CÁC TRIỆU CHỨNG SỐT XUẤT HUYẾT Ở TRẺ EM CẦN PHÁT HIỆN SỚM

CÁC TRIỆU CHỨNG SỐT XUẤT HUYẾT Ở TRẺ EM CẦN PHÁT HIỆN SỚM 1

Sốt xuất huyết ở trẻ em có thể gây nhầm lẫn với các bệnh sốt khác như cảm cúm, cảm lạnh hoặc nhiễm trùng. Để phân biệt, cần chú ý đến các điểm sau đây để nhận biết triệu chứng, dấu hiệu sốt xuất huyết ở trẻ em từ giai đoạn sớm. Dưới đây là một số dấu hiệu trẻ bị sốt xuất huyết cần chú ý để có thể điều trị sốt xuất huyết kịp thời.

CÁC TRIỆU CHỨNG SỐT XUẤT HUYẾT Ở TRẺ EM CẦN PHÁT HIỆN SỚM 3

SỐT XUẤT HUYẾT LÀ GÌ?

Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus Dengue gây ra. Bệnh lây truyền từ người sang người qua muỗi vằn Aedes aegypti. Muỗi vằn là loại muỗi nhỏ, có màu đen, có đốm trắng ở chân và lưng. Muỗi vằn thường hoạt động mạnh vào ban ngày, đặc biệt là vào sáng sớm và chiều tối.

NGUYÊN NHÂN GÂY SỐT XUẤT HUYẾT Ở TRẺ EM

Sốt xuất huyết ở trẻ em do virus Dengue gây ra. Virus Dengue là một loại virus RNA thuộc họ Flaviviridae. Virus Dengue có 4 chủng chính, được ký hiệu là DEN-1, DEN-2, DEN-3 và DEN-4.

Muỗi vằn là vật chủ trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết. Muỗi vằn là loài muỗi nhỏ, có màu đen, có các đốm trắng ở lưng. Muỗi vằn thường sinh sản ở các vật dụng chứa nước đọng, như chum, vại, bể nước, chậu nước,…

DẤU HIỆU SỐT XUẤT HUYẾT Ở TRẺ EM KHÔNg nên bỏ

Các triệu chứng của sốt xuất huyết ở trẻ em thường xuất hiện sau 4-7 ngày kể từ khi bị muỗi đốt. Các triệu chứng của bệnh sốt xuất huyết thường gặp bao gồm:

  • Sốt cao đột ngột, có thể lên đến 40 độ C. Sốt cao thường kéo dài 2-7 ngày.
  • Phát ban sốt xuất huyết thường xuất hiện sau khi sốt 2-5 ngày. Phát ban có thể là các chấm nhỏ li ti hoặc các mảng lớn, màu đỏ.
  • Đau đầu, đau nhức cơ bắp, khớp.
  • Buồn nôn, nôn mửa.
  • Chảy máu, có thể gặp ở các vị trí như chảy máu chân răng, chảy máu mũi, chảy máu cam, xuất huyết dưới da,…

Một số biểu hiện của bệnh sốt xuất huyết khác có thể gặp ở trẻ em mắc sốt xuất huyết:

  • Trẻ nhỏ có thể bị sưng phù ở các bộ phận trên cơ thể như chân tay, mặt,…
  • Trẻ có thể bị đau bụng, nôn mửa nhiều, dẫn đến mất nước.
  • Trẻ có thể bị gan to, lách to.

BIẾN CHỨNG SỐT XUẤT HUYẾT ở trẻ thường LÀ GÌ?

SỐC SỐT XUẤT HUYẾT

Đây là biến chứng nguy hiểm nhất của bệnh sốt xuất huyết ở trẻ em. Sốc sốt xuất huyết xảy ra khi cơ thể mất quá nhiều dịch và chất điện giải do thoát huyết tương. Sốc sốt xuất huyết có thể dẫn đến tử vong nếu không được điều trị kịp thời.

XUẤT HUYẾT

Xuất huyết là một biểu hiện thường gặp của bệnh sốt xuất huyết trẻ . Xuất huyết có thể xảy ra ở nhiều vị trí trong cơ thể, bao gồm:

  • Chảy máu cam, chảy máu chân răng
  • Chảy máu đường tiêu hóa, đường tiểu
  • Xuất huyết não

TỔN THƯƠNG NỘI TẠNG

Bệnh sốt xuất huyết ở có thể gây tổn thương đến nhiều cơ quan nội tạng, bao gồm:

Gan: Gan có thể bị sưng to, rối loạn chức năng

  • Thận: Thận có thể bị suy giảm chức năng
  • Tim: Tim có thể bị suy tim
  • Não: Não có thể bị tổn thương

CÁC BIẾN CHỨNG KHÁC

Ngoài các biến chứng trên, bệnh sốt xuất huyết cũng có thể gây ra các biến chứng khác như:

  • Suy hô hấp
  • Suy đa tạng
  • Viêm phổi
  • Viêm cơ tim
  • Viêm não
CÁC TRIỆU CHỨNG SỐT XUẤT HUYẾT Ở TRẺ EM CẦN PHÁT HIỆN SỚM 5

CÁCH ĐIỀU TRỊ SỐT XUẤT HUYẾT Ở TRẺ EM

THUỐC HẠ SỐT

Thuốc hạ sốt là loại thuốc được sử dụng phổ biến nhất để điều trị sốt xuất huyết. Tuy nhiên, cha mẹ cần lưu ý sử dụng thuốc đúng cách và đúng liều lượng theo chỉ định của bác sĩ. Không tự ý sử dụng thuốc hạ sốt ngoài, đặc biệt là các loại thuốc chứa aspirin, ibuprofen vì có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết.

Nếu trẻ sốt cao, phụ huynh cho trẻ mặc quần áo thoáng mát, tránh mặc đồ quá dày, quá chật. Cha mẹ cũng cần lau mát cho trẻ bằng nước ấm để hạ sốt.

THUỐC CHỐNG NÔN

Nếu trẻ bị nôn nhiều, cha mẹ có thể cho trẻ uống thuốc chống nôn theo chỉ định của bác sĩ.

THUỐC GIẢM ĐAU

Nếu trẻ bị đau nhức cơ, khớp, cha mẹ có thể cho trẻ uống thuốc giảm đau theo chỉ định của bác sĩ.

BỔ SUNG NƯỚC

Trẻ bị sốt xuất huyết cần được bổ sung nhiều nước để tránh mất nước và điện giải do sốt cao và xuất huyết. Cha mẹ có thể cho trẻ uống nước lọc, nước ép hoa quả nguyên chất, oresol hoặc các loại nước điện giải khác.

BỔ SUNG DINH DƯỠNG

Trẻ bị sốt xuất huyết cần được ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, ưu tiên các thực phẩm dễ tiêu hóa, giàu vitamin và khoáng chất. Cha mẹ có thể cho trẻ ăn cháo, súp, sữa, trái cây,…

Xét nghiệm sốt xuất huyết tại nhà

Xét nghiệm sốt xuất huyết tại nhà là một phương pháp đơn giản và thuận tiện để chẩn đoán bệnh sốt xuất huyết. Có hai loại xét nghiệm sốt xuất huyết tại nhà phổ biến nhất là:

  • Xét nghiệm nhanh kháng nguyên NS1: Xét nghiệm này sử dụng một que thử để phát hiện kháng nguyên NS1 của virus sốt xuất huyết trong máu. Kháng nguyên NS1 là một protein được sản xuất bởi virus sốt xuất huyết trong giai đoạn đầu của bệnh. Xét nghiệm nhanh kháng nguyên NS1 có độ nhạy và độ đặc hiệu cao, có thể phát hiện virus sốt xuất huyết trong vòng 3-5 ngày sau khi khởi phát bệnh.
  • Xét nghiệm Real-time PCR: Xét nghiệm này sử dụng kỹ thuật PCR để phát hiện DNA của virus sốt xuất huyết trong máu. PCR là một kỹ thuật sinh học phân tử có thể nhân bản một đoạn DNA cụ thể theo nhiều lần. Xét nghiệm Real-time PCR có độ nhạy và độ đặc hiệu cao hơn xét nghiệm nhanh kháng nguyên NS1, có thể phát hiện virus sốt xuất huyết trong vòng 1-2 ngày sau khi khởi phát bệnh.

Để thực hiện xét nghiệm sốt xuất huyết tại nhà, bạn cần mua bộ xét nghiệm tại các nhà thuốc hoặc cửa hàng trực tuyến. Hướng dẫn sử dụng bộ xét nghiệm thường được cung cấp kèm theo.

Quy trình chung cho cả hai loại xét nghiệm là:

  • Lấy mẫu máu: Bạn có thể lấy mẫu máu ở đầu ngón tay hoặc ở ven tay.
  • Tách huyết tương: Bạn có thể dùng kim tiêm hoặc một thiết bị chuyên dụng để tách huyết tương từ máu.
  • Tiến hành xét nghiệm: Bạn tiến hành xét nghiệm theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Kết quả xét nghiệm sẽ có trong vòng 15-30 phút sau khi hoàn thành xét nghiệm. Nếu kết quả xét nghiệm dương tính, bạn cần đến cơ sở y tế để được tư vấn và điều trị.

BỐ MẸ LƯU Ý CÁCH CHĂM SÓC KHI CON MẮC BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT

  • Khi trẻ bị sốt xuất huyết, cha mẹ cần đưa trẻ đến cơ sở y tế để được thăm khám và điều trị kịp thời. Ngoài ra, cha mẹ cũng cần lưu ý một số cách chăm sóc trẻ tại nhà để giúp trẻ mau chóng hồi phục sức khỏe.
  • Không tự ý sử dụng thuốc ngoài mà chưa có chỉ định của bác sĩ.
  • Khi thấy bé sốt cao trên 39 độ, bạn cần cho bé uống thuốc hạ sốt theo đúng chỉ định. Bố mẹ không lạm dụng paracetamol trong nhiều giờ liên tục.
  • Bố mẹ cố gắng bổ sung nhiều nước lọc, nước ép hoa quả nguyên chất, oresol và rau củ,… để bổ sung điện giải.
  • Phân chia thành nhiều bữa ăn nhỏ trong một ngày nhưng phải đảm bảo thức ăn dễ tiêu hóa.Bố mẹ hạn chế cho con ăn thức ăn chứa màu sẫm, tránh trường hợp nhầm lẫn với xuất huyết tiêu hóa (nếu có).

CÁCH PHÒNG SỐT XUẤT HUYẾT

Hiện tại, sốt xuất huyết đã có vắc xin phòng ngừa nhưng hiệu quả không được như mong đợi nên chưa được tiếp cận với người dân, vì vậy cách phòng tốt nhất là diệt môi trường sống và triệt đường sinh sản của muỗi. Với những khu vực có nước đọng trong nhà cần được dọn dẹp sạch sẽ, bình chứa nước cần được đậy nắp kín tránh muỗi trẻ trứng trong đó. Những vật phế thải như rác, tô chén, chum vỡ… vật có thể chứa nước đọng cần được dọn dẹp sạch sẽ vì muỗi có thể sinh sôi nảy nở ở đó.

Bên cạnh giữ môi trường xung quanh sạch sẽ thì bố mẹ cần phòng ngừa việc bị muỗi đốt bằng cách mặc quần áo dài tay, ngủ có mùng/màn và giăng lưới khu vực cửa sổ. Đặc điểm của muỗi vằn sốt xuất huyết là chích ban ngày trong khi đó chúng ta có khuynh hướng ngủ ban đêm mới giăng mùng/màn, còn ban ngày thì không. Vì vậy cần chú ý sáng sớm và chiều tối là 2 thời điểm để bảo vệ trẻ, tránh không cho trẻ đi đến những chỗ có nước đọng, đặc biệt là nước sạch vì muỗi sốt xuất huyết không đẻ trứng ở những nơi nước dơ như cống rãnh.

Với những biện pháp phòng ngừa sốt xuất huyết trên, chúng ta có thể góp phần giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh cho bản thân và gia đình.

THUỐC LÀM DÀY NIÊM MẠC TỬ CUNG PROGYNOVA 2MG

THUỐC LÀM DÀY NIÊM MẠC TỬ CUNG PROGYNOVA 2MG 7

Progynova 2mg là một loại thuốc kê đơn, dùng để điều trị thay thế hormon ở những người thiếu estrogen. Đặc biệt thuốc Progynova làm dày niêm mạc tử cung, nên hiện nay được sử dụng trong điều trị hiếm muộn – vô sinh.

THUỐC LÀM DÀY NIÊM MẠC TỬ CUNG PROGYNOVA 2MG 9

PROGYNOVA LÀ THUỐC GÌ?

Progynova 2mg là một loại thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh liên quan đến thiếu hụt estrogen. Đây là một sản phẩm của công ty Bayer và được sản xuất tại Đức. Thuốc chứa thành phần chính là Estradiol valerate 2mg.

Ngoài ra, Progynova 2mg còn bao gồm các thành phần khác như lactose monohydrate, tinh bột ngô, polyvidone 25000, talc, magnesium stearate, saccharose, polyvidone 700 000, macrogol 6000, calcium carbonate, glycerol 85%, sáp montan glycol, titanium dioxide, hồ indigo carmine. Các thành phần này đóng vai trò là tá dược, giúp cải thiện tính chất của viên nén và hỗ trợ quá trình hấp thụ trong cơ thể.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và được uống qua đường uống. Mỗi hộp chứa một vỉ có 28 viên thuốc, đảm bảo liều lượng dùng đều đặn theo đúng chỉ định của bác sĩ. 

CÔNG DỤNG CỦA THUỐC PROGYNOVA LÀ GÌ?

Progynova 2mg là một liệu pháp hormone thay thế (HRT), được chỉ định trong điều trị các bệnh nhân có dấu hiệu và triệu chứng thiếu estrogen do mãn kinh tự nhiên hoặc giảm năng tuyến sinh dục. Thường được sử dụng để điều trị rong kinh và giảm các triệu chứng ở phụ nữ mãn kinh như khô âm đạo, ngứa, và giảm nhu cầu tình dục. Ngoài ra, Progynova cũng được sử dụng để ngăn ngừa loãng xương sau mãn kinh và trong điều trị hiếm muộn vô sinh.

Ở phụ nữ chuyển phôi đông lạnh, Progynova thường được bác sĩ chỉ định để làm dày niêm mạc tử cung, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đậu phôi. Thuốc được duy trì cho đến khi phôi phát triển ổn định, sau đó mới ngưng sử dụng, vì không nên sử dụng thuốc quá lâu trong thời gian mang thai.

Trong điều trị hiếm muộn, Progynova được sử dụng để làm dày niêm mạc tử cung, giúp tăng khả năng thụ tinh và giữ thai. Khi phôi đã phát triển ổn định, bác sĩ có thể quyết định ngừng sử dụng thuốc.

Progynova 2mg là một loại thuốc nội tiết được sử dụng trong phác đồ điều trị tim thai yếu, giúp làm dày niêm mạc tử cung để tạo điều kiện tốt nhất cho phôi thai. Phương pháp này hỗ trợ hình thành tim thai mà không gây ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe của người mẹ. Việc sử dụng thuốc để điều trị các trường hợp trên cần được thực hiện theo chỉ định cụ thể của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

THUỐC PROGYNOVA ĐƯỢC SỬ DỤNG NHƯ THẾ NÀO?

Thuốc Progynova được sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ và thường được áp dụng như sau:

  • Bệnh nhân đã cắt bỏ tử cung: Có thể bắt đầu sử dụng Progynova vào bất cứ thời điểm nào.
  • Bệnh nhân có tử cung còn nguyên vẹn và kinh nguyệt còn: Bắt đầu điều trị kết hợp Progynova và progestogen trong 5 ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt.
  • Bệnh nhân có chu kỳ kinh không đều hoặc sau mãn kinh: Có thể bắt đầu điều trị theo chế độ kết hợp bất cứ lúc nào.
  • Loại trừ khả năng có thai: Trong thời gian điều trị, cần loại trừ khả năng có thai ở người bệnh.

Liều dùng và cách dùng thuốc Progynova

  • Uống một viên Progynova 2.0mg hằng ngày.
  • Mỗi vỉ thuốc Progynova có 28 viên, dành cho 28 ngày điều trị liên tục.
  • Khi hết một vỉ, người bệnh cần tiếp tục uống vỉ mới mà không gián đoạn.
  • Nuốt nguyên viên thuốc, không nên bẻ.
  • Nên cố định một thời điểm cố định trong ngày để uống thuốc.
  • Trong trường hợp quên uống một liều, nên uống ngay càng sớm càng tốt. Nếu quá 24 giờ, không nên uống liều thuốc đã quên mà tiếp tục với liều tiếp theo. Lưu ý rằng việc quên uống thuốc có thể dẫn đến xuất huyết bất thường.

NHỮNG ĐỐI TƯỢNG NÀO KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG THUỐC PROGYNOVA?

Thuốc Progynova không được sử dụng cho những đối tượng sau đây:

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: Thuốc không chỉ định cho phụ nữ có thai và đang trong giai đoạn cho con bú.
  • Người bị chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân: Không nên sử dụng cho những người có triệu chứng chảy máu âm đạo mà không biết nguyên nhân.
  • Người bị ung thư vú hoặc nghi ngờ mắc ung thư vú: Không được sử dụng cho những người có đã mắc hoặc nghi ngờ mắc ung thư vú.
  • Người có hoặc nghi có khối u lành tính hoặc ác tính ở tử cung: Do ảnh hưởng của hormone sinh dục, không nên sử dụng cho những người có hoặc nghi ngờ có khối u lành tính hoặc ác tính ở tử cung.
  • Người có tiền sử bị u gan lành hoặc ác tính, và những bệnh về gan nặng: Không được sử dụng cho những người có tiền sử u gan lành hoặc ác tính, cũng như những người mắc các bệnh về gan nặng.
  • Người có nguy cơ hoặc mắc các vấn đề về huyết khối: Không nên sử dụng cho những người có nguy cơ hoặc mắc các vấn đề về huyết khối động mạch, tĩnh mạch tiến triển như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, nghẽn mạch.
  • Người bị tăng triglyceride máu nặng: Không được sử dụng cho những người mắc bệnh tăng triglyceride máu ở mức độ nặng.
  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc Progynova: Không nên sử dụng cho những người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thành phần của thuốc.

THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC PROGYNOVA

Việc sử dụng thuốc làm dày niêm mạc tử cung Progynova đòi hỏi sự thận trọng đặc biệt đối với một số đối tượng:

  • Thuốc Progynova không được chỉ định cho trẻ em và trẻ vị thành niên.
  • Hiện tại chưa có dữ liệu cụ thể về việc điều chỉnh liều thuốc ở bệnh nhân cao tuổi.
  • Chưa có nghiên cứu đặc biệt về việc điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan. Không nên sử dụng Progynova 2mg ở những phụ nữ bị suy gan nặng.
  • Cũng chưa có nghiên cứu riêng về việc hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
  • Nếu xuất hiện triệu chứng đau nửa đầu thỉnh thoảng hoặc thường xuyên, đau đầu nghiêm trọng, hoặc các dấu hiệu khác báo trước nguy cơ tắc mạch não, cần ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Nên cân nhắc lợi ích và nguy cơ của liệu pháp, đồng thời xem xét khả năng ngừng sử dụng Progynova khi có các dấu hiệu bất thường, đặc biệt là ở những người nghi ngờ hoặc có triệu chứng tắc mạch, bệnh lý túi mật, mất trí nhớ, và những người có khối u.

Khi sử dụng thuốc Progynova, có thể xuất hiện một số tác dụng không mong muốn. Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, đau bụng, nổi ban ngứa, và xuất huyết âm đạo.

Các tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm khó tiêu, đau căng tức vú, phù nề, ảnh hưởng thị giác, rối loạn nhịp tim làm tim đập mạnh, và trạng thái trầm cảm.

Ngoài ra, Progynova có thể tương tác với một số loại thuốc khác nhau, bao gồm:

  • Những thuốc có ảnh hưởng tới men gan: Griseofulvin, Primidone, Oxcarbazepine, Rifampicin, Felbamate, Hydantoin, Barbiturates.
  • Các kháng sinh nhóm penicillin, tetracycline.
  • Thuốc paracetamol có thể làm giảm hấp thu của Progynova 2mg.
  • Thuốc ảnh hưởng tới tác dụng của các thuốc điều trị đái tháo đường, insulin.
  • Khi kết hợp với thuốc progestin, Progynova có thể được sử dụng như một phương pháp tránh thai.

Lưu ý rằng thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, và bác sĩ luôn là người chính xác nhất để tư vấn về tác dụng phụ và tương tác thuốc cụ thể dựa trên tình trạng sức khỏe của từng người. Progynova nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30°C.

Progynova 2mg là một loại thuốc kê đơn, dùng để điều trị thay thế hormon ở những người thiếu estrogen. Đặc biệt thuốc Progynova làm dày niêm mạc tử cung, nên hiện nay được sử dụng trong điều trị hiếm muộn – vô sinh. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng và tránh gặp những tác dụng phụ, người dùng cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.