Các huyệt trên mặt và công dụng của chúng

Các huyệt trên mặt và công dụng của chúng 1

Chấm huyệt trên khuôn mặt đóng vai trò quan trọng vì chúng ảnh hưởng tới hầu hết các nội tạng trong cơ thể. Bấm huyệt trên mặt là một phương pháp trị liệu có từ lâu đời trong Y Học Cổ Truyền, được sử dụng để điều trị một số bệnh lý cũng như để cải thiện vẻ đẹp. Vậy các huyệt trên mặt gồm những huyệt nào và có công dụng gì?

Các huyệt đạo trên mặt

Các huyệt trên mặt và công dụng của chúng 3

Huyệt Bách Hội 

Huyệt bách hội là huyệt rất quan trọng trong các huyệt trên khuôn mặt. Huyệt bách hội nằm ở điểm lõm ngay trên đỉnh đầu của con người. Bách hội nằm trên mạch Đốc, là điểm giao của đường nối hai đỉnh vành tai với đường dọc cơ thể.. 

Công dụng chính của huyệt này là bình can tức phong, tỉnh thần tô quyết, thăng dương cử khí thường được dùng để chữa các chứng bệnh như đau đầu, ngạt mũi, sa trực tràng, sa tử cung, trúng phong, điên cuồng, hay quên, ù tai, hoa mắt, mất ngủ, tim đập hồi hộp….

Huyệt Đầu Duy

Huyệt Đầu Duy trên khuôn mặt được xác định ở vị trí cụ thể như sau: nằm ở góc trán, cách bờ chân tóc 0,5 thốn, trên đường khớp đỉnh trán, từ huyệt Thần Đình (Đc.24) đo ra 4 thốn. Bấm huyệt Đầu Duy là một phương pháp trong Y Học Cổ Truyền có tác dụng chủ yếu trong việc trị các triệu chứng như đau nửa đầu (Migraine), đau thần kinh trước trán, và cả cảm giác mí mắt rung giật. Việc kích thích và áp dụng áp lực đúng lên huyệt này có thể mang lại giảm đau và cải thiện các vấn đề liên quan đến đầu và mắt.

Huyệt Dương Bạch 

Huyệt Dương Bạch trên khuôn mặt được định vị ở vị trí cụ thể: nằm phía trước trán, trên đường thẳng qua chính giữa mắt, và phía trên lông mày cách 1 thốn. Bấm huyệt Dương Bạch có tác dụng chủ yếu trong việc điều trị liệt mặt, đau đầu và vùng trán, cũng như các vấn đề liên quan đến mắt như loạn thị, quáng gà, và đau thần kinh ở vùng vành mắt. Việc áp dụng áp lực đúng lên huyệt này có thể mang lại hiệu quả trong giảm đau và cải thiện các triệu chứng liệt mặt và đau đầu.

Huyệt Toàn Trúc của

Huyệt Toàn Trúc, còn được biết đến với các tên gọi như Dạ Quang, Minh Quang, Quang Minh, Mỹ Đầu, Viên Trụ, là một huyệt đặc biệt nằm trên đường kinh túc thái dương bàng quang trên khuôn mặt. Tác dụng chính của huyệt này là khử phong khí và cải thiện tình trạng mắt. Thường được sử dụng để điều trị các vấn đề như đau mắt đỏ, hoa mắt, chảy nước mắt, mờ mắt, giật mắt, đau đầu, và liệt dây thần kinh ở vùng mặt. Việc kích thích huyệt Toàn Trúc có thể mang lại hiệu quả trong việc giảm triệu chứng và cải thiện sức khỏe chung.

Huyệt Ấn Đường 

Huyệt Ấn Đường nằm ở vị trí chính giữa hai đầu lông mày, trên sống mũi, là một điểm dễ tìm và áp dụng day ấn cho người bình thường. Tác dụng của huyệt trên khuôn mặt này là chữa trị các triệu chứng đau đầu, và cũng có thể được áp dụng để giảm nhẹ các triệu chứng cảm cúm. Kích thích huyệt Ấn Đường có thể mang lại những lợi ích đáng kể trong việc giảm đau và cải thiện trạng thái sức khỏe tổng thể.

Các huyệt trên mặt và công dụng của chúng 5

Huyệt Quyền Liêu

Huyệt Quyền Liêu nằm ở phía bên cạnh gò má, được gọi là Quyền Liêu. Cụ thể, huyệt này tọa lạc gần vùng gò má. Công dụng chính của huyệt trên khuôn mặt này bao gồm việc điều trị tình trạng liệt mặt, co giật cơ mặt, đau răng và đau từ dây thần kinh sinh ba. Kích thích huyệt Quyền Liêu có thể giúp giảm đi các vấn đề liên quan đến cơ mặt và dây thần kinh, mang lại sự thoải mái và giảm đau.

Huyệt Nhân Trung

Huyệt Nhân Trung, còn được gọi là Thuỷ Câu, nằm ở vùng rãnh giữa mũi và môi. Cụ thể, vị trí này tọa lạc ở giữa của rãnh nối liền sống mũi và môi. Huyệt Nhân Trung có tác dụng khai khiếu, thanh nhiệt, thanh định tinh thần, khu phong tà, tiêu nội nhiệt, hỗ trợ giảm căng thẳng ở vùng lưng và cột sống, cũng như điều hòa sự cân bằng giữa Âm và Dương trong cơ thể. Kích thích huyệt này có thể mang lại cảm giác thoải mái và giúp cải thiện tâm trạng.

Huyệt Nghinh Hương 

Huyệt Nghinh Hương nằm ở điểm gặp nhau của đường ngang qua chân cách mũi và rãnh mũi – miệng. Cụ thể, vị trí này tọa lạc tại điểm mà đường ngang kết hợp giữa phần dưới của chân mũi và rãnh nối liền miệng và mũi. Huyệt này có tác dụng chữa trị nhiều vấn đề liên quan đến mũi, như mắc mũi, mặt ngứa, mặt sưng, liệt mặt (liệt dây thần kinh VII), và giúp giảm triệu chứng giun chui ống mật. Kích thích huyệt Nghinh Hương có thể mang lại những hiệu quả tích cực trong việc cải thiện tình trạng sức khỏe của mũi và vùng mặt.

Huyệt Địa Thương

Huyệt Địa Thương nằm ở vị trí cách khóe miệng 0,4 thốn hoặc trên đường ngang qua mép và rãnh mép mũi, tại nơi đan chéo của cơ vòng môi và cơ gò má lớn. Day bấm huyệt này có tác dụng trong việc điều trị liệt mặt, đau dây thần kinh tam thoa, và giúp kiểm soát chảy nước dãi. Bằng cách kích thích huyệt Địa Thương, người ta hy vọng có thể giảm các triệu chứng và cải thiện tình trạng sức khỏe liên quan đến vùng mặt và dây thần kinh.

Huyệt Thừa Tương 

Huyệt Thừa Tương nằm ở đáy chỗ lõm, chính giữa và dưới môi dưới, trên đường bổ dọc giữa hàm dưới. Day bấm huyệt này có tác dụng trong việc điều trị miệng méo, mặt sưng, răng đau, lợi răng sưng, chảy nước miếng, đột nhiên mất tiếng, và các vấn đề liên quan đến tình trạng dây thần kinh và sức khỏe miệng.

Các huyệt trên mặt và công dụng của chúng 7

Lợi ích của phương pháp bấm huyệt trên mặt

Bấm huyệt là phương pháp trị liệu trong Y Học Cổ Truyền, sử dụng áp lực từ ngón tay để kích thích các huyệt đạo trên da, nhằm thúc đẩy lưu thông khí huyết và điều trị nhiều bệnh lý. Bấm huyệt trên vùng mặt có thể hỗ trợ điều trị các vấn đề như bệnh mắt, tai, đau đầu, đau răng, rối loạn tiền đình, liệt dây thần kinh số VII,…

Trong lĩnh vực làm đẹp, bấm huyệt trên mặt có thể thúc đẩy hoạt động hô hấp và cung cấp dinh dưỡng cho da, giúp tăng độ đàn hồi và mịn màng. Bấm huyệt mặt cũng được ứng dụng trong việc làm đẹp da, nâng cơ mặt, thông cơ mặt, thon gọn mặt. Đây là một liệu pháp trị liệu an toàn, không xâm lấn, đang ngày càng được ưa chuộng và quan tâm bởi nhiều người, đặc biệt là phụ nữ.

Cách bấm các huyệt vùng mặt

Bấm huyệt là phương pháp cần được thực hiện đúng cách để đạt hiệu quả và đảm bảo an toàn trong trị liệu. Dưới đây là các cách thực hiện phổ biến khi bấm huyệt trên mặt trong Y Học Cổ Truyền:

  • Bấm các huyệt theo chiều kim đồng hồ; có thể kết hợp với gõ, vỗ hoặc xoa bóp để tăng hiệu quả điều trị.
  • Sử dụng áp lực đủ mạnh; bấm nhẹ có thể không đạt hiệu quả mong muốn.
  • Thực hiện bấm huyệt 2 đến 3 lần mỗi ngày và duy trì theo chu kỳ hàng tuần.

Việc tuân thủ đúng kỹ thuật sẽ giúp bạn đạt được kết quả tích cực và an toàn khi thực hiện bấm huyệt trên mặt.

Lưu ý khi bấm các huyệt trên mặt

Bấm huyệt vùng mặt là một phương pháp truyền thống có nguồn gốc từ Y Học Cổ Truyền, được sử dụng hàng ngàn năm. Tuy nhiên, cần nhớ rằng:

  • Hiệu quả của trị liệu bấm huyệt phụ thuộc vào cách thực hiện đúng và đủ liệu trình.
  • Bấm huyệt thường chỉ đóng vai trò như một biện pháp hỗ trợ và nên kết hợp với chế độ sống lành mạnh.
  • Tránh bấm huyệt khi da bị tổn thương, sưng, viêm, hoặc đau cấp tính ở vùng mặt, cổ, hoặc tai.
  • Không tự bấm huyệt mặt tại nhà nếu không có kiến thức cơ bản về huyệt vị.
  • Bấm huyệt thường được coi là biện pháp hỗ trợ, không nên xem như biện pháp chính để điều trị bệnh.

HUYỆT ỦY TRUNG LÀ HUYỆT NÀO? HUYỆT UỶ TRUNG Ở ĐÂU?

HUYỆT ỦY TRUNG LÀ HUYỆT NÀO? HUYỆT UỶ TRUNG Ở ĐÂU? 9

Hệ thống các huyệt vị trên cơ thể con người có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và có thể hỗ trợ trong việc phòng và điều trị nhiều bệnh lý. Trong số các huyệt này, huyệt Ủy Trung là một điểm quan trọng ở vùng chân có vai trò đặc biệt.

HUYỆT ỦY TRUNG LÀ HUYỆT NÀO? HUYỆT UỶ TRUNG Ở ĐÂU? 11

KHÁI NIỆM HUYỆT ỦY TRUNG

Huyệt Ủy Trung, còn được biết đến với các tên gọi khác như huyệt Huyết Khích, Khích Trung, Ủy Trung Ương, nằm ở giữa (trung) nếp gấp nhượng chân (ủy), vì vậy được gọi là Ủy Trung.

Huyệt này có xuất xứ từ thiên “Bản Du” (Linh Khu 2) và có một số đặc tính sau:

  • Là huyệt đạo thứ 40 của kinh Bàng Quang, đường kinh chạy dọc từ mắt lên đỉnh đầu, sau đó xuống lưng và xuống các chi dưới.
  • Là huyệt Hợp của kinh Bàng Quang và thuộc hành Thổ.
  • Huyệt được xuất phát từ kinh Biệt Bàng Quang và vùng Thận.
  • Theo thiên “Tứ Thời Khí”, Ủy Trung thuộc nhóm huyệt dùng để tả nhiệt khí ở tứ chi.

HUYỆT ỦY TRUNG NẰM Ở ĐÂU?

Dựa vào tên gọi của huyệt, có thể nhận biết rằng nó nằm ở giữa lằn chỉ ngang nếp nhượng chân. Điểm này có thể dễ dàng xác định bằng cách tìm điểm chính giữa ở nếp gấp ngay phía sau của đầu gối.

Tính đến mặt giải phẫu, vùng da dưới huyệt là vùng châm kheo và khe khớp gối. Da trong khu vực này chịu ảnh hưởng của tiết đoạn thần kinh S2.

CÔNG DỤNG CỦA HUYỆT ỦY TRUNG

“Câu nói “Yêu Bối Ủy Trung Cầu” được trích từ quyển “Châm cứu đại toàn”, thể hiện sự ảnh hưởng của huyệt Ủy Trung đối với các vấn đề liên quan đến lưng và cột sống. Mặc dù nằm ở chi dưới, nhưng huyệt Ủy Trung lại có khả năng hỗ trợ giảm đau vùng lưng và xương khớp.

Triệu chứng của đau thắt lưng không thể bỏ qua, vì nếu bị bỏ qua có thể dẫn đến các vấn đề như thoái hóa cột sống, thoát vị đĩa đệm, và đau chèn ép dây thần kinh tủy sống. Trong trường hợp này, tác động đúng lên huyệt Ủy Trung có thể giúp thông kinh Bàng Quang, giảm đau nhanh chóng và hiệu quả.

Việc khai thông huyệt có thể giúp cải thiện sức khỏe xương cốt, giảm đau nhức và tăng cường hệ miễn dịch. Ngoài ra, nhờ khả năng tản nhiệt khí ở tứ chi, huyệt còn có thể giảm tê chân, hỗ trợ điều trị liệt chân, đau khớp gối, đau thần kinh tọa, và co rút cơ bắp.”

HUYỆT ỦY TRUNG PHỐI HỢP VỚI CÁC HUYỆT VỊ KHÁC

Để tăng hiệu quả điều trị và mở rộng tác dụng của huyệt Ủy Trung, có thể phối hợp với các huyệt đạo khác như sau:

  • Phối huyệt Côn Lôn: Hỗ trợ trong việc điều trị đau lưng lan đến thắt lưng.
  • Phối huyệt Ủy Dương: Giúp trong việc trị gân co rút và giảm đau toàn thân.
  • Phối huyệt Hành Gian, Lâm Khấp, Thái Xung, Thiếu Hải, Túc Tam Lý: Giúp trong việc trị mụn nhọt mọc ở vai và lưng.
  • Phối huyệt Ẩn Bạch: Hỗ trợ điều trị các trường hợp chảy máu cam.
  • Phối huyệt Tam Âm Giao, Tam Lý: Hỗ trợ trong việc trị đau gối và đau bắp chân.
  • Phối huyệt Ngư Tế: Được sử dụng để trị đau hoặc tê ở một bên hông sườn.

CÁCH BẤM HUYỆT ỦY TRUNG ĐÚNG CÁCH

Bấm huyệt Ủy Trung là một phương pháp đơn giản mà nhiều người áp dụng để giảm đau lưng và đau vùng thắt lưng. Dưới đây là các bước cơ bản để thực hiện phương pháp này:

  • Bước 1: Xác định chính xác vị trí của huyệt Ủy Trung trên chân.
  • Bước 2: Người bệnh nằm xuống giường và nâng lên một chân.
  • Bước 3: Sử dụng hai ngón tay để áp đặt lên huyệt và áp dụng áp lực vừa phải theo chiều kim đồng hồ, liên tục khoảng 50 lần.
  • Bước 4: Làm tương tự cho huyệt Ủy Trung trên chân còn lại.

Thực hiện bấm huyệt đều đặn mỗi ngày có thể giúp giải tỏa căng thẳng gân cốt, cải thiện lưu thông máu và giúp xua tan các triệu chứng như phong, hàn.

LƯU Ý KHI BẤM HUYỆT ỦY TRUNG

Trong quá trình bấm huyệt, người thực hiện cần chú ý các vấn đề sau:

  • Tránh sử dụng chất kích thích hoặc đồ uống có cồn trước khi bấm huyệt: Sử dụng các chất này có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương da hoặc gây ra các tác động không mong muốn khi bấm huyệt.
  • Tránh bấm huyệt tại vùng có vết thương hở: Để tránh làm tổn thương hoặc làm nặng thêm vết thương, không nên bấm huyệt trên vùng da có vết thương hở.
  • Không bấm huyệt đối với phụ nữ mang thai nếu không có chỉ định của bác sĩ: Việc bấm huyệt có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của thai nhi, do đó cần có sự hướng dẫn của bác sĩ trước khi thực hiện.
  • Tránh bấm huyệt trên vùng da bị nhiễm trùng: Nếu người bệnh có vấn đề về da ngoài ra, như nhiễm trùng da, không nên bấm huyệt để tránh lây lan nhiễm trùng sang các vùng da khác. 
  • Điều chỉnh lực áp dụng: Bấm huyệt với lực áp dụng vừa phải, không quá nhẹ cũng không quá mạnh để đạt được hiệu quả tốt nhất và tránh gây tổn thương cho da và mô dưới da.

Trên đây là những thông tin về vị trí, tác dụng của huyệt Ủy Trung cũng như cách bấm huyệt hiệu quả. Hy vọng với những thông tin chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn hiểu thêm về huyệt vị này để có cách chăm sóc sức khỏe bản thân tốt nhất.