HUYỆT CÔN LÔN Ở ĐÂU? CÁCH ẤN HUYỆT CÔN LÔN

HUYỆT CÔN LÔN Ở ĐÂU? CÁCH ẤN HUYỆT CÔN LÔN 1

Việc áp dụng huyệt Côn Lôn vào các phương pháp điều trị một số chứng bệnh có thể mang lại những lợi ích đáng kể, và điều này thể hiện tầm quan trọng của huyệt này trong lĩnh vực y học. Hãy cùng khám phá vị trí và các cách tác động lên huyệt Côn Lôn thông qua bài viết dưới đây!

HUYỆT CÔN LÔN Ở ĐÂU? CÁCH ẤN HUYỆT CÔN LÔN 3

VỊ TRÍ CỦA HUYỆT CÔN LÔN Ở ĐÂU?

Trên Kinh Bàng Quang, có tổng cộng 60 huyệt đạo, trong đó huyệt Côn Lôn đóng vai trò quan trọng. Ngoài cái tên phổ biến là Côn Lôn, huyệt này còn được biết đến với một số cái tên khác như Hạ Côn Lôn, Hạ Côn Luân, Côn Luân, và nhiều cái tên khác.

Vị trí của huyệt Côn Lôn nằm ở gót của bàn chân, có hình dạng giống như một ngọn núi. Để xác định vị trí chính xác của huyệt Côn Lôn, bạn có thể tìm điểm giao của bờ ngoài gót chân với một đường thẳng kéo dài từ điểm cao nhất ở mắt cá chân. Cuối cùng, tìm điểm nằm giữa khe hai gân cơ mác ngắn và dài, phía trước của gót chân và phía sau đầu dưới xương chày. Đó chính là vị trí của huyệt Côn Lôn.

Nếu bạn gặp khó khăn trong việc xác định vị trí huyệt Côn Lôn theo cách trên, bạn có thể thử cách đơn giản hơn. Ở chỗ lõm giữa đỉnh mắt cá chân bên ngoài và bờ ngoài gót chân, hãy xác định vị trí xuống một thốn. Như vậy, bạn đã có thể xác định được vị trí chính xác của huyệt Côn Lôn. Thốn, hay còn được gọi là tấc, được tính bằng độ dài của đốt giữa ngón tay trỏ.

HUYỆT CÔN LÔN CÓ CÔNG DỤNG GÌ?

Huyệt Côn Lôn được các chuyên gia y học, đặc biệt là trong lĩnh vực y học Cổ Truyền, đánh giá rất cao với tác dụng chữa bệnh đặc biệt quan trọng và không thể phủ nhận. Các hiệu ứng như giảm sưng, tiêu viêm, kích thích tuần hoàn máu, bổ thận,… là những công dụng điển hình của huyệt Côn Lôn.

Vì những tác dụng đặc biệt này, huyệt Côn Lôn thường được các bác sĩ y học Cổ Truyền ứng dụng trong việc điều trị các loại bệnh sau:

  • Tác dụng tại chỗ: Huyệt Côn Lôn hỗ trợ điều trị và giảm nhẹ các triệu chứng của các bệnh sưng đau ở khớp cổ chân một cách nhanh chóng.
  • Tác dụng theo Kinh: Có khả năng chữa trị đau rút ở lưng vai, đau thắt lưng, đau thần kinh hông, đau vai gáy, đau đầu, hoa mắt,… với hiệu quả đáng kể.
  • Tác dụng toàn thân: Hỗ trợ điều trị các chứng sanh khó, sót nhau ở phụ nữ hoặc các vấn đề liên quan đến hệ thống sinh dục ở trẻ nhỏ,…

CÁCH TÁC ĐỘNG LÊN HUYỆT CÔN LÔN

Có rất nhiều cách ứng dụng huyệt Côn Lôn vào trong việc điều trị các chứng bệnh lý như châm cứu huyệt hay bấm huyệt. Tuy nhiên, châm cứu luôn là phương pháp được sử dụng thường xuyên hơn là bấm huyệt.

CÁCH BẤM HUYỆT CÔN LÔN

Phương pháp bấm huyệt Côn Lôn khá đơn giản và nhiều người có thể thực hiện tại nhà nếu biết cách xác định vị trí chính xác của huyệt. Để tận dụng tối đa hiệu quả của phương pháp này, thường kết hợp bấm huyệt Côn Lôn với các huyệt khác như huyệt Thừa Sơn, huyệt Tam Giác Giao hoặc huyệt Giải Khê,… Sau khi đã bấm huyệt trong khoảng thời gian từ 3 đến 5 phút, tiến hành massage từ ⅓ phần thượng của cẳng chân đến vị trí gót chân để tăng cường hiệu quả.

Một mẹo nhỏ là xoay khớp ở mắt cá chân theo cả hai chiều, thuận và ngược kim đồng hồ, trong quá trình bấm huyệt. Đồng thời, bạn cũng nên thực hiện việc chà xát cả phía trong lẫn ngoài của gót chân để tăng cường tuần hoàn máu.

CÁCH CHÂM CỨU HUYỆT CÔN LÔN

Trước khi tiến hành thao tác châm cứu, các dụng cụ cần thiết và kim châm luôn được khử trùng và đảm bảo vệ sinh. Bệnh nhân thường được đặt ở tư thế thoải mái nhất, có thể là tựa lưng hoặc nằm. Sau đó, bác sĩ sẽ tiến hành xác định vị trí của huyệt đạo. Cuối cùng, họ sẽ thực hiện châm cứu trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 phút tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

LƯU Ý KHI TÁC ĐỘNG HUYỆT CÔN LÔN

Dưới đây là những điều bạn cần chú ý trong quá trình bấm và châm cứu huyệt Côn Lôn:

  • Tránh bấm và châm cứu huyệt ở vị trí có tổn thương, vết loét, hoặc vùng da bị tổn thương để tránh làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và làm tổn thương nghiêm trọng hơn.
  • Đảm bảo sử dụng một lực bấm huyệt phù hợp để không gây tổn thương cho da và mô dưới da. Sử dụng áp lực vừa đủ và độ sâu phù hợp để đảm bảo thông kinh mạch và tăng cường khí huyết.
  • Phụ nữ đang mang thai nên tránh sử dụng các phương pháp bấm và châm cứu huyệt mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.
  • Nên thực hiện bấm và châm cứu huyệt ở các cơ sở y tế và bệnh viện uy tín, nơi có đủ trang thiết bị và nhân viên có kinh nghiệm để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình điều trị.
  • Không tự ý thực hiện bấm và châm cứu huyệt tại nhà nếu không có kiến thức và kinh nghiệm cần thiết. Xác định sai vị trí huyệt và sử dụng dụng cụ không đúng cách có thể gây hại cho sức khỏe.

Huyệt Côn Lôn không chỉ giúp điều trị nhiều loại bệnh lý khác nhau mà còn mang lại nhiều lợi ích khác về sức khỏe. Bạn có thể áp dụng các phương pháp tác động lên huyệt Côn Lôn để thư giãn và tăng cường lưu thông khí huyết trong cơ thể.

HUYỆT THƯỢNG TINH VÀ NHỮNG ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT

HUYỆT THƯỢNG TINH VÀ NHỮNG ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT 5

Là một trong các huyệt nằm ở trên đầu, huyệt thượng tinh đóng vai trò quan trọng trong điều trị bệnh và hỗ trợ sức khỏe. Nhưng liệu bạn có biết huyệt này có tác dụng cụ thể gì? Cách bấm huyệt và châm cứu ra sao? Câu trả lời sẽ có trong nội dung bên dưới của Phụ nữ toàn cầu.

HUYỆT THƯỢNG TINH VÀ NHỮNG ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT 7

VỊ TRÍ HUYỆT THƯỢNG TINH

Huyệt Thượng Tinh có tên gợi nhớ về vị trí của nó, nằm ở phía trên đầu như một ngôi sao, và được gọi là “Thượng Tinh”. Nó nằm trên đường thẳng giữa đầu, chính giữa đoạn nối giữa huyệt Bách Hội và Ấn Đường, hoặc có thể được xác định dựa trên hình vẽ. Đây là huyệt thứ 23 trên mạch Đốc.

TÁC DỤNG CỦA HUYỆT THƯỢNG TINH

Huyệt Thượng Tinh có thể được kích thích và bấm để mang lại các hiệu quả trị liệu sau:

  • Trị đau đầu: Khi áp dụng kích thích vào huyệt Thượng Tinh, người có triệu chứng đau đầu cấp tính do căng thẳng, áp lực học tập hoặc thay đổi thời tiết có thể cảm thấy giảm đau đáng kể.
  • Vấn đề mũi: Huyệt này được sử dụng để điều trị các vấn đề liên quan đến mũi như viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, ngạt mũi và polyp mũi. Nó cũng có thể giúp cải thiện đau đầu kinh niên ở người mắc viêm xoang và hen suyễn.
  • Vấn đề mắt và thị lực: Bấm huyệt Thượng Tinh có thể giúp giảm triệu chứng như thị lực yếu, mỏi mắt, đau nhức mắt, mắt đỏ và viêm kết mạc dị ứng. Điều này mang lại lợi ích đặc biệt cho những người gặp phải các vấn đề mắt này.
  • Vấn đề tâm lý và tinh thần: Bấm huyệt Thượng Tinh cũng có thể hỗ trợ người có rối loạn cảm xúc, căng thẳng, lo lắng và mệt mỏi. Kích thích huyệt này giúp tăng tuần hoàn máu và cung cấp oxy đến não, từ đó cải thiện tinh thần và ổn định tâm trạng.

CÁCH BẤM HUYỆT THƯỢNG TINH

Cách bấm huyệt Thượng Tinh có thể thực hiện một cách đơn giản và dễ dàng, và dưới đây là hướng dẫn tổng quát:

  • Xác định vị trí: Tìm vị trí chính xác của huyệt Thượng Tinh, nằm trên đường thẳng giữa đầu, chính giữa đoạn nối huyệt Bách Hội và Ấn Đường. Bạn có thể sử dụng hình vẽ hoặc tìm hiểu thêm về vị trí này.
  • Áp dụng áp lực: Sử dụng ngón tay của bạn để áp dụng áp lực nhẹ và massage vùng huyệt Thượng Tinh. Bắt đầu bằng áp lực nhẹ và dần dần tăng lực lượng lên. Đảm bảo rằng áp lực bạn áp dụng là đủ để cảm nhận được vùng huyệt, nhưng không quá mạnh đến mức gây đau.
  • Massage: Massage huyệt Thượng Tinh trong thời gian mà bạn cảm thấy thoải mái. Duy trì áp lực và chuyển động massage một cách nhẹ nhàng và linh hoạt. Thời gian massage có thể từ vài phút đến khoảng 10-15 phút, tùy thuộc vào cảm giác và sự thoải mái của bạn.
  • Dừng lại khi cảm thấy thoải mái: Khi bạn cảm thấy tinh thần tỉnh táo, cảm giác dễ chịu và tinh thần thoải mái, bạn có thể dừng lại. Điều này thường xảy ra sau khi bạn đã massage trong một khoảng thời gian nhất định và cảm nhận được hiệu quả từ việc kích thích huyệt Thượng Tinh.

CÁCH CHÂM CỨU HUYỆT THƯỢNG TINH

Châm cứu huyệt Thượng Tinh là một phương pháp chuyên nghiệp và cần được thực hiện bởi những người có kỹ năng và trình độ. Quá trình châm cứu có thể bao gồm châm mũi kim chếch về phía đỉnh đầu, luồn dưới da với độ sâu khoảng 0,2 – 0,3 thốn. Thời gian châm cứu thường kéo dài khoảng 5 phút và thực hiện ba mồi. 

Lưu ý rằng việc áp dụng bấm huyệt hoặc châm cứu nên được thực hiện theo hướng dẫn và chỉ dùng cho mục đích trị liệu khi có sự hỗ trợ từ chuyên gia hoặc nhà y tế có chuyên môn.

CÁCH PHỐI HUYỆT

Việc kết hợp phương pháp châm cứu, xoa bóp, và bấm huyệt với việc sử dụng thuốc mở ra một hướng đi mới quan trọng trong việc điều trị bệnh hiệu quả. Các nghiên cứu mới đây đã chỉ ra rằng, bệnh nhân sử dụng phương pháp châm cứu và bấm huyệt thường đạt được hiệu quả cao hơn đến 47% so với những bệnh nhân chỉ sử dụng thuốc. Sự kết hợp của cả hai phương pháp này có thể mang lại hiệu quả cao hơn đáng kể.

Phối hợp huyệt:

  • Phối Não Hộ (Đ.17) + Phong Trì (Đ.20) + Tiền Đỉnh (Đốc.21) + Tín Hội (Đốc.22) trị mặt sưng đo?, đau (Thiên Kim Phương).
  • Phối Bá Hội (Đốc.20) + Thừa Quang (Bàng quang.6) + Tín Hội (Đốc.22) trị mũi nghẹt không ngư?i thấy mùi (Tư SinhKinh).
  • Phối Não Hộ (Đ.17) trị cận thị, viễn thị (Tư Sinh Kinh).
  • Phối Can Du (Bàng quang.18) trị khóe mắt đau, đo?, ngứa (Tư Sinh Kinh).
  • Phối Phong Trì (Đ.20) + Thiên Trụ (Bàng quang.10) trị chóng mặt (Châm CứuTụ Anh).
  • Phối Hãm Cốc (Vi.43) + Khâu Khư (Đ.40) trị sốt rét (Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối Bá Hội (Đốc.20) + Hợp Cốc (Đại trường.4) trị đầu nhức (Châm Cứu Đại Thành),
  • Phối Nhân Trung (Đốc.26) + Phong Phủ (Đốc.16) trị chảy mũi nước trong (Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối Hòa Liêu (Đại trường.19) + Nghênh Hương (Đại trường.20) + Ngũ Xứ (Bàng quang.5) trị mũi nghẹt không ngửi thấy mùi thơm (Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối Bá Lao + Hợp Cốc (Đại trường.4) + Phong Phủ (Đốc.16) trị chảy máu cam không cầm (Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối Bá Hội (Đốc.20) + Thần Đình (Đốc.24) + Tiền Đỉnh (Đốc.21) + Tín Hội (Đốc.22) trị mắt sưng đỏ đau (Nho Môn Sự Thân).
  • Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Khúc Sai (Bàng quang.4) + Phong Môn (Bàng quang.12) trị tỵ uyên [xoang mũi viêm] (Thần Cứu Kinh Luân).
  • Phối Bá Hội (Đốc.20) + Tiền Đỉnh (Đốc.21) đều châm ra máu, trị quáng gà (Y Học Cương Mục).
  • Phối Á Môn (Đốc.15) + Chiếu Hải (Th.6) + Hợp Cốc (Đại trường.4) + Nội Đình (Vi.44) + Phong Phủ (Đốc.16) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị chảy máu cam (Y Học Cương Mục).
  • Phối Bá Hội (Đốc.20) + Địa Ngũ Hội (Đ.42) + Quang Minh (Đ.37) + Thần Đình (Đốc.24) + Tiền Đỉnh (Đốc.21) + Tín Hội (Đốc.22) trị mắt đột nhiên sưng đau (Y Học Cương Mục).
  • Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị tỵ uyên [xoang mũi viêm] (Tục Danh Y Loại Án).
  • Phối Cự Liêu (Vi.3) + Hoàn Cốt (Đ.12) + Phong Trì (Đ.20) + Thiên Dũ (Tam tiêu.16) + Y Hy (Bàng quang.45) trị đầu mặt sưng phù (Châm Cứu Toàn Thư).
  • Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Nghênh Hương (Bàng quang.20) + Tố Liêu (Đốc.25) trị mũi viêm, mũi chảy máu (Châm Cứu Học Giản Biên).
  • Phối Bá Hội (Đốc.20) + Hợp Cốc (Đại trường.4) trị đầu đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Thái Xung (C.3) trị mũi nghẹt, trĩ mũi, xoang viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối Tố Liêu (Đốc.15) trị chảy máu cam (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối Nghênh Hương (Đại trường.20) + Tố Liêu (Đốc.15) trị chảy nước mũi trong (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Liệt Khuyết (P.7) + Nghênh Hương (Đại trường.20) trị mũi sưng, có nhọt (Trung Hoa Châm Cứu Học).
  • Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Liệt Khuyết (P.7) + Nghênh Hương (Đại trường.20) trị mũi sưng, có nhọt (Trung Hoa Châm Cứu Học).
  • Phối A thị huyệt + Đầu Duy (Vi.8) + Hợp Cốc (Đại trường.4) trị trước đầu đau (Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học).

Trên đây là các thông tin về huyệt Thượng Tinh và tác dụng của nó trong đông y, mà Phụ nữ toàn cầu đã tìm hiểu và hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động của huyệt Thượng Tinh và cách sử dụng nó trong việc điều trị bệnh.

Bạn có thể tự áp dụng kỹ thuật bấm huyệt Thượng Tinh kết hợp với massage nhẹ nhàng vào vùng đỉnh đầu để hỗ trợ điều trị bệnh và cải thiện tinh thần.

Hy vọng những chia sẻ này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về huyệt Thượng Tinh và những lợi ích mà nó mang lại. Từ đó, bạn có thể áp dụng đúng cách trong việc điều trị các vấn đề liên quan đến mắt, mũi và cải thiện sức khỏe tinh thần, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống.