RA HUYẾT TRẮNG NHIỀU LÀ DẤU HIỆU CẢNH BÁO ĐIỀU GÌ?

RA HUYẾT TRẮNG NHIỀU LÀ DẤU HIỆU CẢNH BÁO ĐIỀU GÌ? 1

Âm đạo tiết khí hư màu trắng thường gây ra những rắc rối cho chị em trong sinh hoạt. Đây cũng có thể là triệu chứng của nhiều bệnh lý phụ khoa bất thường. Huyết trắng ra nhiều như nước có phải là dấu hiệu cảnh báo bệnh tật không? Chính là những băn khoăn lo lắng của rất nhiều chị em. Bài viết dưới đây của phunutoancau sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc này.

RA HUYẾT TRẮNG NHIỀU LÀ DẤU HIỆU CẢNH BÁO ĐIỀU GÌ? 3

HUYẾT TRẮNG LÀ GÌ?

Huyết trắng hay còn gọi là dịch tiết âm đạo, là chất dịch tiết ra từ bộ phận sinh dục nữ. Đây là hiện tượng sinh lý bình thường của người phụ nữ, xuất hiện từ tuổi dậy thì cho tới khi mãn kinh.

Tính chất và số lượng huyết trắng tiết ra phụ thuộc vào hàm lượng estrogen trong cơ thể mỗi người phụ nữ. Khi còn nhỏ lượng estrogen chưa có thì người phụ nữ chưa có huyết trắng nhưng khi đến tuổi dậy thì, buồng trứng dần dần phát triển và tiết ra chất kích thích khiến bộ máy sinh dục sản sinh các chất nội tiết, vì thế mới có huyết trắng. Huyết trắng có thể được tiết ra nhiều hơn ở một số trường hợp như:

  • Ở những người đang căng thẳng hoặc khi kích thích sinh hoạt tình dục là một trong những nguyên nhân khiến chị em tiết ra huyết trắng nhiều hơn bình thường
  • Trong thời kỳ mang thai, khi lao động nặng, huyết trắng cũng tăng tiết nhiều, có lúc chảy thành dòng ra ngoài.
  • Trong chu kỳ kinh nguyệt, lượng estrogen tăng lên, các tổ chức của thân tuyến ở cổ tử cung cũng được tiết ra nhiều, vì thế khiến cho chị em phụ nữ luôn cảm thấy vùng kín ẩm ướt.

PHÂN BIỆT HUYẾT TRẮNG SINH LÝ VÀ HUYẾT TRẮNG BỆNH LÝ

HUYẾT TRẮNG SINH LÝ

Huyết trắng sinh lý là một hiện tượng bình thường, không gây hại cho sức khỏe của phụ nữ. Huyết trắng sinh lý có những đặc điểm sau:

  • Màu sắc: màu trắng trong, hơi ngả vàng, đôi khi có thể hơi đục.
  • Khí hư: không mùi hoặc có mùi tanh nhẹ.
  • Lượng huyết trắng: có thể ít hoặc nhiều, tùy thuộc vào từng giai đoạn của chu kỳ kinh nguyệt.
  • Chất lượng huyết trắng: có độ kết dính, giống như lòng trắng trứng.

HUYẾT TRẮNG BỆNH LÝ

Huyết trắng bệnh lý là hiện tượng huyết trắng có những thay đổi bất thường về màu sắc, mùi, lượng hoặc độ kết dính. Huyết trắng bệnh lý thường là dấu hiệu của một số bệnh lý phụ khoa.

HUYẾT TRẮNG RA NHIỀU NGUYÊN NHÂN DO ĐÂU?

NHIỄM TRÙNG ÂM ĐẠO

Nhiễm trùng âm đạo là tình trạng âm đạo bị nhiễm vi khuẩn, nấm hoặc trùng roi. Nhiễm trùng âm đạo có thể gây ra nhiều triệu chứng khác nhau, bao gồm:

  • Huyết trắng ra nhiều, có màu sắc, mùi và độ đặc khác thường.
  • Ngứa rát âm đạo, âm hộ.
  • Đau khi quan hệ tình dục.

NHIỄM NẤM CANDIDA ALBICANS

Nhiễm nấm Candida albicans là một bệnh phụ khoa phổ biến ở phụ nữ. Nhiễm nấm Candida albicans thường gây ra các triệu chứng sau:

  • Huyết trắng ra nhiều, có màu trắng đục, dính từng mảng.
  • Ngứa rát âm đạo, âm hộ.

VIÊM ÂM ĐẠO DO TRICHOMONAS VAGINALIS

Viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis là một bệnh nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục. Viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis thường gây ra các triệu chứng sau:

Huyết trắng ra nhiều, có màu vàng xanh, đặc quánh như keo hoặc có bọt.

  • Ngứa rát âm đạo.
  • Đau khi quan hệ tình dục.

GIAI ĐOẠN RỤNG TRỨNG

Trong chu kỳ kinh nguyệt, huyết trắng có thể tăng lên và trở nên loãng khi phụ nữ vào giai đoạn rụng trứng, thường diễn ra giữa chu kỳ kinh nguyệt. Âm đạo trở nên trơn láng và co giãn hơn, có thể đi kèm với cơn đau khi rụng trứng.

MẤT CÂN BẰNG NỘI TIẾT TỐ

Sự biến động nội tiết tố trong chu kỳ kinh nguyệt có thể làm thay đổi lượng dịch âm đạo. Các yếu tố như kiểm soát sinh sản, tiền mãn kinh, và thai kỳ cũng ảnh hưởng đến nội tiết tố nữ.

VIÊM LỘ TUYẾN CỔ TỬ CUNG

Viêm lộ tuyến cổ tử cung là tình trạng các tế bào tuyến ở cổ tử cung phát triển quá mức, lấn ra ngoài. Viêm lộ tuyến cổ tử cung thường gây ra các triệu chứng sau:

  • Huyết trắng ra nhiều, huyết trắng vón cục như bã đậu.
  • Ngứa rát âm đạo.
  • Chảy máu khi quan hệ tình dục.

VIÊM VÙNG CHẬU

Viêm vùng chậu (PID) là tình trạng viêm nhiễm ở các cơ quan sinh sản nữ, bao gồm tử cung, vòi trứng và buồng trứng. Viêm vùng chậu thường gây ra các triệu chứng sau:

  • Huyết trắng ra nhiều, huyết trắng màu trắng đục, huyết trắng vón cục.
  • Huyết trắng có mùi hôi khó chịu.
  • Đau bụng dưới.
  • Xuất huyết âm đạo.

ra nhiều huyết trắng khi nào LÀ NGUY HIỂM?

Những trường hợp huyết trắng ra nhiều cần đi khám bác sĩ ngay bao gồm:

  • Huyết trắng ra nhiều, có màu sắc bất thường như huyết trắng màu xanh, huyết trắng màu nâu,…
  • Huyết trắng ra nhiều, có mùi hôi tanh, chua,…
  • Huyết trắng ra nhiều, kèm theo ngứa, rát, đau vùng kín,…
  • Huyết trắng ra nhiều, kèm theo đau vùng bụng,…

CÁCH TRỊ HUYẾT TRẮNG RA NHIỀU

Tùy thuộc vào nguyên nhân gây ra bệnh, bác sĩ sẽ chỉ định phương pháp điều trị phù hợp. Một số phương pháp điều trị huyết trắng ra nhiều thường được áp dụng bao gồm:

SỬ DỤNG THUỐC TRỊ HUYẾT TRẮNG RA NHIỀU

Nếu huyết trắng do nhiễm trùng, bác sĩ sẽ chỉ định sử dụng thuốc kháng sinh, thuốc chống nấm, hoặc thuốc kháng viêm.

XỬ LÝ NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH

Nếu huyết trắng do dị ứng, bác sĩ sẽ chỉ định sử dụng thuốc chống dị ứng. Nếu huyết trắng do rối loạn nội tiết tố, bác sĩ sẽ chỉ định sử dụng thuốc điều hòa nội tiết tố.

PHẪU THUẬT

Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể chỉ định phẫu thuật để loại bỏ nguyên nhân gây bệnh, chẳng hạn như u xơ tử cung, polyp tử cung,…

CÁCH NGĂN NGỪA HUYẾT TRẮNG RA NHIỀU

Để ngăn ngừa huyết trắng ra nhiều, cần lưu ý các biện pháp sau:

  • Vệ sinh vùng kín sạch sẽ: Vệ sinh vùng kín hàng ngày bằng nước ấm và dung dịch vệ sinh phụ nữ dịu nhẹ, không có mùi thơm. Vệ sinh từ trước ra sau để tránh đưa vi khuẩn từ hậu môn lên âm đạo.
  • Mặc đồ lót thoáng khí: Nên mặc đồ lót bằng vải cotton, thấm hút mồ hôi tốt. Tránh mặc quần lót quá chật, bó sát.
  • Thay quần lót thường xuyên: Thay quần lót ít nhất 2 lần/ngày, thay ngay khi bị ướt.
  • Không thụt rửa âm đạo: Thụt rửa âm đạo có thể làm mất cân bằng hệ vi khuẩn tự nhiên trong âm đạo, gây viêm nhiễm.
  • Tránh dùng các sản phẩm vệ sinh phụ nữ có mùi thơm: Các sản phẩm này có thể gây kích ứng hoặc dị ứng vùng kín.
  • Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục: Bao cao su giúp ngăn ngừa lây nhiễm các bệnh lây truyền qua đường tình dục, bao gồm cả các bệnh gây viêm nhiễm phụ khoa.

Ngoài ra, cần duy trì chế độ ăn uống lành mạnh, bổ sung nhiều rau xanh, trái cây, uống đủ nước. Tránh sử dụng rượu bia, thuốc lá. Giữ tinh thần thoải mái, tránh căng thẳng, stress.

Nếu huyết trắng ra nhiều kèm theo các triệu chứng bất thường như ngứa ngáy, đau rát, mùi hôi,… thì cần đi khám bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

TÁC DỤNG CỦA CÂY MẬT GẤU BẠN NÊN BIẾT

TÁC DỤNG CỦA CÂY MẬT GẤU BẠN NÊN BIẾT 5

Một trong những loại thảo dược quý và là bài thuốc hiệu quả của Đông y là cây mật gấu. Thảo dược này có công dụng điều trị nhiều loại bệnh, bao gồm các bệnh về xương khớp, gan, đường ruột,… và rất lành tính, do đó được ứng dụng rộng rãi trong việc chữa bệnh.

TÁC DỤNG CỦA CÂY MẬT GẤU BẠN NÊN BIẾT 7

CÂY MẬT GẤU LÀ GÌ?

Cây mật gấu, với tên khoa học là Gymnanthemum amygdalinum, thuộc họ cúc và còn được biết đến ở Việt Nam với tên gọi cây lá đắng. Loại cây này có thân thảo, phát triển thành từng bụi, và tùy thuộc vào chất lượng đất cũng như lượng ánh sáng, cây có thể cao từ 2m đến 5m. Lá cây mật gấu có hình trái xoan với mép răng cưa nhỏ, có độ cứng vừa phải, chiều dài từ 6cm đến 10cm và chiều rộng từ 2cm đến 4cm.

Hoa cây mật gấu nở từ tháng 2 đến tháng 4 hàng năm, với cụm hoa màu vàng nhạt. Mỗi bông hoa có 6 cánh, được nâng đỡ bởi nhiều lá đài sắp xếp thành 3 vòng dưới hoa. Hoa nở ở ngọn thân cây, và sau khi hoa tàn, quả xanh sẽ xuất hiện. Quả chín vào khoảng tháng 5 đến tháng 6, chuyển sang màu xanh nâu.

Cây mật gấu có thể được tìm thấy ở các nước châu Á như Việt Nam, Trung Quốc, Nepal và Ấn Độ. Do đặc điểm sinh trưởng, cây mật gấu xuất hiện nhiều ở các vùng núi phía Bắc Việt Nam, nơi có khí hậu mát mẻ và địa hình cao. Ở miền Nam, cây mật gấu cũng được trồng nhưng số lượng ít hơn, như tại tỉnh Lâm Đồng.

THÀNH PHẦN ĐƯỢC SỬ DỤNG NHIỀU NHẤT CỦA CÂY MẬT GẤU

Cây được thu hái quanh năm khi đã trưởng thành, không thu hoạch những cây còn non hay quá già. Bộ phận thường được dùng là lá và thân cây mật gấu. 

Trong bộ phận thân và lá của cây chứa các thành phần chính đó là vitamin A, vitamin B1, vitamin B2, vitamin C, vitamin E, xanthone,  flavonoid, tannin, steroid, terpene, axit phenolic, một số khoáng chất (như  sắt, kẽm, đồng, magie, selenium,…), nước.

TÁC DỤNG CỦA CÂY MẬT GẤU BẠN NÊN BIẾT 9

TÁC DỤNG CỦA CÂY MẬT GẤU

LỢI TIỂU

Theo một số người dân ở vùng Tây Phi chia sẻ thì họ thường dùng lá mật gấu để chế biến thành trà. Loại trà này có công năng tuyệt vời như lợi tiểu, điều trị bệnh đái tháo đường, táo bón, những bệnh liên quan đến gan và nhiễm trùng da.

GIẢM CĂNG THẲNG

Các chất lacton andrographolide, glucosides, fiterpene và flavonoid trong lá mật gấu có công dụng giúp giảm triệu chứng căng thẳng của thần kinh. Cho nên, loại cây này cũng thường được ứng dụng để điều chế thành các loại thuốc giúp giảm căng thẳng, lo âu, rối loạn cảm xúc cho những bệnh nhân mắc bệnh tâm lý.

NGĂN NGỪA BỆNH VỀ TIM MẠCH

Nhờ có axit béo linoleic có trong cây mật gấu, nên nó thường được ứng dụng để điều trị các bệnh liên quan đến hệ tim mạch.

PHÒNG BỆNH UNG THƯ

Bởi vì bên trong cây có chứa các hoạt chất như: beta sitosterol, ursolic acid, glucoside,… Nên một trong những công dụng đặc biệt của lá mật gấu là giúp ức chế, ngăn ngừa sự phát triển của các tế bào Ung thư ác tính, cũng như giảm sự tăng sinh của chúng. Bên cạnh đó, với bài thuốc phù hợp, loại thảo dược này còn hỗ trợ ngăn chặn các hoạt động tràn lan của các tế bào ung thư như ung thư dạ dày hoặc ung thư vú.

CHỐNG OXY HÓA

Nhờ vào saponin, tannin hay flavonoid  là nguồn chất chống oxy hóa dồi dào, cây lá đắng giúp giảm thiểu hàm lượng Cholesterol xấu trong máu, ngăn ngừa bệnh stress oxy hóa do viêm nhiễm hoặc ung thư. Ngoài ram những chất này còn giúp loại bỏ các tế bào gốc tự do, cũng như hỗ trợ kiểm soát những bệnh lý mạn tính. Ngoài ra, dùng lá mật gấu còn giúp điều trị các bệnh về tim mạch hoặc các bệnh do lão hóa gây da.

TRỊ BỆNH ĐAU MẮT ĐỎ VÀ VIÊM GAN VÀNG DA

Một công dụng đặc biệt của cây mật gấu trong việc điều trị các bệnh liên quan đến gan như viêm gan vàng da và bệnh đau mắt đỏ. Để điều trị bệnh này, các bác sĩ thường dùng phần lá và quả mật gấu.  

TỐT CHO HỆ TIÊU HÓA

Ngoài ra, cây còn hỗ trợ điều trị một số bệnh liên quan đến đường ruột như: Bệnh tiêu chảy, kiết lỵ, giải độc, thanh nhiệt, tiêu viêm,…

BẢO VỆ GAN

Bên trong cây mật gấu có chứa: Exercise in A, ursolic acid, beta sitosterol, glucoside,.. Đây là những hoạt chất rất tốt cho cơ thể, giúp ngăn ngừa sự hình thành các tế bào xấu, nên rất hiệu quả trong việc bảo vệ gan.

CÁC LƯU Ý KHI SỬ DỤNG CÂY MẬT GẤU

Trong cây mật gấu có chứa thành phần kháng sinh, do đó không nên tự ý sử dụng hoặc sử dụng quá thường xuyên và kéo dài. Tốt nhất chỉ nên dùng các loại thuốc từ cây mật gấu trong tối đa hai tuần rồi nghỉ. Sau ít nhất hai đến bốn tuần, mới nên tiếp tục sử dụng.

Khi bắt đầu sử dụng cây mật gấu, nên dùng với liều lượng ít để cơ thể kịp thích ứng. Không được ngưng đột ngột các loại thuốc đặc trị.

Hiện tại, chưa có bằng chứng nào khẳng định độ an toàn tuyệt đối của cây mật gấu đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Những người đang mang thai hoặc có ý định mang thai nên tránh sử dụng loại cây này, vì dùng quá liều có thể gây sảy thai. Do đó, cần có sự hướng dẫn của bác sĩ trước khi sử dụng loại thảo dược này.

Cây mật gấu có thể tương tác với một số loại thuốc, thực phẩm hoặc thực phẩm chức năng khác. Vì vậy, cần thông báo rõ với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng khi được kê đơn.

Có thể sắc nước từ rễ, thân và lá cây mật gấu để uống, giúp thanh nhiệt, thải độc và giải nhiệt nhanh chóng.

Vì cây mật gấu có thành phần giúp hạ huyết áp, những người có huyết áp thấp không nên sử dụng để tránh tình trạng huyết áp giảm quá thấp.

NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Phân biệt cây mật gấu với các loại cây khác

Cây mật gấu có thể bị nhầm lẫn với một số loại cây khác như cây lá đắng, cây mật nhân,… Do đó, cần lưu ý một số đặc điểm để phân biệt:

  • Cây mật gấu: Lá có hình bầu dục, mép lá có răng cưa nhỏ, hoa màu vàng nhạt.
  • Cây lá đắng: Lá có hình bầu dục, mép lá nguyên, hoa màu trắng.
  • Cây mật nhân: Lá có hình tim, mép lá có răng cưa, hoa màu tím.

2. Nơi mua cây mật gấu uy tín

Có thể mua cây mật gấu tại các cửa hàng bán thuốc bắc uy tín, các vườn dược liệu hoặc thu hái trực tiếp trong tự nhiên.

KẾT LUẬN

Bên cạnh việc biết được cây mật gấu có tác dụng gì thì việc biết những lưu ý khi sử dụng cây mật gấu cũng rất quan trọng. Bất kỳ loại thuốc hay dược phẩm nào dù có tốt đến đâu cũng phải được sử dụng đúng cách, đúng liều lượng. Hiện nay chưa có quá nhiều trường hợp bị phản ứng phụ khi sử dụng cây mật gấu. Nhưng khi có tình trạng táo bón, huyết áp giảm nhanh, cảm giác ngọt trong miệng kéo dài thì nên dừng sử dụng và theo dõi cẩn thận sức khỏe bản thân.