VIÊM AMIDAN HỐC MỦ: TRIỆU CHỨNG, NGUYÊN NHÂN, BIẾN CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ

VIÊM AMIDAN HỐC MỦ: TRIỆU CHỨNG, NGUYÊN NHÂN, BIẾN CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ 1

Viêm amidan hốc mủ là tình trạng tổn thương viêm nhiễm cấp tính hoặc mãn tính tuyến amidan do vi khuẩn gây nên. Khi không được điều trị đúng cách, bệnh có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm như áp-xe amidan, viêm tấy quanh amidan, viêm phế quản, viêm xoang, áp-xe thành bên họng, viêm thận, viêm khớp, viêm tim và nhiễm khuẩn huyết. Vậy nguyên nhân gây bệnh là gì và phương pháp điều trị như thế nào? Hãy cùng phunutoancau tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

VIÊM AMIDAN HỐC MỦ: TRIỆU CHỨNG, NGUYÊN NHÂN, BIẾN CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ 3

VIÊM AMIDAN HỐC MỦ LÀ GÌ?

Viêm amidan hốc mủ là một tình trạng nhiễm trùng của tuyến amidan, một bộ phận của hệ thống hô hấp và tiêu hóa. Amidan nằm giữa đường hô hấp và đường ăn uống, và chủ yếu có chức năng tham gia vào quá trình miễn dịch. Tuy nhiên, khi bị nhiễm trùng, amidan có thể phát ban và tăng kích thước, hình thành các hốc và mủ.

Cấu trúc của amidan chứa nhiều hốc, trong đó bụi bẩn và thức ăn có thể bám vào và gây ra sự phát triển của vi khuẩn. Nếu nhiễm trùng xảy ra, khu vực này có thể trở nên viêm nhiễm và hình thành mủ, tạo thành tình trạng viêm amidan hốc mủ. Các kén mủ trong hốc amidan thường vón lại thành từng cục trong giống như bã đậu, có màu xanh lấm tấm nên bệnh còn được gọi là viêm amidan hốc mủ bã đậu.

NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH VIÊM AMIDAN HỐC MỦ

VI KHUẨN XÂM NHẬP VÀO ĐƯỜNG HÔ HẤP

Amidan là hai khối mô nằm ở vị trí giao thoa giữa đường ăn và đường thở, nơi tiếp xúc với nhiều bụi bẩn, thức ăn nên rất dễ bị tấn công bởi các yếu tố vi khuẩn gây hại. Các vi khuẩn thường gặp gây viêm amidan hốc mủ bao gồm: Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus, Haemophilus influenzae,…

KHÔNG ĐIỀU TRỊ VIÊM AMIDAN CẤP TÍNH TRIỆT ĐỂ

Cấu trúc của amidan gồm nhiều hốc, ngăn nên đây là “nơi cư trú” của nhiều loại vi khuẩn tấn công đường hô hấp và gây viêm. Tình trạng viêm amidan nếu kéo dài, không được điều trị dứt điểm, người bệnh có thể mắc viêm amidan hốc mủ, một thể của viêm amidan mãn tính.

YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG

Thời tiết thất thường, sự thay đổi đột ngột về nhiệt độ và độ ẩm tạo cơ hội cho virus, vi khuẩn tấn công những người có sức đề kháng yếu. Người bệnh viêm amidan thông thường cũng có thể trở thành viêm amidan hốc mủ. Bên cạnh đó, môi trường sống ô nhiễm, chứa nhiều bụi bẩn, vi khuẩn và virus có hại được xem là yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh.

LỐI SỐNG KHÔNG LÀNH MẠNH

Những người có lối sống không lành mạnh như thường xuyên thức khuya, hút thuốc lá; ăn uống không khoa học, thói quen ăn đồ cay nóng, uống rượu bia, các chất kích thích,… hoặc vệ sinh răng miệng không sạch sẽ sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn tấn công vào răng miệng và tổ chức amidan. Về lâu dài, vi khuẩn phát triển mạnh làm tăng nguy cơ mắc bệnh viêm amidan mãn tính.

MỘT SỐ YẾU TỐ KHÁC

Ngoài ra, một số yếu tố khác cũng có thể làm tăng nguy cơ mắc viêm amidan hốc mủ như:

  • Người có tiền sử gia đình mắc bệnh viêm amidan hốc mủ
  • Người bị suy giảm hệ miễn dịch
  • Người mắc các bệnh lý mạn tính như hen suyễn, viêm mũi dị ứng,…

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VIÊM AMIDAN HỐC MỦ

Dấu hiệu của bệnh viêm amidan hốc mủ mãn tính phụ thuộc vào nguyên nhân và cơ địa của từng người. Do đó, mỗi người sẽ có triệu chứng khác nhau, nhưng thường gặp nhất là:

ĐAU RÁT CỔ HỌNG

Vi khuẩn trú ẩn trong cổ họng khiến người bệnh cảm thấy ngứa ngáy, vướng víu. Để giảm bớt sự khó chịu, người bệnh thường khạc nhổ, tuy nhiên, càng khạc nhổ thì tổ chức amidan càng tổn thương khiến người bệnh cảm thấy đau hơn.

BIẾN ĐỔI GIỌNG NÓI

Người bệnh đột nhiên khàn tiếng hoặc mất tiếng cũng là một trong những dấu hiệu thường gặp.

HO KHAN HOẶC HO CÓ ĐỜM

Đờm vướng trong cổ họng, cộng với các cặn bã tích tụ khiến người bệnh cảm thấy ngứa vùng cổ, ho và khạc nhổ liên tục, đôi khi khạc ra các hạt nhỏ lấm tấm có màu trắng hoặc xanh, có mùi hôi khó chịu.

Ổ MỦ QUANH AMIDAN

Trong hốc amidan có mủ màu trắng hoặc xanh lấm tấm trong khoang miệng. Amidan có màu đỏ, phình to và có dịch màu trắng ở bề mặt.

HƠI THỞ CÓ MÙI HÔI

Quá trình va chạm khiến các hạt mủ trên lưỡi và vòm họng người bệnh cọ xát, bong ra lẫn vào trong miệng dẫn đến có mùi hôi.

CÁC TRIỆU CHỨNG KHÁC

Ngoài ra, amidan sưng to khiến người bệnh mệt mỏi, khó khăn trong nhai và nuốt thức ăn. Bệnh nhân có thể bị sốt, thậm chí sốt cao lên đến 40 độ C cùng nhiều biểu hiện tương tự các bệnh liên quan đến đường hô hấp như:

  • Đau đầu
  • Buồn nôn, nôn mửa
  • Mệt mỏi
  • Tê nhức cơ
  • Sưng hạch ở cổ

KHI NÀO CẦN ĐI KHÁM BÁC SĨ?

Nếu bạn có các triệu chứng của viêm amidan hốc mủ, bạn nên đi khám bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời. Đặc biệt, bạn cần đi khám ngay khi có các triệu chứng sau:

  • Đau họng dữ dội, khó chịu
  • Sốt cao trên 39 độ C
  • Khó thở
  • Khàn tiếng kéo dài
  • Đau họng kèm theo các triệu chứng khác như đau đầu, buồn nôn, nôn mửa.

BỆNH VIÊM AMIDAN HỐC MỦ CÓ NGUY HIỂM KHÔNG?

Nếu không được điều trị kịp thời và đúng cách, viêm amidan hốc mủ có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm, thậm chí đe dọa tính mạng người bệnh. Cụ thể, các biến chứng của viêm amidan hốc mủ có thể bao gồm:

BIẾN CHỨNG TẠI CHỖ

Khi amidan bị viêm nhiễm, sưng to, người bệnh sẽ gặp khó khăn khi nuốt, kể cả khi nuốt nước bọt. Sau khoảng 5 – 7 ngày, tình trạng viêm nhiễm lan rộng và bắt đầu xuất hiện các ổ mủ. Lúc này, người bệnh cảm thấy mệt mỏi, đau họng và giọng nói thay đổi, giọng bị khàn đi hoặc mất giọng.

Ngoài ra, viêm amidan hốc mủ còn có thể gây ra các biến chứng tại chỗ khác như:

  • Viêm amidan hốc mủ bã đậu: Đây là dạng viêm amidan hốc mủ nặng, các ổ mủ to, cứng, có màu trắng hoặc vàng, dính chặt vào amidan. Biến chứng này có thể gây tắc nghẽn đường thở, khó thở, thậm chí ngưng thở tạm thời.
  • Viêm amidan hốc mủ xơ hóa: Đây là dạng viêm amidan hốc mủ kéo dài, các ổ mủ bị xơ hóa, dính chặt vào amidan, khó điều trị.

BIẾN CHỨNG CÁC VÙNG XUNG QUANH

Tình trạng viêm nhiễm tại amidan có thể lan rộng sang các cơ quan lân cận như tai, mũi, họng,… từ đó gây ảnh hưởng đến các cơ quan hô hấp, dẫn đến các bệnh lý liên quan như:

  • Viêm họng: Viêm amidan hốc mủ có thể gây viêm họng, dẫn đến các triệu chứng như đau họng, khàn tiếng, ho.
  • Viêm xoang: Viêm amidan hốc mủ có thể gây viêm xoang, dẫn đến các triệu chứng như đau nhức đầu, hắt hơi, chảy nước mũi.
  • Viêm tai giữa: Viêm amidan hốc mủ có thể gây viêm tai giữa, dẫn đến các triệu chứng như đau tai, ù tai, nghe kém.
  • Viêm thanh khí quản: Viêm amidan hốc mủ có thể gây viêm thanh khí quản, dẫn đến các triệu chứng như khàn tiếng, khó thở.

BIẾN CHỨNG TOÀN THÂN

Một số trường hợp bệnh tiến triển nặng, người bệnh viêm amidan hốc mủ có thể bị phù mặt, tay chân; nghiêm trọng hơn, người bệnh có thể gặp những biến chứng nguy hiểm như:

  • Viêm cầu thận: Viêm amidan hốc mủ có thể gây viêm cầu thận, dẫn đến các triệu chứng như sốt cao, tiểu buốt, tiểu rắt, phù nề.
  • Nhiễm khuẩn máu: Viêm amidan hốc mủ có thể gây nhiễm khuẩn máu, dẫn đến các triệu chứng như sốt cao, rét run, khó thở, suy hô hấp.
  • Viêm khớp: Viêm amidan hốc mủ có thể gây viêm khớp, dẫn đến các triệu chứng như đau khớp, sưng khớp, cứng khớp.
  • Suy tim: Viêm amidan hốc mủ có thể gây suy tim, dẫn đến các triệu chứng như khó thở, mệt mỏi, phù nề.
VIÊM AMIDAN HỐC MỦ: TRIỆU CHỨNG, NGUYÊN NHÂN, BIẾN CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ 5

VIÊM AMIDAN HỐC MỦ CÓ TỰ KHỎI KHÔNG?

Về câu hỏi viêm amidan hốc mủ có tự khỏi không, câu trả lời là không. Viêm amidan hốc mủ là một bệnh lý nhiễm trùng, do đó, nếu không được điều trị bằng thuốc kháng sinh, bệnh sẽ không thể tự khỏi.

Trong trường hợp viêm amidan hốc mủ cấp tính, nếu được điều trị bằng thuốc kháng sinh đúng cách, bệnh sẽ khỏi trong khoảng 7-10 ngày. Tuy nhiên, nếu viêm amidan hốc mủ tái phát nhiều lần, người bệnh có thể cần phải phẫu thuật cắt amidan để ngăn ngừa tái phát.

ĐIỀU TRỊ VIÊM AMIDAN HỐC MỦ NHƯ THẾ NÀO?

Viêm amidan hốc mủ bao lâu thì khỏi là câu hỏi của rất nhiều người khi mắc phải căn bệnh này. Khi mắc amidan cấp tính, nếu người bệnh được thăm khám và điều trị đúng cách sẽ khỏi bệnh trong khoảng 10 ngày. Tùy vào tình trạng bệnh, người bệnh có thể lựa chọn các phương pháp điều trị sau:

MẸO CHỮA VIÊM AMIDAN HỐC MỦ 

Cách chữa viêm amidan hốc mủ bằng dân gian thường được áp dụng trong trường hợp bệnh chưa tiến triển nặng. Dưới đây là một số cách cách trị viêm amidan hốc mủ tại nhà: 

  • Súc miệng bằng nước muối: Nước muối có công dụng sát trùng, diệt khuẩn rất tốt, do đó, bệnh nhân có thể súc miệng bằng nước muối mỗi ngày để tiêu diệt những vi khuẩn có hại trong khoang miệng, từ đó giảm thiểu được tình trạng viêm sưng, hôi miệng;
  • Lá húng chanh: Lá húng chanh được biết đến với hiệu quả kháng khuẩn rất tốt. Người bệnh có thể đem lá húng chanh chưng cách thủy đường phèn khoảng 20 phút rồi uống, sau khoảng 5 – 7 ngày sẽ nhận thấy các triệu chứng sưng giảm đi rõ rệt;
  • Mật ong và gừng: Mật ong và gừng là những thực phẩm có tác dụng diệt khuẩn, tiêu viêm rất hiệu quả. Người bệnh chưng cách thủy mật ong với vài lát gừng thái mỏng, uống hỗn hợp này khoảng 2-3 lần mỗi ngày giúp giảm bớt tình trạng viêm nhiễm, sưng tấy tại vùng amidan. 

Tuy nhiên, các mẹo dân gian chỉ có tác dụng hỗ trợ điều trị, không thể điều trị dứt điểm bệnh. Người bệnh nên đến các cơ sở y tế để được thăm khám và điều trị theo phác đồ của bác sĩ.

THUỐC ĐẶC TRỊ

Trường hợp người bệnh mới bắt đầu xuất hiện các dấu hiệu bệnh, chưa xảy ra các biến chứng nguy hiểm, bác sĩ có thể cho thuốc đặc trị. Một số loại thuốc đem lại hiệu quả nhanh gồm:

  • Thuốc kháng sinh: Các loại thuốc kháng sinh có tác dụng ức chế quá trình phát triển cũng như gây bệnh của các loại vi khuẩn;
  • Thuốc giảm đau, giảm viêm: Thuốc giảm đau giúp làm giảm các cơn đau rát ở cổ họng, kết hợp sử dụng thêm thuốc giảm viêm giúp giảm tình trạng viêm, sưng amidan;

Tuy nhiên, việc sử dụng các thuốc kể trên cần có sự chỉ định từ bác sĩ để tránh những tác dụng phụ nguy hiểm. Người bệnh không nên tự ý sử dụng thuốc, hoặc dùng đơn thuốc của người khác vì có thể không điều trị dứt điểm mà còn gây nguy hiểm cho chính mình.

CẮT AMIDAN

Viêm amidan hốc mủ gây đau đớn, khó chịu và ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe và tâm lý người bệnh, do đó nhiều người bệnh nghĩ đến phương pháp cắt amidan. Cắt amidan được chỉ định khi bệnh gây ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe, cụ thể là:

  • Bệnh gây nên những biến chứng nguy hiểm như áp-xe quanh amidan, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm khớp, viêm cầu thận;
  • Người bệnh có dấu hiệu bệnh tiến triển nặng, tắc nghẽn phổi hoặc khó thở, khó nuốt,…
  • Amidan có kích thước quá to, cản trở việc ăn uống người bệnh; người bệnh ngưng thở hoặc nhiễm trùng tái phát nhiều lần, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống;

VIÊM AMIDAN HỐC MỦ KIÊNG ĂN GÌ?

Để giúp quá trình điều trị bệnh diễn ra thuận lợi, người bệnh cần kiêng ăn một số thực phẩm sau:

  • Thực phẩm cay nóng: Thực phẩm cay nóng như ớt, tiêu, tỏi,… có thể gây kích ứng niêm mạc họng, khiến tình trạng viêm nhiễm thêm trầm trọng.
  • Thực phẩm cứng, dai: Thực phẩm cứng, dai như xương, sụn,… có thể khiến amidan bị tổn thương, khó nuốt hơn.
  • Thực phẩm có tính axit: Thực phẩm có tính axit như cam, chanh, bưởi,… có thể làm tăng tiết dịch ở amidan, khiến tình trạng viêm nhiễm thêm nặng nề.
  • Thực phẩm chứa nhiều đường: Thực phẩm chứa nhiều đường như bánh kẹo, nước ngọt,… có thể làm tăng nguy cơ sâu răng, viêm amidan.
  • Thực phẩm chứa nhiều chất kích thích: Thực phẩm chứa nhiều chất kích thích như rượu, bia, cà phê,… có thể làm suy giảm hệ miễn dịch, khiến bệnh lâu khỏi.

Ngoài ra, người bệnh cũng nên hạn chế ăn các thực phẩm sau:

  • Thực phẩm chiên rán, nhiều dầu mỡ: Thực phẩm chiên rán, nhiều dầu mỡ có thể khiến cổ họng bị kích ứng, khó nuốt.
  • Thực phẩm lạnh: Thực phẩm lạnh có thể khiến cổ họng bị co thắt, đau rát.
  • Thực phẩm nhiều chất đạm: Thực phẩm nhiều chất đạm như thịt bò, thịt gà,… có thể gây khó tiêu, đầy bụng.

Người bệnh nên ăn các thực phẩm mềm, dễ nuốt, giàu dinh dưỡng như cháo, súp, sữa,… để cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho cơ thể, giúp quá trình điều trị bệnh diễn ra thuận lợi.

CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH VIÊM AMIDAN HỐC MỦ

  • Nghỉ ngơi đầy đủ: Nghỉ ngơi giúp cơ thể có thời gian để phục hồi và chống lại nhiễm trùng. Người bệnh nên nghỉ ngơi ít nhất 8 tiếng mỗi ngày.
  • Uống nhiều nước: Uống nhiều nước giúp thanh lọc cơ thể, giảm viêm nhiễm và ngăn ngừa mất nước. Người bệnh nên uống ít nhất 2 lít nước mỗi ngày.
  • Ăn thức ăn lỏng, dễ nuốt: Người bệnh nên ăn thức ăn lỏng, dễ nuốt như cháo, súp, sữa,… để giảm đau họng, khó nuốt.
  • Súc miệng bằng nước muối: Súc miệng bằng nước muối ấm giúp sát trùng, giảm viêm nhiễm và hôi miệng.
  • Tăng cường sức đề kháng: Người bệnh nên bổ sung vitamin và khoáng chất để tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể chống lại bệnh tật.

Do đó, khi có các triệu chứng của viêm amidan hốc mủ, cần đến khám bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời, tránh các biến chứng nguy hiểm.

NỔI MỤN NƯỚC Ở TAY TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH GÌ? NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Mụn nước ở tay thường chỉ là một dấu hiệu của vấn đề về da, không nhất thiết phải coi đó là một bệnh cụ thể. Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến sự xuất hiện mụn nước trên tay, và để điều trị hiệu quả, cần xác định nguyên nhân cụ thể và áp dụng các biện pháp phù hợp tùy thuộc vào tình trạng da. Cùng phunutoancau tìm hiểu vì sao tay nổi mụn nước, cách trị mụn nước ở tay trong bài viết dưới đây.

TAY BỊ NỔI MỤN NƯỚC LÀ GÌ?

Hiện tượng tay mọc mụn nước là một bệnh lý da liễu có thể gặp ở mọi đối tượng, lứa tuổi, không phân biệt giới tính. Bệnh đặc trưng bởi các vết mụn nước nhỏ, mọc thành đám hoặc từng cụm trên da tay, có chứa dịch lỏng bên trong, nổi mụn nước không ngứa hoặc mụn nước ngứa, khó chịu. Nếu mụn nước bị vỡ ra, có thể gây nhiễm trùng da và lây lan sang các vùng da lành xung quanh. 

Mụn nước ở tay thường có kích thước nhỏ, từ 1-5mm, mọc thành đám hoặc từng cụm, có chứa dịch lỏng bên trong. Mụn nước có thể gây ngứa ngáy, đau đớn, khó chịu. Nếu mụn nước bị vỡ ra, có thể gây nhiễm trùng da và lây lan sang các vùng da lành xung quanh.

CÁC BIỂU HIỆN THƯỜNG GẶP KHI NỔI MỤN NƯỚC Ở TAY

Các vết nổi mụn nước ở tay có thể biểu hiện rất đa dạng, tùy thuộc vào nguyên nhân gây bệnh và mức độ nghiêm trọng của bệnh.

  • Mụn nước thường có kích thước nhỏ, từ 1-5mm, nhưng cũng có thể có kích thước lớn hơn, thậm chí lên đến vài cm.
  • Mụn nước thường có màu trắng trong hoặc vàng nhạt.
  • Mụn nước thường xuất hiện ở tay, nhưng cũng có thể xuất hiện ở các vị trí khác trên cơ thể, chẳng hạn như chân, mặt,…
  • Mụn nước thường xuất hiện thành đám hoặc từng cụm, nhưng cũng có thể xuất hiện đơn lẻ.
  • Mụn nước có thể gây ngứa ngáy, đau đớn, khó chịu hoặc có thể nổi mụn nước không ngứa. Nếu mụn nước bị vỡ ra, có thể gây nhiễm trùng da và lây lan sang các vùng da lành xung quanh.

NGUYÊN NHÂN GÂY MỤN NƯỚC Ở TAY

Nguyên nhân bàn tay nổi mụn nước có thể xuất phát từ cả yếu tố nội và ngoại vi của cơ thể. Dưới đây là một số nguyên nhân chính:

NGUYÊN NHÂN TỪ BÊN TRONG CƠ THỂ

  • Sự suy giảm khả năng giải độc của gan: Gan suy giảm hoạt động có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện mụn nước. Các tác nhân gây hại có thể dễ dàng xâm nhập vào cơ thể, gây ra các vấn đề trên da.
  • Thể trạng và cơ địa: Mức độ nổi mụn nước có thể phụ thuộc vào cơ địa và tình trạng sức khỏe của mỗi người. Những người có cơ địa nhạy cảm hơn có thể phát triển triệu chứng nhanh chóng hơn.
  • Bệnh lý nền sẵn: Những bệnh như thủy đậu hay zona có thể làm tăng khả năng xuất hiện mọc mụn nước ở tay mà còn nổi mụn nước khắp người.
  • Dị ứng và viêm da: Dị ứng và viêm da, như viêm da dị ứng, cũng là nguyên nhân gây mụn nước. Các triệu chứng bao gồm sưng đỏ, ngứa, và xuất hiện các vết nước.

NGUYÊN NHÂN TỪ BÊN NGOÀI CƠ THỂ

  • Tiếp xúc với chất kích ứng: Tiếp xúc trực tiếp với hóa chất, bụi bẩn, và các chất kích ứng khác có thể làm kích thích da, gây ra tay bị ngứa nổi mụn nước.
  • Môi trường ô nhiễm: Không khí ô nhiễm và nước ô nhiễm cũng đóng vai trò trong việc gây ra các vấn đề tay ngứa nổi mụn nước. Kim loại nặng và chất độc hại trong không khí và nước có thể gây tổn thương da.
  • Yếu tố dị ứng và môi trường: Dị ứng đối với côn trùng, hải sản, sữa, đậu phộng, và các yếu tố môi trường khác có thể làm tăng nguy cơ tay chân nổi mụn nước và kích thích ngứa.
  • Thời tiết và độ ẩm: Thời tiết nóng bức và độ ẩm cao có thể tạo điều kiện lý tưởng cho sự phát triển của mụn nước, đặc biệt là ở tay và các vùng da khác có thể tiếp xúc nhiều với môi trường bên ngoài.

Việc xác định nguyên nhân cụ thể bị ngứa nổi mụn nước ở tay và áp dụng biện pháp điều trị mụn nước ở tay phù hợp sẽ giúp kiểm soát và giảm triệu chứng mụn nước ở tay.

BIỆN PHÁP CHẨN ĐOÁN MỤN NƯỚC Ở TAY NHƯ THẾ NÀO?

Nếu dựa trên các biểu hiện lâm sàng, bác sĩ có thể đưa ra chẩn đoán sơ bộ về nguyên nhân gây mụn nước ở tay. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bác sĩ có thể chỉ định một số xét nghiệm để chẩn đoán chính xác hơn, bao gồm:

  • Sinh thiết da: Lấy một mẫu da nhỏ ở vùng da bị tổn thương để đưa đến phòng xét nghiệm, giúp bác sĩ xác định nguyên nhân gây mụn nước.
  • Test dị ứng da: Xét nghiệm này giúp bác sĩ xác định mụn nước ở tay do dị ứng với các chất nào.
  • Xét nghiệm máu: Xét nghiệm máu giúp bác sĩ xác định mụn nước ở tay do nhiễm trùng hoặc do bệnh lý tự miễn.

Ngoài ra, bác sĩ cũng sẽ hỏi bệnh nhân về tiền sử bệnh tật, tiền sử dị ứng, các yếu tố có thể gây kích ứng da,… để có thể đưa ra chẩn đoán chính xác và điều trị phù hợp.

TAY BỊ NỔI MỤN NƯỚC NGỨA PHẢI LÀM SAO?

Tùy vào nguyên nhân nổi mụn nước ở tay, bác sĩ sẽ chỉ định cách trị mụn nước ở tay khác nhau. Bị mụn nước ở tay bôi thuốc gì? Dưới đây là một số cách chữa mụn nước ở tay:

THUỐC CORTICOSTEROID

Sử dụng kem bôi hoặc mỡ chứa Corticosteroid có thể giảm ngứa và làm dịu da. Sau khi áp dụng thuốc, bạn có thể băng kín vùng da bị tổn thương để tăng cường hiệu quả điều trị.

THUỐC KHÁNG SINH

Trong trường hợp có nguy cơ nhiễm trùng da do mụn nước, bác sĩ có thể kê đơn thuốc kháng sinh để ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.

QUANG TRỊ LIỆU

Áp dụng tia cực tím có thể là một phương pháp hỗ trợ, đặc biệt là khi các phương pháp khác không mang lại hiệu quả. Tia cực tím có khả năng tiêu diệt vi khuẩn và hỗ trợ quá trình lành tổn thương da.

Lưu ý rằng việc sử dụng thuốc Tây y cần được thực hiện dưới sự giám sát của bác sĩ, và việc tuân thủ đúng liều lượng và chỉ định là quan trọng để tránh tác dụng phụ có thể xảy ra. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ da liễu để đảm bảo việc điều trị là an toàn và hiệu quả.

CÁCH TRỊ MỤN NƯỚC Ở TAY TẠI NHÀ

Bạn có thể sử dụng một số mẹo chữa mụn nước ở tay để giảm ngứa như:

  • Thoa nước cốt chanh: Nước cốt chanh có tính axit nhẹ, giúp sát trùng và giảm ngứa. Bạn có thể thoa trực tiếp nước cốt chanh lên vùng da bị mụn nước hoặc pha loãng với nước theo tỷ lệ 1:1.
  • Thoa nha đam: Nha đam có tác dụng làm mát, dịu da và giảm ngứa. Bạn có thể cắt lát nha đam và đắp lên vùng da bị mụn nước hoặc thoa gel nha đam.
  • Thoa bột yến mạch: Bột yến mạch có tác dụng làm dịu da và giảm ngứa. Bạn có thể pha bột yến mạch với nước thành hỗn hợp sền sệt và đắp lên vùng da bị mụn nước trong khoảng 15 phút.

Ngoài những mẹo dân gian trên bạn có thể trị mụn nước ở tay bằng nước muối loãng trong trường nhẹ.

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHĂM SÓC TẠI NHÀ

Dưới đây là một số phương pháp chăm sóc tại nhà để hỗ trợ quá trình điều trị mụn nước ở tay:

  • Sử dụng nha đam hoặc các sản phẩm dưỡng da chứa thành phần dưỡng ẩm để giảm sưng tấy và ngăn chặn da khỏi việc bị vỡ mụn nước.
  • Rửa tay thường xuyên bằng nước muối ấm giúp giảm sưng và loại bỏ các yếu tố gây hại trên da, đồng thời hạn chế sự phát triển của bệnh.
  • Trong trường hợp cần tiếp xúc với các yếu tố kích ứng, hãy sử dụng các dụng cụ bảo hộ an toàn để bảo vệ làn da khỏi tác động trực tiếp.
  • Điều này giúp hạn chế sự phát triển của vi khuẩn và loại bỏ các yếu tố gây hại có trên da.
  • Giảm thực phẩm chứa nhiều dầu mỡ, tăng cường ăn rau xanh và trái cây để bổ sung dưỡng chất và cung cấp hỗ trợ cho hệ miễn dịch.
  • Tránh sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, bia để giữ cho gan và cơ thể hoạt động một cách hiệu quả và đảm bảo quá trình thải độc.

Nói chung, đại đa số trường hợp bị mụn nước ở tay là lành tính và không cần can thiệp y tế khi không bội nhiễm hoặc có những biểu hiện bất thường như đã nói đến ở trên. Người bệnh không nên nặn mụn nước vì khi mụn nước vỡ thì nguy cơ nhiễm trùng rất cao, thay vào đó nên băng lại để che vết phồng rộp tránh làm cho nó phải chịu thêm tổn thương.