A Giao (Cao da lừa) là gì? Công dụng bổ máu và những điều bạn chưa biết

A Giao (Cao da lừa) là gì? Công dụng bổ máu và những điều bạn chưa biết 1

Như mọi người đã biết, a giao được bào chế từ da lừa, đun nóng cho quánh lại rồi chế thành cao, có màu nâu đen, thường được làm thành hình chữ nhật hoặc hình vuông, vẻ ngoài bóng, cứng và giòn. Khi chiếu ánh sáng vào sẽ thấy hiện lên màu nâu hơi trong suốt. A giao là một trong “ba bảo bối bổ âm” của Đông y. 

A Giao (Cao da lừa) là gì? Công dụng bổ máu và những điều bạn chưa biết 3

Tương truyền ở huyện Đông A thuộc tỉnh Sơn Đông, có một cái giếng lớn, gọi là a tỉnh (tỉnh: giếng), người ta dùng nước giếng để nấu cao quanh năm, vì vậy loại cao này gọi là a giao (giao: cao, keo). A giao bán trên thị trường hiện nay đương nhiên không thể nấu bằng nước giếng này, nhưng chất lượng a giao sản xuất ở khu vực đó vẫn là một trong những loại tốt nhất.

Nhưng trong những năm gần đây, a giao dấy lên nhiều tranh cãi, một là về việc có quá nhiều sản phẩm giả lẫn lộn trên thị trường, hai là có người nói a giao chỉ là cao da lừa, ngoài collagen thì không còn dinh dưỡng.

Trong nhiều trường hợp, chúng ta không thể dùng thành phần dinh dưỡng để giải thích về công dụng của thuốc Đông y. Giống như than đá và kim cương cũng có cùng thành phần, nhưng lại hoàn toàn khác nhau. Mặc dù y học hiện đại đến bây giờ vẫn chưa thể giải thích được tại sao loại cao bào chế từ da lừa này lại giúp bổ máu, nhưng các thí nghiệm trên động vật đã cho thấy sau khi cho chó bị mất nhiều máu uống a giao, các tế bào hồng cầu và huyết sắc tố (hemoglobin) tăng nhanh hơn so với các nhóm đối chiếu. Nói cách khác, a giao có lợi cho việc tạo máu. 

Một người bạn thân của tôi sau ba mươi lăm tuổi bắt đầu kiên trì sử dụng a giao. Cô mua a giao về tự dùng làm thành bánh, mỗi ngày ăn vài miếng. Nếu hỏi cô ấy rằng a giao có hữu ích không, cô ấy sẽ vô cùng hào hứng kể về tác dụng của nó: điều hòa khí huyết, cải thiện tình trạng đau bụng kinh, làm cho da dẻ mịn màng hơn. Cô còn tự hào khoe về làn da đẹp hơn rất nhiều so với các bạn cùng lứa. Trước đây, giống như bao chị em phụ nữ khác, cô bị lạnh tay chân, da sạm, đau bụng kinh nghiêm trọng nhưng bây giờ cô không còn bị nổi mụn trước kỳ kinh và không đau bụng kinh nữa, kinh nguyệt đều hơn, da dẻ trắng trẻo mịn màng, bàn tay, bàn chân cũng ấm hơn. Cô cho rằng tất cả những điều này đều là nhờ a giao.

A Giao (Cao da lừa) là gì? Công dụng bổ máu và những điều bạn chưa biết 5

Điều này không có gì đáng ngạc nhiên khi “bản thảo cương mục” đề cập đến nhiều tác dụng của a giao, trong đó có khả năng “điều trị thổ huyết, chảy máu trong, đi tiểu ra máu, đái dầm, kiết lỵ, đau bụng kinh, kinh nguyệt không đều, và các vấn đề liên quan đến khí huyết.” Có thể nhận thấy rằng công dụng chủ yếu của a giao là tăng cường huyết, tư âm, nhuận tràng và cầm máu, vì vậy nó thường được sử dụng làm thuốc bổ trong điều trị các bệnh phụ khoa. A giao đóng vai trò quan trọng trong việc dưỡng huyết, điều hòa kinh nguyệt, và giúp cơ thể duy trì sự cân bằng tự nhiên, từ đó làm tăng vẻ đẹp tự nhiên.

Nhưng a giao có một vấn đề là dễ gây nóng trong, một số người phản ánh bị chảy máu cam sau khi sử dụng. Vì vậy một lần không nên sử dụng quá nhiều. Thêm vào đó, a giao có đặc tính nồng và có thể tạo ra áp lực lớn trong dạ dày, gây khó khăn trong quá trình tiêu hóa. Điều này có thể gây tổn thương đến tỳ vị, đặc biệt là ở những người có tỳ vị yếu. Nếu muốn sử dụng a giao một cách an toàn, cần điều hòa tỳ vị một cách kỹ lưỡng trước khi bắt đầu liệu pháp, để tránh tình trạng chán ăn và giảm rủi ro tỳ hư.. Đối với những người có tỳ vị yếu, việc sử dụng a giao đòi hỏi sự cẩn trọng đặc biệt để tránh tình trạng tỳ hư trầm trọng.

Mặc dù vậy công dụng bổ máu tư âm của a giao là không thể phủ nhận. Nó vẫn rất được đề cao chức năng bổ máu, điều hòa các bệnh phụ khoa ở nữ giới.

Khi dùng a giao bạn có thể lấy rượu vàng được ủ từ gạo nếp, gạo tẻ và kê, có nồng độ cồn khá thấp (14 ~ 20%), nổi tiếng là rượu Thiệu Hưng hoặc nước sôi đun chảy rồi uống, cũng có thể làm bánh. Cách làm vô cùng đơn giản: ngâm a giao trong rượu vàng hai ngày hai đêm, sau đó thêm câu kỷ tử, quả óc chó, mè đen, táo đỏ, đường phèn và chế biến là được.

Những điều cần lưu ý:

  • Bên cạnh khuyết điểm giá cả đắt đỏ và dễ gây nóng trong, công dụng bổ máu tư âm của a giao là không thể phủ nhận.
  • Có thể đun chảy a giao với nước sôi để uống,hoặc làm bánh bằng cách ngâm a giao trong rượu vàng đủ hai ngày, thêm câu kỷ tử, óc chó, mè đen, táo đỏ, đường phèn và chế biến.

TÁC DỤNG CỦA MÈ ĐEN VÀ CÁCH SỬ DỤNG MÈ ĐEN

TÁC DỤNG CỦA MÈ ĐEN VÀ CÁCH SỬ DỤNG MÈ ĐEN 7

Mè đen được biết đến với cái tên thông dụng hơn là vừng đen, thực phẩm không hề xa lạ với hầu hết gian bếp Việt. Không chỉ là thực phẩm thơm bùi, mè đen còn sở hữu nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Trong bài viết dưới đây, phunutoancau sẽ cùng bạn tìm hiểu cụ thể hơn mè đen có tác dụng gì và cách dùng mè đen hiệu quả.

TÁC DỤNG CỦA MÈ ĐEN VÀ CÁCH SỬ DỤNG MÈ ĐEN 9

THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG CỦA HẠT MÈ ĐEN

Hạt mè đen là một loại hạt nhỏ bé nhưng lại chứa hàm lượng dinh dưỡng cao. Theo Cơ sở dữ liệu về thành phần thực phẩm của USDA, trong 2 thìa canh (30 gram) hạt mè đen có chứa các thành phần dinh dưỡng sau:

  • Chất béo: 9 gram, trong đó:
  • Chất béo bão hòa: 1,5 gram
  • Chất béo không bão hòa đơn: 6,3 gram
  • Chất béo không bão hòa đa: 1,2 gram
  • Carbohydrate: 4 gram
  • Chất xơ: 2gram
  • Protein: 3 gram

Vitamin:

  • Vitamin E: 2,4 mg
  • Vitamin K: 26,8 microgam
  • Vitamin B1: 0,27 mg
  • Vitamin B2: 0,14 mg
  • Vitamin B3: 1,2 mg
  • Vitamin B6: 0,14 mg
  • Folate: 26 microgam

Khoáng chất:

  • Canxi: 104 mg
  • Magie: 62 mg
  • Phốt pho: 96 mg
  • Kali: 204 mg
  • Natri: 11 mg
  • Sắt: 1,5 mg
  • Kẽm: 1,1 mg
  • Đồng: 1,2 mg
  • Mangan: 1,7 mg

TÁC DỤNG CỦA MÈ ĐEN ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

CUNG CẤP CHẤT XƠ VÀ TỐT CHO TIÊU HÓA

Trong 30g hạt mè đen có chứa 3,5g chất xơ, chiếm 12% lượng tiêu thụ chất xơ hàng ngày của cơ thể. Chất xơ là một thành phần quan trọng của hệ tiêu hóa, giúp thức ăn di chuyển qua đường tiêu hóa dễ dàng hơn, ngăn ngừa táo bón, trĩ và các rối loạn tiêu hóa khác.

NGUỒN CHẤT BÉO LÀNH MẠNH

Hạt mè đen chứa nhiều axit béo không bão hòa đơn và đa, là những chất béo lành mạnh giúp giảm cholesterol xấu LDL, tăng cholesterol tốt HDL, từ đó giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

TĂNG SỨC KHỎE HỆ XƯƠNG

Hạt mè đen là một nguồn cung cấp canxi dồi dào, giúp xương chắc khỏe và ngăn ngừa loãng xương. Ngoài ra, hạt mè đen còn chứa các khoáng chất khác như phốt pho, magiê, sắt, kẽm,… cũng cần thiết cho sức khỏe xương.

CHĂM SÓC LÀN DA

Hạt mè đen chứa nhiều vitamin E và các chất chống oxy hóa khác, giúp bảo vệ da khỏi tác hại của gốc tự do và ngăn ngừa lão hóa da. Ngoài ra, hạt mè đen còn chứa kẽm, một khoáng chất cần thiết cho sự hình thành collagen, giúp da săn chắc và khỏe mạnh.

CHỨA CHẤT CHỐNG OXY HÓA

Hạt mè đen chứa nhiều chất chống oxy hóa, giúp bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại và ngăn ngừa các bệnh lý mãn tính như bệnh tim, ung thư, tiểu đường,…

CẢI THIỆN MÁI TÓC

Hạt mè đen chứa nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho tóc, giúp tóc chắc khỏe, giảm bạc sớm và khô xơ.

CẢI THIỆN SỨC KHỎE TUYẾN GIÁP

Hạt mè đen là một nguồn cung cấp selen dồi dào, một khoáng chất cần thiết cho hoạt động của tuyến giáp. Tuyến giáp là một tuyến nội tiết quan trọng, chịu trách nhiệm sản xuất hormone giúp điều hòa nhiều chức năng của cơ thể, bao gồm sự trao đổi chất, chức năng tim mạch và sức khỏe sinh sản.

LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG HẠT MÈ ĐEN

Hạt mè đen là một thực phẩm lành mạnh và có thể được sử dụng hàng ngày. Liều lượng khuyến nghị là khoảng 2 muỗng canh (30 gram) hạt mè đen mỗi ngày. Bạn có thể thêm hạt mè đen vào các món ăn khác nhau, chẳng hạn như salad, ngũ cốc, bánh mì,… hoặc ăn trực tiếp như một món ăn nhẹ.

CÁCH SỬ DỤNG MÈ ĐEN ĐÚNG VÀ HIỆU QUẢ

Hạt mè đen có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau, chẳng hạn như:

  • Ăn trực tiếp: Đây là cách đơn giản nhất để sử dụng hạt mè đen. Bạn có thể ăn hạt mè đen rang chín hoặc hạt mè đen sống.
  • Thêm vào các món ăn: Bạn có thể thêm hạt mè đen vào các món ăn như salad, ngũ cốc, bánh mì,… để tăng thêm hương vị và dinh dưỡng.
  • Làm nước mè đen: Nước mè đen là một thức uống thơm ngon, bổ dưỡng. Bạn có thể làm nước mè đen bằng cách rang chín hạt mè đen, sau đó xay nhuyễn và pha với nước ấm.

Chống chỉ định mè đen với các trường hợp:

  • Bị viêm tắc tĩnh mạch, huyết khối, đông máu,…
  • Riêng người bị sỏi thận cần hạn chế dùng mè đen để tránh lắng đọng sỏi vì trong mè đen có nhiều khoáng chất..
  • Người bị béo phì hoặc đang ở chế độ giảm cân nên hạn chế ăn mè đen vì hàm lượng calo trong loại hạt này cao.

Nếu phát hiện các biểu hiện dị ứng sau khi dùng mè đen như sau thì cần dừng ngay để đến bệnh viện cấp cứu:

  • Mặt đỏ, phát ban.
  • Ngứa, nổi mề đay.
  • Cổ họng sưng đến mức khó nuốt, khó thở.
  • Bị sưng lưỡi, môi, mặt hoặc mắt.
  • Bồn chồn, ngất, lo lắng.
  • Chuột rút.
  • Mất ý thức.
  • Huyết áp giảm.
  • Đau bụng.

Mong rằng sau nội dung chia sẻ trên đây bạn sẽ hiểu được mè đen có tác dụng gì, biết cách sử dụng loại hạt này một cách hữu ích để tăng cường sức khỏe cho chính mình và người thân. Nếu gặp bất cứ bất thường nào trong quá trình sử dụng hạt mè đen như đã nói ở trên, hãy nhớ đừng cố gắng tìm cách tự xử lý mà hãy đến cơ sở y tế để được bác sĩ chuyên khoa khắc phục an toàn.