Nấm linh chi có thể gây ra dị ứng trên da, dẫn đến bị khô da và ảnh hưởng đến một số cơ quan như miệng, họng, mũi. Ngoài ra, dị ứng nấm linh chi có thể biểu hiện dưới dạng chóng mặt, mẩn ngứa phát ban, đau nhức đầu, khó chịu dạ dày, chảy máu cao, đi ngoài ra máu.
  • Tác động đến huyết áp: Nấm linh chi có tác dụng hạ huyết áp, do đó những người bị huyết áp thấp nên thận trọng khi sử dụng nấm linh chi. Nếu sử dụng nấm linh chi liều cao, những người bị huyết áp thấp có thể bị hạ huyết áp quá mức, dẫn đến các triệu chứng như hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn, thậm chí ngất xỉu.
  • Tác động đến hệ miễn dịch: Nấm linh chi có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch, do đó những người đang điều trị các bệnh tự miễn dịch như lupus, viêm khớp dạng thấp,… nên thận trọng khi sử dụng nấm linh chi. Sử dụng nấm linh chi có thể khiến các triệu chứng của bệnh tự miễn dịch trở nên nghiêm trọng hơn.
  • Tác động đến gan: Theo một số báo cáo, đã có bệnh nhân bị nhiễm độc gan khi sử dụng nấm linh chi dạng bột. Do đó, khi sử dụng nấm linh chi dạng bột, cần hết sức chú ý cách dùng và liều lượng.
  • Tác động đến tiểu cầu: Nếu số lượng tiểu cầu của bạn thấp, sử dụng nấm linh chi liều cao có thể gia tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Tác động đến phụ nữ mang thai và cho con bú: Phụ nữ mang thai và cho con bú không được khuyến khích sử dụng nấm linh chi. Tuy chưa có chứng minh về mối nguy hại nhưng để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé thì vẫn không nên sử dụng trừ khi có chỉ định từ bác sĩ

Cách sử dụng nấm linh chi Hàn Quốc

Nấm linh chi Hàn Quốc là một loại dược liệu quý, có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe. Nó được sử dụng từ hàng nghìn năm nay trong y học cổ truyền Hàn Quốc.

Có nhiều cách sử dụng nấm linh chi Hàn Quốc, tùy thuộc vào mục đích sử dụng và sở thích của mỗi người.

Cách 1: Thái lát sắc nước uống

Đây là cách sử dụng phổ biến nhất, được nhiều người lựa chọn.

Nguyên liệu:

  • 20g nấm linh chi đã thái lát (khoảng 5 -7 lát)
  • 1,5 lít nước

Cách làm:

  • Sơ chế nấm linh chi sạch bằng nước hoặc khăn lau sạch sẽ.
  • Cho nấm linh chi vào ấm, đổ nước và đun sôi khoảng 10 phút.
  • Chắt nước đầu tiên, sau đó cho thêm 700ml nước và đun tiếp khoảng 20 phút.
  • Chắt nước thứ hai và đổ chung với nước đầu tiên.
  • Uống nước linh chi thay nước lọc hàng ngày, mỗi ngày 2 – 3 lần, mỗi lần 150 – 200ml.

Cách 2: Ngâm rượu linh chi Hàn Quốc

Nguyên liệu:

  • Nấm linh chi (có thể thái lát)
  • Rượu 40 độ

Cách làm:

  • Cho nấm linh chi vào bình thủy tinh.
  • Đổ rượu 40 độ vào bình, ngập mặt nấm linh chi.
  • Đậy kín bình và ngâm khoảng 90 ngày là có thể dùng được.

Cách 3: Nấu súp hoặc canh

Nguyên liệu:

  • Nấm linh chi đã sắc nước
  • Gà, thịt heo, tôm,…
  • Rau củ quả (cà rốt, nấm hương, nấm đông cô,…)

Cách làm:

  • Sơ chế các nguyên liệu.
  • Cho nấm linh chi đã sắc nước vào nồi, đun sôi.
  • Cho gà, thịt heo, tôm,… vào nồi và đun chín.
  • Cho rau củ quả vào nồi và đun chín.
  • Nêm nếm gia vị vừa ăn.

Cách 4: Dùng kết hợp với các vị thuốc khác

Nguyên liệu:

  • Nấm linh chi
  • Các vị thuốc khác (atiso, nhân sâm, tam thất,…)

Cách làm:

  • Sơ chế nấm linh chi và các vị thuốc khác.
  • Cho nấm linh chi và các vị thuốc khác vào sắc nước uống.

Cách 5: Dùng để làm đẹp da

Nguyên liệu:

  • Bột nấm linh chi
  • Nghệ vàng
  • Mật ong

Cách làm:

  • Trộn đều bột nấm linh chi, nghệ vàng và mật ong.
  • Thoa hỗn hợp lên mặt, để khoảng 20 phút rồi rửa sạch.

Lưu ý khi sử dụng nấm linh chi Hàn Quốc

  • Nên sử dụng nấm linh chi đúng liều lượng, không nên lạm dụng.
  • Phụ nữ mang thai, trẻ em dưới 5 tuổi, người bị suy thận, người bị bệnh tự miễn dịch, người huyết áp thấp, người đang chờ phẫu thuật hoặc vừa mới phẫu thuật xong, người được ghép gan hay ghép thận, người dị ứng với nấm hay các thành phần có trong nấm linh chi thì không nên sử dụng nấm linh chi.

Nấm linh chi Hàn Quốc là một loại dược liệu quý, có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, cần sử dụng nấm linh chi đúng cách để đảm bảo an toàn và phát huy tối đa hiệu quả.

TÁC DỤNG CỦA CÂY DIỆP HẠ CHÂU VÀ NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG

TÁC DỤNG CỦA CÂY DIỆP HẠ CHÂU VÀ NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG 7

Theo quan điểm của Đông y, cây diệp hạ châu có vị ngọt đắng, tính bình, thuộc vào hai kinh là can và phế. Loại cây này được biết đến với các tác dụng như tiêu độc, làm sạch và cân bằng can lợi mật, kích thích sự lưu thông của huyết khí, và kích thích quá trình tiểu tiện. Ngoài ra, diệp hạ châu cũng được sử dụng trong điều trị các vấn đề như viêm họng, mụn nhọt, viêm da thần kinh, viêm ruột tiêu chảy và phù thũng.

TÁC DỤNG CỦA CÂY DIỆP HẠ CHÂU VÀ NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG 9

TỔNG QUAN VỀ CÂY DIỆP HẠ CHÂU

Diệp hạ châu, còn được biết đến với tên khoa học Phyllanthus urinaria, thuộc vào chi Phyllanthus (L.) và họ Phyllanthaceae (họ Diệp hạ châu). Loài cây này thường được tìm thấy nhiều ở các vùng nhiệt đới châu Á, bao gồm Việt Nam, Trung Quốc và các đảo ở Ấn Độ Dương.

Ngoài tên gọi chính là diệp hạ châu, cây này còn được gọi với một số tên khác như cây chó đẻ, chó đẻ răng cưa, diệp hạ châu đắng hoặc cây cau trời.

Cây diệp hạ châu thường cao khoảng 30cm, có nhiều cành nhỏ màu tím nhạt. Lá mọc so le, xếp thành hai dãy sít nhau giống như lá kép lông chim, có hình dạng thuôn bầu dục hoặc trái xoan ngược, dài từ 0.5 đến 1.5cm, đầu lá có thể nhọn hoặc hơi tù, mặt trên màu xanh sẫm và mặt dưới màu xanh nhạt, không cuống hoặc có cuống ngắn. Hoa trắng nở dưới lá, đơn tính, hoa đực và hoa cái mọc từ cùng một gốc. Quả nang hình cầu nằm gần mặt đất.

Thường thì hoa diệp hạ châu nở từ tháng 4 đến tháng 7, còn quả thì từ tháng 7 đến tháng 10, nhưng thảo dược này có thể thu hoạch quanh năm. Sau khi thu hoạch, cây được rửa sạch và chế biến thành từng khúc nhỏ.

Có thể sử dụng thảo dược ở dạng tươi hoặc khô tùy theo mục đích sử dụng. Dạng khô thường được bảo quản lâu hơn và khi phơi khô sẽ có màu nâu sậm. Người ta thường bảo quản thảo dược trong túi ni lông hoặc hộp nhựa có nắp đậy, ở nơi khô ráo, thoáng mát để tránh sâu bọ, mọt và côn trùng.

Bộ phận thường dùng để làm thuốc là toàn cây, bỏ rễ. Sau khi rửa sạch, cây diệp hạ châu có thể dùng tươi hoặc ở dạng phơi sấy khô.

TÁC DỤNG CỦA DIỆP HẠ CHÂU

Theo nghiên cứu, chiết xuất từ cây diệp hạ châu không chỉ bảo vệ tế bào gan mà còn có khả năng kháng khuẩn với các loại vi khuẩn như tụ cầu vàng, trực khuẩn mủ xanh, trực khuẩn coli và diệt nấm.

Trong y học cổ truyền, diệp hạ châu được cho là có vị hơi đắng, tính mát và có tác dụng sát trùng, tiêu viêm, tiêu độc, tán ứ, thông huyết mạch và lợi tiểu.

Theo kinh nghiệm dân gian, diệp hạ châu đã được sử dụng để điều trị nhiều tình trạng như viêm da cơ địa, lở ngứa, viêm họng, mụn nhọt, sản hầu ứ huyết đau bụng và tưa lưỡi ở trẻ em. Ngoài ra, dược liệu này còn được áp dụng trong điều trị bệnh sốt, rắn rết cắn.

Theo tài liệu từ Ấn Độ, diệp hạ châu còn được sử dụng như một lựa chọn thay thế cho cây chó đẻ P. niruri trong điều trị các vấn đề như khó tiêu, lỵ, phù cùng các bệnh lý đường niệu – sinh dục, bệnh lậu và hỗ trợ người bệnh đái tháo đường.

TÁC DỤNG CỦA CÂY DIỆP HẠ CHÂU VÀ NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG 11

CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG CÂY DIỆP HẠ CHÂU

Theo Dược điển Việt Nam V, tập 2, diệp hạ châu được khuyến cáo sử dụng như sau:

  • Liều dùng hàng ngày từ 8g đến 16g, đun sắc uống.
  • Dùng ngoài: lấy cây tươi giã nát, đắp lên vết thương hoặc loét do côn trùng cắn.
  • Liều dùng và cách sử dụng có thể thay đổi tùy theo loại bệnh và mức độ triệu chứng, cần điều chỉnh phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

CÁC BÀI THUỐC TỪ CÂY DIỆP HẠ CHÂU

TIÊU ĐỘC

Bài 1: Diệp hạ châu 1 nắm, giã hoặc nghiền nát với ít muối, ép thành nước uống, bã đắp vào chỗ đau. Bài thuốc có tác dụng trong trị nhọt độc sưng đau.

Bài 2: Diệp hạ châu và lá thồm lồm liều lượng bằng nhau; đinh hương 1 nắm. Tất cả đem giã nát, đắp vào chỗ đau. Thuốc để điều trị lở loét không liền miệng

THANH CAN LỢI MẬT

Bài 1: Diệp hạ châu 24g, chi tử 8g, nhân trần 12g, hạ khô thảo 12g và sài hồ 12g. Sắc thuốc uống trong ngày và uống liên tục 3 tháng. Thuốc có tác dụng điều trị viêm gan virus B.

Bài 2 :Diệp hạ châu 30g, chi tử 12g và mã đề thảo 20g. Sắc thuốc uống trong ngày. Thuốc dùng để chữa viêm gan vàng da, viêm ruột tiêu chảy.

Bài 3: Diệp hạ châu 16g, vỏ bưởi khô 5g, bồ bồ 16g, hậu phác 8g; thổ phục linh, tích huyết thảo, chi tử, rễ đinh lăng mỗi vị 12g và vỏ cây đại 8g. Sắc thuốc uống trong ngày. Thuốc dùng để chữa viêm gan virus.

THÔNG HUYẾT, HOẠT HUYẾT

Bài 1: Lá diệp hạ châu và mần tưới mỗi thứ 1 nắm, có thể dùng thêm bột đại hoàng 8g. Tất cả đem giã nhỏ, thêm đồng tiện, vắt lấy nước uống; bã đắp vết thương. Bài thuốc có tác dụng tốt với vết thương ứ máu.

Bài 2: Lá diệp hạ châu 1 nắm, giã nhỏ, thêm ít vôi tôi và đắp lên miệng vết thương khi bị thương hay chảy máu.

CHỮA SỐT RÉT

Bài 1: Lá diệp hạ châu 8g, ô mai 4g, thường sơn 12g, dây gân 10g, dây cóc 4g, dạ giao đằng 10g, thảo quả 10g, lá mãng cầu tươi và binh lang 4g. Sắc thuốc uống trong ngày trước khi lên cơn sốt rét 2 giờ. Tác dụng của bài thuốc để chữa sốt rét.

Bài 2: Diệp hạ châu 12g và cam thảo đất 12g. Sắc thuốc uống hàng ngày. Thuốc có tác dụng chữa suy tế bào gan gan, sốt rét và nhiễm độc nổi mẩn mụn do nhiệt.

Bài 3: Diệp hạ châu 10g, cỏ nhọ nồi 20g và xuyên tâm liên 10g. Các vị tán thành bột. Mỗi ngày chia uống thành 3 lần, mỗi lần 4 – 5g. Tác dụng trong điều trị sốt rét.

NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Lưu ý khi sử dụng diệp hạ châu trong điều trị?

Diệp hạ châu có thể gây khó chịu cho dạ dày hoặc tiêu chảy.

Không nên dùng dược liệu diệp hạ châu đối với phụ nữ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi.

Dược liệu này có thể tương tác với một số thuốc, thực phẩm chức năng hay dược liệu khác mà bạn đang sử dụng.

2. Cây diệp hạ châu có độc không?

Diệp hạ châu có chứa một số chất có thể gây độc nếu sử dụng quá liều. Do đó, cần sử dụng diệp hạ châu với liều lượng vừa phải và theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc thầy thuốc.

3. Mua cây diệp hạ châu ở đâu?

Cây diệp hạ châu có thể mua tại các cửa hàng thuốc Đông y hoặc tìm thấy ở nhiều nơi hoang dã.

4. Giá cây diệp hạ châu bao nhiêu?

Giá cây diệp hạ châu dao động tùy thuộc vào chất lượng và nơi bán. Trung bình, giá diệp hạ châu khô khoảng 50.000 – 100.000 đồng/kg.

KẾT LUẬN

Mặc dù là một loại cây mọc hoang, nhưng diệp hạ châu chứa rất nhiều hoạt chất có lợi cho sức khỏe. Tuy nhiên, những thông tin về công dụng điều trị bệnh và các bài thuốc chỉ mang tính tham khảo. Khi gặp phải các triệu chứng không bình thường, quan trọng là người bệnh nên đi khám bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị bệnh. Đồng thời, họ cũng nên thảo luận với bác sĩ về việc sử dụng các bài thuốc từ diệp hạ châu để tránh tối đa các tác dụng phụ không mong muốn từ loại dược liệu này.