Top 10 những viên chống đột quỵ tốt nhất hiện nay

Top 10 những viên chống đột quỵ tốt nhất hiện nay 1

Trên thị trường hiện nay, có nhiều loại thuốc chống đột quỵ có tác dụng đa dạng như chống đông máu, giảm lượng cholesterol, giãn tĩnh mạch, và giảm huyết áp. Những thuốc này đóng vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa nguy cơ tai biến mạch máu não và các vấn đề sức khỏe liên quan đến hệ mạch máu.

Để đảm bảo hiệu quả và an toàn trong việc sử dụng thuốc chống đột quỵ, liệu trình uống thuốc cần được bác sĩ điều chỉnh một cách chặt chẽ, phù hợp với từng đối tượng và tình trạng bệnh lý cụ thể mà người đó đang gặp phải.

Top 10 những viên chống đột quỵ tốt nhất hiện nay 3

Viên chống đột quỵ là gì?

Viên chống đột quỵ não chủ yếu tập trung vào điều trị các nguyên nhân có thể gây ra đột quỵ, như cao huyết áp, tiểu đường, rối loạn lipid máu, và cholesterol cao. Các nhóm thuốc chống đột quỵ và cơ chế hoạt động của chúng bao gồm:

Thuốc ngăn cản quá trình đông máu và ức chế yếu tố gây đông máu

  • Heparin: Ngăn chặn quá trình đông máu bằng cách ức chế fibrin, ngăn cản sự hình thành cặn máu.
  • Thuốc kháng Vitamin K: Ngăn chặn quá trình đông máu bằng cách làm giảm sản xuất các yếu tố đông máu phụ thuộc vào vitamin K.
  • Enoxaparin: Cũng thuộc nhóm thuốc chống đông, được sử dụng để ngăn chặn hình thành cặn máu.

Thuốc hạ cholesterol máu

  • Lovastatin, Ezetimibe: Giảm lượng cholesterol trong máu, giúp kiểm soát và ngăn chặn sự hình thành xơ vữa động mạch.

Thuốc điều trị huyết áp 

  • Verapamil, Captopril, Furosemide, Irbesartan: Điều trị huyết áp để kiểm soát và giảm nguy cơ đột quỵ. Các thuốc này có tác động làm giãn mạch máu, làm giảm áp lực huyết áp.

Top các thuốc phòng chống đột quỵ tốt nhất hiện nay

Thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II (Irbesartan 150mg)

Top 10 những viên chống đột quỵ tốt nhất hiện nay 5

Irbesartan là thuốc đối kháng angiotensin II, được sử dụng để điều trị tăng huyết áp ở người lớn và bệnh thận ở bệnh nhân trưởng thành có tăng huyết áp và đái tháo đường type 2. Liều dùng thường là 150mg mỗi ngày một lần và không áp dụng cho trẻ em từ 0 đến 18 tuổi. Người sử dụng cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ và hạn chế sử dụng nếu có quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Heparin 5000 IU/ml Thuốc chống đông máu phòng ngừa đột quỵ

Heparin là thuốc chống huyết khối, được sử dụng để ngăn chặn quá trình đông máu và ức chế một số yếu tố đông máu. Thuốc được dùng để dự phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc phổi, đau thắt ngực không ổn định, cũng như dự phòng huyết khối sau nhồi máu cơ tim và trong quá trình chạy thận nhân tạo. 

Liều dùng thường được áp dụng qua đường truyền tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da, tùy thuộc vào mục đích điều trị. Heparin không được sử dụng cho trẻ nhỏ hơn 3 tuổi và trẻ sơ sinh, cũng như không nên dùng cho người có quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, phụ nữ mang thai, và trong một số trường hợp phẫu thuật cụ thể.

Top 10 những viên chống đột quỵ tốt nhất hiện nay 7

Thuốc kháng Vitamin K (Warfarin 5mg) chống đông máu phòng ngừa đột quỵ

Warfarin là thuốc chống huyết khối thuộc nhóm kháng vitamin K, có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp yếu tố đông máu. Được cung cấp dưới dạng viên 5mg, thuốc này được sử dụng để dự phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch và tắc phổi, cũng như trong các trường hợp dự phòng tắc hệ thống ở bệnh nhân mắc bệnh thấp tim và rung tâm nhĩ, sau khi đặt van tim nhân tạo, và cho cơn thiếu máu não thoáng qua. Liều dùng thông thường là 10mg mỗi ngày thông qua đường uống. Warfarin không được sử dụng cho trẻ em và người có quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, cũng như trong trường hợp chảy máu và ở phụ nữ mang thai.

Thuốc Enoxaparin Sodium chống tai biến mạch máu não

Enoxaparin Sodium là thuốc thuộc nhóm heparin – thuốc chống huyết khối. Với hoạt chất chính là Enoxaparin natri, thuốc có tác dụng chống đông huyết khối và chống đông máu. Các ứng dụng của thuốc bao gồm dự phòng bệnh tắc huyết khối tĩnh mạch, điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc phổi, phòng ngừa hình thành huyết khối trong tuần hoàn ngoài cơ thể ở những bệnh nhân chạy thận nhân tạo, và điều trị đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim trong hội chứng mạch vành cấp.

Top 10 những viên chống đột quỵ tốt nhất hiện nay 9

Liều dùng thông thường là 2000 IU (20mg) một lần mỗi ngày thông qua tiêm dưới da. Thuốc không được sử dụng cho trẻ em, cũng như ở những người có suy gan và suy thận nặng. Chống chỉ định sử dụng thuốc bao gồm quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Enoxaparin, heparin, tiền sử giảm tiểu cầu, chảy máu, gây tê tủy sống hoặc gây tê ngoài màng cứng hoặc gây tê vùng.

Pradaxa 110mg, Thuốc làm tan cục máu đông

Pradaxa 110mg là viên thuốc chống đột quỵ, có hoạt chất chính là Dabigatran etexilate mesilate. Thuốc được đóng gói dưới dạng hộp chứa 60 viên và có các ứng dụng trong việc phòng ngừa đột quỵ và tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành có triệu chứng rung tâm nhĩ, cũng như điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu.

Top 10 những viên chống đột quỵ tốt nhất hiện nay 11

Liều dùng thông thường là uống một viên 110mg hai lần mỗi ngày, tổng cộng là 220mg/ngày. Thuốc không được sử dụng cho trẻ em, và cũng không được dùng cho người bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, có suy thận nặng, chảy máu, và suy gan.

Thuốc Axit acetylsalicylic 75mg chống kết tập tiểu cầu ngừa tai biến

Aspirin, hay Axit acetylsalicylic (ASA), là một loại thuốc thuộc nhóm chống huyết khối ở Mỹ. ASA có tác dụng chủ yếu bằng cách ức chế hoạt hoá tiểu cầu, ngăn chặn sự hoạt động của cyclooxygenase trong tiểu cầu, làm giảm tổng hợp thromboxane A2, một chất kích thích quan trọng trong quá trình đông máu.

Thuốc được sử dụng để điều trị và phòng ngừa các trạng thái như cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA), tai biến mạch máu não do thiếu máu cục bộ, tắc mạch vành sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành, cũng như dự phòng nhồi máu cơ tim và bệnh lý tim mạch ở nhiều trường hợp khác nhau.

Top 10 những viên chống đột quỵ tốt nhất hiện nay 13

Liều dùng thường là từ 75-300mg mỗi ngày, và thuốc cần được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân cao tuổi, tránh ở những người có tiền sử suy thận và suy gan nặng, trẻ em, và thanh thiếu niên nhỏ hơn 16 tuổi. Thuốc không được sử dụng cho những người có tiền sử loét dạ dày và/hoặc xuất huyết dạ dày/ruột, xuất huyết mạch máu não, xuất huyết tạng, bệnh máu khó đông, giảm tiểu cầu, suy gan nặng, suy thận nặng, suy tim nặng và bệnh Gout.

Thuốc ức chế hấp thu Cholesterol – Ezetimibe 10mg

Ezetimibe là một loại thuốc chất hạ lipid máu, thuộc nhóm ức chế sự hấp thu cholesterol và sterol thực vật ở ruột. Ezetimibe 10mg, chất hạ lipid máu chống tai biến, chứa hoạt chất chính là Ezetimibe và được sử dụng để điều trị:

  • Phòng ngừa các biến cố tim mạch ở những bệnh nhân mắc bệnh tim mạch vành và có tiền sử hội chứng mạch vành cấp tính.
  • Liệu pháp bổ sung cho chế độ ăn kiêng để sử dụng ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu.
Top 10 những viên chống đột quỵ tốt nhất hiện nay 15

Liều dùng thường là 10mg mỗi ngày, có thể dùng vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, cùng hoặc không cùng với thức ăn. Thuốc phù hợp với tất cả các đối tượng trừ trẻ em từ 6 tuổi đến 17 tuổi, và không được sử dụng cho những người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thuốc chống đột quỵ Plavix

Plavix, sản phẩm của Công ty Sanofi Winthrop Industrie (Pháp), chứa 75mg clopidogrel, thuộc nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu, giảm nguy cơ cục máu đông và đột quỵ. Viên nén màu hồng được đóng gói trong hộp 14 viên.

Top 10 những viên chống đột quỵ tốt nhất hiện nay 17

Plavix thường được bác sĩ kê để ngăn chặn cục máu đông và giảm nguy cơ biến chứng nghiêm trọng cho bệnh nhân có vấn đề về xơ vữa động mạch, từng trải qua đau tim, đau thắt ngực, đột quỵ hoặc vấn đề động mạch ngoại biên.

Liều dùng thông thường là 1 viên Plavix 75mg mỗi ngày, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn, vào cùng một giờ hàng ngày. Đều đặn uống thuốc là quan trọng.

Thuốc chống đột quỵ Eliquis

Top 10 những viên chống đột quỵ tốt nhất hiện nay 19

Eliquis, sản phẩm của Pfizer (Hoa Kỳ), chứa Apixaban và thường được chỉ định cho người cao tuổi có cao huyết áp, đái tháo đường, suy tim để phòng ngừa đột quỵ và tắc mạch toàn thân. Nó cũng được sử dụng trong điều trị và phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và tắc mạch phổi (PE).

Liều dùng khuyến nghị là 2,5 mg, uống hai lần mỗi ngày, cùng hoặc không cùng thức ăn.

TPCN hỗ trợ phòng chống đột quỵ Mamori Nattokinase

Top 10 những viên chống đột quỵ tốt nhất hiện nay 21

Sản phẩm Mamori Nattokinase là một TPCN hỗ trợ phòng chống đột quỵ, được đặc chế với thành phần dinh dưỡng như Nattokinase, DHA, vitamin E, vitamin B1, vitamin B6, acid folic và vitamin B12. Enzym Nattokinase từ đậu nành Nhật Bản giúp giảm nguy cơ cục máu đông và tắc mạch, từ đó ngăn chặn đột quỵ. DHA, axit béo omega-3, hỗ trợ duy trì cholesterol có lợi và ngăn chặn đột quỵ. 

Sản phẩm phù hợp cho người có nguy cơ tai biến mạch máu não và bệnh tim mạch do huyết khối. Hướng dẫn sử dụng là 2 viên mỗi ngày, không dùng cho phụ nữ mang thai, đang cho con bú, hoặc người mẫn cảm. Trước khi sử dụng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn đang dùng thuốc kê đơn.

NHÓM MÁU O RH+ LÀ GÌ? NHÓM MÁU O RH+ CÓ ĐƯỢC COI LÀ NHÓM MÁU HIẾM KHÔNG?

NHÓM MÁU O RH+ LÀ GÌ? NHÓM MÁU O RH+ CÓ ĐƯỢC COI LÀ NHÓM MÁU HIẾM KHÔNG? 23

Nhóm máu O Rh+ là nhóm máu gì? Đây có lẽ là thắc mắc của nhiều người khi biết mình mang nhóm máu này. Liệu đây có phải là nhóm máu hiếm không? Tỉ lệ người trong xã hội mang nhóm máu này là bao nhiêu? Câu trả lời sẽ có trong bài viết dưới đây của phunutoancau.

NHÓM MÁU O RH+ LÀ GÌ? NHÓM MÁU O RH+ CÓ ĐƯỢC COI LÀ NHÓM MÁU HIẾM KHÔNG? 25

NHÓM MÁU O RH+ LÀ NHÓM MÁU GÌ?

Nhóm máu O Rh+ là một trong những nhóm máu phổ biến và quan trọng trong hệ thống nhóm máu ABO và Rhesus. Để hiểu rõ hơn về nhóm máu này, hãy đi sâu vào cấu trúc của máu, trong đó có hai thành phần chính: huyết tương và thể hữu hình (huyết cầu).

Hệ thống nhóm máu ABO phân chia máu thành bốn nhóm cơ bản: A, B, O, và AB, dựa trên sự hiện diện của kháng nguyên A hoặc B trên bề mặt tế bào hồng cầu, cùng với kháng thể kháng lại kháng nguyên đối lập trong huyết tương. Nhóm máu O là nhóm máu đặc biệt vì không có kháng nguyên A hoặc B trên tế bào hồng cầu và có cả hai loại kháng thể.

Hệ thống nhóm máu Rhesus lại chia nhỏ mỗi nhóm máu thành 2 loại là nhóm Rh+ và Rh-, thể hiện sự có mặt của kháng thể Rh. Như vậy nhóm máu O Rh+ nghĩa là trên bề mặt tế bào hồng cầu chỉ có kháng thể miễn dịch Rh. Vậy nhóm máu O Rh+ có hiếm không và tỷ lệ người có nhóm máu này là bao nhiêu?

Theo một thống kê gần đây ở Việt Nam, nhóm máu O là phổ biến nhất, chiếm khoảng 42,1% dân số. Trong đó O Rh+ phổ biến hơn O Rh- (chiếm khoảng 37,4%).

NHÓM MÁU O RH+ CÓ PHẢI LÀ NHÓM MÁU HIẾM?

Nhóm máu hiếm là nhóm máu có tỉ lệ người mang nhóm máu đó trong xã hội thấp. Tại Việt Nam, nhóm máu O Rh+ là nhóm máu phổ biến nhất, chiếm khoảng 42,1% dân số. Vì vậy, nhóm máu O Rh+ không phải là nhóm máu hiếm.

Nhóm máu O Rh+ là nhóm máu có thể nhận máu từ tất cả các nhóm máu, nhưng chỉ có thể hiến máu cho người mang nhóm máu O. Điều này có nghĩa là nhóm máu O Rh+ có thể giúp đỡ được nhiều người hơn các nhóm máu khác.

Ngoài ra, nhóm máu O Rh+ cũng là nhóm máu phổ biến nhất trên thế giới, chiếm khoảng 36% dân số. Đây là một trong những lý do khiến nhóm máu O Rh+ phổ biến ở Việt Nam.

NGUY CƠ CỦA NHÓM MÁU HIẾM

Nhóm máu là một đặc điểm di truyền quan trọng, có ảnh hưởng đến khả năng truyền máu và một số bệnh lý khác. Nhóm máu hiếm là nhóm máu có tỉ lệ người mang nhóm máu đó trong xã hội thấp. Những người thuộc nhóm máu hiếm có thể gặp phải một số nguy cơ sau:

NGUY CƠ KHI CẦN TRUYỀN MÁU

Do số lượng người mang nhóm máu hiếm ít nên lượng dự trữ máu tại bệnh viện cũng hạn chế. Khi cơ sở y tế không có sẵn nhóm máu hiếm cần thiết, người bệnh cần tìm nguồn máu khác gây chậm trễ trong cấp cứu.

Nếu người bệnh được truyền máu không đúng nhóm, hệ miễn dịch sẽ sản xuất kháng thể chống lại máu lạ, dẫn đến các phản ứng miễn dịch nguy hiểm, thậm chí tử vong.

NGUY CƠ DI TRUYỀN

Có một trường hợp hiếm gặp về bất đồng nhóm máu giữa mẹ và con, liên quan đến nhóm máu hiếm là khi mẹ có nhóm máu Rh-, bố có nhóm máu Rh+. Theo quy luật di truyền, đứa con sinh ra có 50% nhóm máu giống mẹ và 50% nhóm máu giống bố.

Nếu đứa trẻ mang nhóm máu Rh+ giống bố, ở lần mang thai thứ nhất đứa trẻ vẫn phát triển và sinh ra bình thường. Tuy nhiên nếu mang thai lần thứ 2 trở đi, nếu thai nhi vẫn mang nhóm máu bất đồng với mẹ (Rh+) thì sẽ xảy ra tình trạng bất đồng nhóm máu.

Bất đồng nhóm máu giữa mẹ và con có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm cho cả mẹ và con, thậm chí tử vong.

TAI BIẾN TRUYỀN MÁU

Ở những người phụ nữ mang nhóm máu hiếm Rh-, với chồng mang nhóm máu Rh+ và từng bất đồng nhóm máu mẹ con, truyền máu nhóm Rh+ có nguy cơ bị tai biến do bất đồng nhóm máu.

NHÓM MÁU O RH+ CÓ THAM GIA HIẾN MÁU ĐƯỢC KHÔNG?

người nhóm máu O Rh+ hoàn toàn có thể tham gia hiến máu. Việc hiến máu mang lại nhiều lợi ích cho cả người hiến và người nhận máu.

Việc tham gia hiến máu sẽ giúp đẩy nhanh quá trình sản xuất tế bào hồng cầu mới ở tủy xương. Bên cạnh đó khi tham gia hiến máu, chúng ta sẽ được kiểm tra sức khỏe tổng quát và sàng lọc một số bệnh như virus viêm gan B, HIV, giang mai. Nhiều người khi tham gia hiến máu mới biết mình mắc bệnh mà kịp thời điều trị.

Ngoài ra, hiến máu là cho đi, việc hiến máu sẽ làm mất đi nhiều thành phần như tiểu cầu, sắt, kali, cholesterol… Nhờ đó, giúp giảm quá trình oxy hóa cholesterol, giảm nguy cơ mắc xơ vữa mạch máu và các nguy cơ tim mạch.

Để đảm bảo an toàn cho người hiến máu, khi tham gia hiến máu, người nhóm máu O Rh+ cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

  • Tuổi từ 18-60 tuổi.
  • Cân nặng từ 45kg trở lên.
  • Không mắc các bệnh lý như: HIV, viêm gan B, viêm gan C, giang mai,…
  • Không sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, ma túy,…
  • Không thức khuya, ăn uống đầy đủ trước khi hiến máu.

Người nhóm máu O Rh+ nên tham gia hiến máu định kỳ 3-6 tháng/lần để đảm bảo sức khỏe và góp phần tạo nguồn máu dự trữ cho cộng đồng.