CÔNG DỤNG THUỐC BISOPROLOL STADA BẠN CẦN BIẾT

CÔNG DỤNG THUỐC BISOPROLOL STADA BẠN CẦN BIẾT 1

Bisoprolol Stada là thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực. Để hiểu rõ hơn về công dụng và liều dùng của thuốc bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây của Phụ nữ toàn cầu.

THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA THUỐC BISOPROLOL STADA

CÔNG DỤNG THUỐC BISOPROLOL STADA BẠN CẦN BIẾT 3

Thuốc Bisoprolol Stada được bào chế dưới dạng viên nén. Trong mỗi viên nén có chứa hàm lượng thành phần như sau:

  • Bisoprolol fumarat 5mg
  • Tá dược vừa đủ.

CÔNG DỤNG CỦA THUỐC BISOPROLOL STADA

Thuốc Bisoprolol Stada là một loại thuốc chẹn chọn lọc thụ thể Beta 1 – adrenergic, không có tính chất ổn định màng và không có tác dụng giống thần kinh giao cảm nội tại. Cơ chế hoạt động của thuốc là ức chế đáp ứng với kích thích Adrenergic bằng cách cạnh tranh chẹn thụ thể beta 1 – adrenergic của tim. Thuốc này cũng có khả năng ức chế cả thụ thể beta 2 – adrenergic khi sử dụng ở liều cao.

Về hấp thụ, thuốc Bisoprolol được hấp thụ hoàn toàn qua đường tiêu hóa, ít bị chuyển hóa qua gan lần đầu. Nồng độ cao nhất trong huyết tương thường đạt được từ 2 đến 4 giờ sau khi uống. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu và có thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 10 – 12 giờ.

Bisoprolol Stada được chỉ định sử dụng trong các trường hợp kiểm soát tăng huyết áp, kiểm soát cơn đau thắt ngực và phối hợp đa trị liệu trên bệnh nhân suy tim mạn tính giai đoạn ổn định. 

LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG THUỐC BISOPROLOL STADA

Về cách sử dụng, thuốc Bisoprolol được bào chế dưới dạng viên nén, nên sử dụng đường uống để đạt hiệu quả tốt nhất.

Đối với các trường hợp kiểm soát tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực, liều dùng khuyến nghị là uống 5 – 10 mg một lần mỗi ngày, và liều tối đa không nên vượt quá 20 mg mỗi ngày.

Trong trường hợp suy tim sung huyết, liều ban đầu là 1,25 mg mỗi ngày. Nếu dung nạp tốt, liều có thể tăng gấp đôi sau 1 tuần và sau đó tăng liều dần trong khoảng 1-4 tuần cho đến khi đạt được liều tối đa dung nạp, nhưng không nên vượt quá 10 mg mỗi lần mỗi ngày.

Đối với bệnh nhân có suy gan và suy thận, liều đầu tiên nên là 2,5 mg mỗi lần mỗi ngày, sau đó tăng liều dần cho đến khi đạt được hiệu quả mong muốn. Liều tối đa không nên vượt quá 10mg mỗi lần mỗi ngày.

LÀM GÌ KHI QUÁ LIỀU HAY QUÊN LIỀU THUỐC BISOPROLOL STADA?

Khi quá liều thuốc Bisoprolol Stada, có thể xuất hiện các triệu chứng như tim nhịp chậm, huyết áp tụt, suy tim sung huyết, hạ đường máu. Trong trường hợp này, cần bình tĩnh xử trí như sau: ngưng dùng thuốc Bisoprolol và tiến hành điều trị triệu chứng. Ví dụ như, nếu nhịp tim chậm, cần tiêm tĩnh mạch Atropin. Nếu huyết áp giảm, thì cần truyền dịch tĩnh mạch và sử dụng các thuốc nâng huyết áp. Tuy nhiên, đây chỉ là những hướng xử trí tham khảo, và để đảm bảo an toàn và có hướng xử trí đúng, người bệnh cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được kiểm tra và điều trị chính xác.

Khi quên một liều thuốc Bisoprolol, hãy uống nó càng sớm càng tốt, tốt nhất là ngay khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên, nếu liều đã quên gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không bao giờ uống gấp đôi liều để bù liều đã quên, vì điều này có thể gây ra các vấn đề sức khỏe và tăng nguy cơ tác dụng phụ.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN KHI DÙNG THUỐC BISOPROLOL STADA

Trong quá trình sử dụng thuốc Bisoprolol Stada, có thể xuất hiện các tác dụng không mong muốn, và một số trong những tác dụng này có thể bao gồm:

  • Tác dụng lên hệ thần kinh trung ương: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu, lo âu, bồn chồn, giảm trí nhớ.
  • Tác dụng lên hệ tiêu hóa: Môi miệng khô khát, táo bón, nôn, buồn nôn, đau ngực, viêm loét dạ dày.
  • Tác dụng lên hệ tuần hoàn: Tim nhịp chậm, trống ngực, hồi hộp, tụt huyết áp, đau ngực, khó thở.
  • Tác dụng lên hệ xương khớp: Đau xương khớp, đau lưng.
  • Tác dụng lên hệ thống thần kinh tâm thần: Rối loạn tâm thần, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ.
  • Tác dụng dị ứng: Ngứa, dị ứng, phát ban.
  • Tác dụng lên hệ thị giác: Rối loạn thị giác.
  • Tác dụng lên hệ chuyển hóa: Rối loạn chuyển hóa.

Đây chỉ là một số tác dụng phụ có thể xuất hiện và không phải tất cả mọi người đều trải qua chúng. Nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu không mong muốn nào, quan trọng nhất là thông báo ngay cho nhân viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp. 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH THUỐC BISOPROLOL STADA

Thuốc Bisoprolol Stada 5 mg không nên sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Suy tim cấp, suy tim mất bù, sốc tim: Do Bisoprolol có thể gây giảm áp lực huyết, không nên sử dụng ở những trường hợp tim không đủ mạnh để đáp ứng nhu cầu của cơ thể.
  • Block nhĩ thất độ II hoặc III, hội chứng suy nút xoang, block xoang nhĩ: Bisoprolol có thể làm giảm dần nhịp tim, do đó không nên sử dụng ở những trường hợp có các vấn đề truyền nhĩ thất.
  • Tim nhịp chậm dưới 60 lần/phút: Bisoprolol có thể làm giảm nhịp tim, và việc sử dụng ở những người có nhịp tim đã thấp có thể làm tăng nguy cơ tăng nhịp tim.
  • Huyết áp tâm thu dưới 100 mmHg, hạ huyết áp: Bisoprolol có thể làm giảm áp lực huyết, không nên sử dụng ở những người có huyết áp thấp.
  • Hen phế quản cấp hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính COPD cấp tính: Bisoprolol có thể gây co thắt mỡ cơ hô hấp, không nên sử dụng ở những người có bệnh phổi tắc nghẽn hay hen phế quản cấp.
  • Toan chuyển hoá: Do Bisoprolol có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hoá, không nên sử dụng ở những người có vấn đề về chuyển hoá.
  • Người bệnh mẫn cảm với Bisoprolol Stada hay bất kỳ thành phần nào của thuốc: Tránh sử dụng thuốc nếu có dấu hiệu mẫn cảm hay phản ứng phụ nào.

THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC BISOPROLOL STADA

Cần thận trọng khi dùng thuốc Bisoprolol trong các bệnh lý dưới đây:

  • Suy gan
  • Suy tim
  • Suy thận
  • Các bệnh mạch máu ngoại vi
  • Bệnh COPD
  • Đái tháo đường
  • Hạ đường máu
  • Bệnh lý tuyến giáp
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú

TƯƠNG TÁC THUỐC BISOPROLOL STADA VỚI THUỐC KHÁC

  • Thuốc Reserpin hoặc Guanethidin, Clonidin.
  • Thuốc ức chế cơ tim hoặc ức chế sự dẫn truyền nhĩ thất, như các thuốc chẹn calci: Phenylalkylamin (Verapamil) và Benzothiazepine (Diltiazem), Disopyramide.
  • Rifampicin

Trên đây là thông tin chi tiết về công dụng cũng như các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng thuốc Bisoprolol Stada. Vì vậy, để đảm bảo an toàn sử dụng thuốc bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

RODOGYL LÀ THUỐC GÌ? CÁCH DÙNG NHƯ THẾ NÀO?

RODOGYL LÀ THUỐC GÌ? CÁCH DÙNG NHƯ THẾ NÀO? 5

Rodogyl là một loại kháng sinh được sản xuất phối hợp giữa hai hoạt chất spiramycine thuộc nhóm macrolide và metronidazole thuộc nhóm nitro-5-imidazole). Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu đến bạn đọc tác dụng của thuốc Rodogyl và một số lưu ý khi sử dụng loại thuốc này.

RODOGYL LÀ THUỐC GÌ?

RODOGYL LÀ THUỐC GÌ? CÁCH DÙNG NHƯ THẾ NÀO? 7

Rodogyl là một loại thuốc kết hợp có chứa hai hoạt chất chính là spiramycin và metronidazole, mang lại tác dụng kháng khuẩn mạnh mẽ. Spiramycin, thuộc nhóm kháng sinh macrolide, có hiệu quả chống lại nhiều vi khuẩn Gram dương như liên cầu khuẩn không phải D, Bordetella pertussis, phế cầu, màng não cầu, Chlamydia, Actinomyces, Mycoplasma, Corynebacterium.

Tính chất kháng khuẩn của spiramycin giúp đối phó với các vi khuẩn thường gặp trong nhiều bệnh lý, đặc biệt là ở vùng răng miệng. Tuy nhiên, các trực khuẩn hiếu khí Gram âm có thể có khả năng đề kháng với loại kháng sinh này.

Ngoài ra, Rodogyl còn chứa metronidazole, một hoạt chất kháng khuẩn mạnh chống lại nhiều loại vi khuẩn anaerobic, bao gồm Clostridium, Bifidobacterium bifidum, C. perfringens, Eubacterium, Pneumosintes, Bacteroides fragilis, Melaninogenicus, Fusobacterium, Veillonella, Peptococcus, Peptostreptococcus.

Sự phối hợp giữa hai hoạt chất này tạo ra một loại thuốc có tác dụng hiệp lực, ức chế một loạt các chủng vi khuẩn nhạy cảm. 

THUỐC RODOGYL CÓ TÁC DỤNG GÌ?

Thuốc Rodogyl được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn xoang miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, bao gồm những tình trạng như áp xe răng, viêm quanh thân răng, viêm lợi trùm, viêm tấy, viêm mô tế bào, viêm nướu, viêm nha chu, viêm tuyến nước bọt mang tai hoặc viêm tuyến nước bọt dưới hàm. Nó cũng có thể được sử dụng để dự phòng tránh nhiễm khuẩn tại chỗ sau các thủ thuật răng miệng.

Tuy nhiên, như mọi loại thuốc, Rodogyl cũng có những chống chỉ định cần được xem xét trước khi sử dụng. Một số trường hợp nên tránh sử dụng Rodogyl bao gồm bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với imidazole và/hoặc spiramycine và/hoặc tá dược đỏ cochenille A, người bệnh không dung nạp hoặc mẫn cảm với gluten, và trẻ em dưới 6 tuổi do dạng bào chế của thuốc không thích hợp để sử dụng cho độ tuổi này.

LIỀU DÙNG THUỐC RODOGYL LÀ BAO NHIÊU?

  • Liều dùng thông thường cho người lớn trên 15 tuổi là 4–6 viên mỗi ngày, chia thành 2 hoặc 3 lần uống. Trường hợp nặng có thể sử dụng 8 viên/ngày.
  • Trẻ từ 10–15 tuổi uống 3 viên mỗi ngày, chia 3 lần.
  • Trẻ từ 6–10 tuổi uống 2 viên mỗi ngày, chia 2 lần.
  • Dạng bào chế của thuốc này không phù hợp với trẻ em 5-10 tuổi.
  • Thời gian điều trị trung bình của thuốc kháng sinh răng Rodogyl là 6-10 ngày.

BẠN NÊN DÙNG THUỐC KHÁNG SINH RODOGYL NHƯ THẾ NÀO?

Để sử dụng đúng cách, hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến việc sử dụng, hãy thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ.

Việc nuốt nguyên viên thuốc là quan trọng, không nên nhai. Uống thuốc với một ly nước đầy và tránh uống thuốc trong khi ăn, vì thức ăn có thể ảnh hưởng đến quá trình hấp thu của thuốc.

Tuân thủ đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ, không tăng hoặc giảm liều mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ. Tuyệt đối không tự ngưng sử dụng thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Nếu bạn ngừng điều trị sớm, có thể gây tổn thương hoặc làm tăng nguy cơ phát triển kháng thuốc.

Nếu bạn cảm nhận tác dụng của thuốc Rodogyl quá mạnh hoặc quá yếu, hãy liên hệ với bác sĩ để được hướng dẫn điều chỉnh.

BẠN NÊN LÀM GÌ TRONG TRƯỜNG HỢP DÙNG QUÁ LIỀU?

Khi sử dụng liều cao của Rodogyl, có thể xảy ra các phản ứng phụ như sau:

  • Do spiramycin: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy
  • Do metronidazole: Tình trạng tự tử hoặc tai nạn đã được ghi nhận ở liều đơn lẻ metronidazole 12g. Các triệu chứng quá liều giới hạn bao gồm ói mửa, mất phối hợp động tác, mất định hướng nhẹ, khô miệng, muốn ngất, bốc hỏa, nổi mẩn trên da, nhức đầu, trầm cảm nhẹ, giảm vị giác và buồn nôn.

Trong trường hợp quá liều hoặc khẩn cấp, ngay lập tức gọi đến Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Đồng thời, quan trọng là ghi lại và mang theo danh sách các loại thuốc bạn đã sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, khi đến nhận điều trị. Bạn sẽ được rửa dạ dày và điều trị các triệu chứng tùy thuộc vào tình trạng quá liều.

BẠN NÊN LÀM GÌ NẾU QUÊN MỘT LIỀU?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

BẠN CÓ THỂ GẶP TÁC DỤNG PHỤ NÀO KHI DÙNG THUỐC KHÁNG SINH RODOGYL?

Thuốc Rodogyl có thể gây ra một số tác dụng phụ, bao gồm:

HỆ TIÊU HÓA

  • Đau dạ dày
  • Buồn nôn, ói mửa
  • Tiêu chảy
  • Viêm lưỡi với cảm giác khô miệng, có vị kim loại, chán ăn
  • Khó tiêu
  • Viêm tụy có hồi phục
  • Viêm đại tràng giả mạc (rất hiếm gặp)
RODOGYL LÀ THUỐC GÌ? CÁCH DÙNG NHƯ THẾ NÀO? 9

DA VÀ PHẦN PHỤ CỦA DA

  • Nổi mẩn, mề đay, ngứa
  • Phù Quincke, sốc phản vệ, đỏ da nung mủ toàn thân cấp tính (rất hiếm gặp)

HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG VÀ NGOẠI BIÊN

  • Đôi khi xảy ra dị cảm thoáng qua
  • Nhức đầu
  • Choáng váng
  • Co giật, chóng mặt
  • Mệt mỏi

ẢNH HƯỞNG KHÁC

  • Nước tiểu có thể có màu nâu đỏ vì các sắc tố tạo ra do chuyển hóa thuốc được hòa tan trong nước
  • Ảo giác, trầm cảm, khó ngủ
  • Mất phối hợp động tác, khó phát âm, rung giật nhãn cầu, dáng đi khác thường, run
  • Song thị, cận thị, giảm nhận biết màu sắc, tổn thương hoặc viêm dây thần kinh thị giác gây giảm thị lực đột ngột
  • Giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu
  • Rối loạn chức năng gan, đôi khi đi kèm vàng da, vàng mắt
  • Sốt
  • Hiếm gặp chảy máu mũi, đổ mồ hôi, tức ngực, cảm giác lạnh ở miệng hoặc họng.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xuất hiện những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào không mong muốn, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.

TRƯỚC KHI DÙNG THUỐC RODOGYL, BẠN NÊN LƯU Ý NHỮNG GÌ?

Nếu nghi ngờ bị bệnh đỏ da mưng mủ toàn thân với các triệu chứng như đỏ da toàn thân, sốt kết hợp với mụn mủ xảy ra khi bắt đầu điều trị, bạn cần ngưng dùng thuốc ngay và sau này không sử dụng các thuốc có chứa spiramycin (kể cả đơn độc hay phối hợp). Ngoài ra, khi có dấu hiệu thất điều vận động, chóng mặt hay lú lẫn tinh thần, hãy ngưng điều trị ngay.

Những lưu ý và chống chỉ định trước khi sử dụng thuốc Rodogyl:

  • Thận trọng khi sử dụng cho người có bệnh nặng, mạn tính
  • Không nên sử dụng nếu không dung nạp fructose
  • Không dùng cho người thiếu men glucose-6-phosphat dehydrogenase
  • Thường xuyên làm xét nghiệm máu (đặc biệt là công thức bạch cầu) nếu có tiền sử rối loạn huyết học và đang dùng liều cao và/hoặc kéo dài
  • Theo dõi sự xuất hiện các dấu hiệu của tác dụng không mong muốn thuộc loại bệnh lý thần kinh trung ương hay ngoại biên khi điều trị kéo dài.

Chống chỉ định:

  • Dị ứng với thuốc nhóm imidazole, spiramycin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Trẻ em dưới 6 tuổi vì không thích hợp với dạng bào chế này
  • Người có các biến chứng ở gan
  • Không dùng chung thuốc này với disulfiram và các thức uống có cồn.

Lưu ý về thai kỳ và cho con bú:

  • Nếu thật sự cần thiết, thuốc Rodogyl có thể sử dụng trong thai kỳ. Tuy nhiên, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ. Đặc biệt lưu ý tránh dùng thuốc Rodogyl khi đang ở 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Đối với phụ nữ cho con bú, vì hai hoạt chất metronidazole và spiramycin có thể bài tiết qua sữa mẹ nên tránh dùng thuốc trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ.

THUỐC RODOGYL CÓ THỂ TƯƠNG TÁC VỚI THUỐC NÀO?

Tương tác thuốc với kháng sinh Rodogyl:

TƯƠNG TÁC CÓ THỂ XẢY RA VỚI

  • Disulfiram: Kết hợp với Rodogyl có thể gây cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.
  • Levodopa (phối hợp với carbidopa): Rodogyl có thể ức chế sự hấp thụ của carbidopa, giảm nồng độ của levodopa trong huyết tương.
  • Thuốc kháng đông đường uống: Tăng tác dụng của thuốc chống đông máu và có thể tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Fluorouracil: Giảm sự thanh thải của Fluorouracil, làm tăng độc tính của thuốc.
  • Thuốc có cồn: Có thể gây nóng đỏ, nôn, tim đập nhanh khi kết hợp với Rodogyl.
  • Lithium: Tăng nồng độ của Lithium trong huyết tương.
  • Phenytoin: Làm tăng tác dụng của dẫn chất.

THẬN TRỌNG KHI KẾT HỢP VỚI

  • Thuốc kháng đông đường uống: Metronidazole có thể tăng nguy cơ gây chảy máu của các thuốc này.
  • Phenobarbital, thuốc kháng axit (hydroxid nhôm) và prednison: Các thuốc này có thể làm giảm tác dụng của metronidazole.
  • Cimetidine: Có thể làm tăng tác dụng và/hoặc tăng độc tính của metronidazole.
  • Busulfan: Metronidazole có thể làm tăng độc tính và nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
  • 5-fluorouracil: Metronidazole có thể tăng độc tính của 5-fluorouracil và cho kết quả dương tính giả khi làm xét nghiệm bệnh giang mai.

THỰC PHẨM, ĐỒ UỐNG NÀO CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÁC CUNG CỦA THUỐC RODOGYL?

Lưu ý, bạn không dùng thuốc này với rượu, bia hay thức uống có cồn vì có thể gây ra hiệu ứng giống disulfiram (nóng, đỏ mặt, ói mửa, tim đập nhanh). Bạn cũng không nên dùng thuốc trong bữa ăn sẽ cản trở hấp thu thuốc.

BẠN NÊN BẢO QUẢN THUỐC RODOGYL NHƯ THẾ NÀO?

Bạn nên bảo quản thuốc Rodogyl ở nhiệt độ phòng, không quá 30ºC. Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

THUỐC RODOGYL CÓ DẠNG VÀ HÀM LƯỢNG NÀO?

Thuốc kháng sinh Rodogyl (thuốc Rodogyl 125mg) có dạng viên nén bao phim dùng đường uống. Mỗi viên nén có chứa hai thành phần hoạt chất chính với hàm lượng như sau:

  • Spiramycin………………..750.000 IU (đơn vị quốc tế)
  • Metronidazole…………….125mg

THUỐC RODOGYL GIÁ BAO NHIÊU? MUA Ở ĐÂU?

Giá thuốc Rodogyl sẽ thay đổi tùy thuộc vào nhà bán hàng và từng thời điểm. Trung bình, một hộp thuốc này có giá khoảng 130.000-180.000đ/ hộp. Bạn có thể mua thuốc ở bất kì nhà thuốc, quầy thuốc nào trên toàn quốc.