TOP 7 THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG HIỆU QUẢ ĐƯỢC TIN DÙNG HIỆN NAY

TOP 7 THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG HIỆU QUẢ ĐƯỢC TIN DÙNG HIỆN NAY 1

Nhiệt miệng là một vấn đề phổ biến mà nhiều người phải đối mặt. Mặc dù không gây nguy hiểm đặc biệt đến sức khỏe, nhưng nó có thể tác động đáng kể đến chức năng nhai và giao tiếp hàng ngày. Vì vậy, để nhanh chóng giảm nhẹ tình trạng khó chịu do nhiệt miệng, việc sử dụng các loại thuốc bôi là cách chữa nhiệt miệng nhanh nhất.

TOP 7 THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG HIỆU QUẢ ĐƯỢC TIN DÙNG HIỆN NAY 3

MỘT SỐ LOẠI THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG HIỆU QUẢ 

THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG ORAL NANO SILVER

TOP 7 THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG HIỆU QUẢ ĐƯỢC TIN DÙNG HIỆN NAY 5

Thành phần chính của gói bôi nhiệt miệng là các loại thảo dược tự nhiên bao gồm dịch chiết hoa hòe, kim ngân hoa, cam thảo và mật ong. Thuốc có tác dụng làm dịu, làm sạch và mát miệng, từ đó giúp loại bỏ vi khuẩn, đánh bay mùi hôi miệng, hạn chế tình trạng sâu răng, viêm chân răng.

Ưu điểm:

  • Độ lành tính và an toàn cao, dùng được cho cả phụ nữ mang thai và trẻ nhỏ.
  • Có tác dụng làm dịu, giảm đau nhanh chóng.

Nhược điểm:

  • Cần sử dụng một thời gian mới thấy được hiệu quả.

Cách dùng thuốc thoa nhiệt miệng:

  • Đánh răng và súc miệng sạch sẽ để loại bỏ bớt vi khuẩn trong khoang miệng.
  • Lấy ra một lượng kem nhỏ và bôi lên vết nhiệt miệng. Tốt nhất bạn nên bôi kem trước khi đi ngủ để thuốc có thời gian ngấm hoàn toàn sau một đêm.
  • Nếu vết nhiệt miệng lớn hoặc nhiều nốt thì có thể bôi thuốc khoảng 2 – 3 lần/ngày sau khi dùng bữa.

THUỐC cHẤM NHIỆT MIỆNG GENGIGEL

TOP 7 THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG HIỆU QUẢ ĐƯỢC TIN DÙNG HIỆN NAY 7

Tuýp bôi nhiệt miệng có dạng gel này giúp điều trị các vấn đề về nướu (viêm nướu, chảy máu, tụt nướu,…) nhờ trong thuốc có chứa thành phần chính là Axit hyaluronic, Alcohol, Xylitol, Aqua, Sodium Hydroxide,… có tác dụng kích thích sự phát triển của các mô khỏe mạnh, ngăn ngừa tái nhiễm trùng.

Ưu điểm kem bôi nhiệt miệng:

  • Có tác dụng giảm đau, làm dịu vết loét nhanh chóng.
  • Hỗ trợ tái tạo mô nướu hiệu quả.

Nhược điểm:

  • Có thể gây ra một số tác dụng phụ như chóng mặt, nhức đầu, ngứa ran.

Hướng dẫn sử dụng oracortia bôi nhiệt miệng:

  • Lấy một lượng thuốc vừa đủ bằng ngón tay hoặc tăm bông, sau đó nhẹ nhàng thoa thuốc lên vết nhiệt miệng.
  • Dùng thuốc từ 3 – 4 lần/ngày sẽ giúp làm dịu cơn đau do nhiệt miệng gây ra.

THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG ORACORTIA

TOP 7 THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG HIỆU QUẢ ĐƯỢC TIN DÙNG HIỆN NAY 9

Thuốc nhiệt miệng màu xanh chứa hoạt chất chính chứa trong Oracortia đó là Triamcinolone acetonide – một dạng glucocorticoid có flour với công dụng ngăn cản hoạt động của các chất kích thích tình trạng viêm. Nhờ đó khi bôi thuốc lên vết nhiệt miệng bạn sẽ cảm thấy bớt sưng đau, nóng rát và giảm sưng loét niêm mạc.

Ưu điểm:

  • Có tác dụng giảm đau, làm dịu vết loét nhanh chóng.
  • Hiệu quả trong thời gian ngắn.

Nhược điểm của gói bôi nhiệt miệng oracortia:

  • Có thể gây ra một số tác dụng phụ như rạn da, mỏng da, teo da, kích ứng hoặc nhiễm trùng thứ phát.
  • Không được chứng minh an toàn đối với phụ nữ có thai.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Cách dùng thuốc tương tự như các thuốc bôi nhiệt miệng khác, chỉ cần dùng khoảng 2 – 3 lần/ngày và có thể bôi trước giờ đi ngủ để thuốc phát huy tối đa tác dụng qua đêm.

THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG URGO

TOP 7 THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG HIỆU QUẢ ĐƯỢC TIN DÙNG HIỆN NAY 11

Khi thuốc tiếp xúc với nước bọt sẽ tạo thành một màng film mỏng và bảo vệ nốt nhiệt miệng khỏi các tác động từ bên ngoài. Thuốc có tác dụng trong 4 giờ giúp giảm cảm giác đau rát từ vết loét, thúc đẩy quá trình làm lành vết thương.

Ưu điểm:

  • Có tác dụng giảm đau, bảo vệ vết loét hiệu quả.
  • Dễ sử dụng, không cần súc miệng trước khi bôi.

Nhược điểm:

  • Có thể gây kích ứng do chứa thành phần Alcohol.
  • Chỉ nên dùng cho những trường hợp nhiệt miệng nhẹ.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Chấm thuốc trực tiếp lên vết nhiệt miệng. Để màng gel được phủ đều có thể dùng que gạt và để thuốc khô trong 10 giây.
  • Số lần thoa gel tối đa là 4 lần/ngày, dùng trước bữa ăn.
  • Tùy tình trạng vết loét nhưng thời gian dùng thuốc trung bình sẽ thường là từ 3 – 5 ngày.

NHIỆT MIỆNG AN THẢO

TOP 7 THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG HIỆU QUẢ ĐƯỢC TIN DÙNG HIỆN NAY 13

Thuốc thảo dược An Thảo bào chế từ bài thuốc đông y cổ phương có tác dụng Thanh nhiệt, lương huyết, dưỡng âm, điều trị hiệu quả chứng vị nhiệt gây ra nhiệt miệng, loét miệng, lưỡi, viêm lợi, chảy máu chân răng, hôi miệng. An Thảo là thuốc thảo dược trị nhiệt miệng đầu tiên tại Việt Nam.

Ưu điểm:

  • Thành phần thảo dược lành tính và an toàn.
  • Thuốc dạng viên nang, không gây kích ứng khoang miệng.
  • Giảm đau và lành vết loét.
  • Đối tượng sử dụng rộng rãi.

Nhược điểm:

  • Hiệu quả trị nhiệt miệng không cao, cần sử dụng trong thời gian dài.
  • Phụ nữ mang thai và người có tỳ vị hư hàn không nên sử dụng.

NHIỆT MIỆNG NHẤT NHẤT 

TOP 7 THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG HIỆU QUẢ ĐƯỢC TIN DÙNG HIỆN NAY 15

Nhiệt miệng Nhất Nhất có công dụng trong việc điều trị các trường hợp loét miệng: Nhiệt miệng, miệng môi sưng đau. Điều trị các trường hợp đau răng, chảy máu chân răng, sưng lợi. Ngoài ra, có thể dùng để chữa viêm họng, hôi miệng.

Ưu điểm của Nhiệt miệng Nhất Nhất

  • Thành phần thảo dược tự nhiên, an toàn, không gây kích ứng khoang miệng.
  • Có thể sử dụng cho cả người lớn và trẻ em.
  • Giá thành hợp lý.

Nhược điểm của Nhiệt miệng Nhất Nhất

  • Hiệu quả phụ thuộc từng bệnh nhân.
  • Không có tác dụng đối với những trường hợp nhiệt miệng nặng.
  • Chống chỉ định với phụ nữ có thai và cho con bú, người bệnh thể hàn.

XỊT NHIỆT MIỆNG TRAFUL NHẬT BẢN

TOP 7 THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG HIỆU QUẢ ĐƯỢC TIN DÙNG HIỆN NAY 17

Xịt nhiệt miệng Traful Nhật Bản là thuốc trị nhiệt miệng của nhật được nhiều người tin dùng và ưa chuộng bởi hiệu quả làm dịu, giảm đau nhanh chóng và an toàn cho sức khỏe. Sản phẩm có thành phần chính là tinh dầu bạc hà, chất kháng khuẩn, giúp làm giảm đau rát, sưng viêm do nhiệt miệng, viêm lợi, viêm họng, hôi miệng.

Ưu điểm:

  • Tác dụng làm dịu, giảm đau ngay tức thời.
  • Có hiệu quả trong nhiều trường hợp viêm loét miệng mức độ nhẹ.
  • Thành phần an toàn, lành tính, không gây kích ứng khoang miệng.

Nhược điểm:

  • Khả năng sát khuẩn nhẹ nên không hiệu quả trong trường hợp vết loét rộng, có bội nhiễm vi khuẩn.
  • Giá thành cao.

CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỮA NHIỆT MIỆNG KHÁC TỪ THIÊN NHIÊN

Ngoài việc sử dụng thuốc, người bị nhiệt miệng có thể áp dụng một số biện pháp từ thiên nhiên để hỗ trợ điều trị và giảm thiểu triệu chứng khó chịu. Dưới đây là một số phương pháp chữa nhiệt miệng từ thiên nhiên được nhiều người tin dùng:

BỘT SẮN DÂY

Bột sắn dây có tính mát, giúp thanh nhiệt, giải độc cơ thể. Để chữa nhiệt miệng bằng bột sắn dây, bạn có thể pha một ít bột sắn dây với nước đun sôi để nguội, uống 2 – 3 lần/ngày. Bạn cũng có thể đun hỗn hợp này trên bếp cho đến khi trở thành chất bột dẻo để ăn hàng ngày.

MẬT ONG

Mật ong có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm, giúp vết loét miệng nhanh lành. Bạn có thể thoa một ít mật ong lên vết loét miệng, giữ nguyên trong khoảng 15 – 20 phút rồi súc miệng sạch với nước. Lặp lại cách này 2 – 3 lần/ngày.

NƯỚC KHẾ

Quả khế có chứa nhiều vitamin C, A, B2, các khoáng chất như Canxi, Sắt, Natri,… giúp tăng cường sức đề kháng, giải nhiệt và hỗ trợ làm lành vết thương. Bạn có thể rửa sạch, cắt lát từ 2 – 3 quả khế và đun lấy nước để làm nước súc miệng. Ngậm nước khế từ 1 – 2 phút trong lúc súc miệng và tiến hành khoảng 2 lần/ngày.

NƯỚC MUỐI

Nước muối có tính sát khuẩn cao, giúp tiêu diệt vi khuẩn và hạn chế sự lan rộng của vết loét. Bạn có thể pha loãng muối cùng nước, hoặc dùng nước muối sinh lý để súc miệng. Lưu ý là chỉ nên lấy một lượng muối vừa đủ, không nên cho quá nhiều muối sẽ khiến vết loét miệng trở nên nghiêm trọng hơn.

NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC BÔI NHIỆT MIỆNG

Thuốc bôi nhiệt miệng là một trong những phương pháp điều trị nhiệt miệng phổ biến nhất. Thuốc có tác dụng giảm đau, kháng khuẩn, giúp vết loét miệng nhanh lành. Tuy nhiên, khi sử dụng thuốc bôi nhiệt miệng, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau để đảm bảo an toàn và hiệu quả:

  • Chỉ sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ hoặc nhà sản xuất. Không tự ý sử dụng thuốc, đặc biệt là đối với trẻ em và phụ nữ mang thai.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Chú ý đến liều lượng, thời gian sử dụng và những lưu ý khi sử dụng thuốc.
  • Không dùng thuốc quá liều hoặc quá thời gian quy định. Sử dụng thuốc quá liều có thể gây ra các tác dụng phụ như kích ứng niêm mạc miệng, đau rát,…
  • Không dùng thuốc cho những người có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và báo cho bác sĩ.

Trên đây là những thông tin hữu ích giúp người bệnh nắm được khi bị nhiệt miệng bôi thuốc gì hiệu quả và an toàn nhất. Mỗi loại thuốc bôi nhiệt miệng đều có điểm mạnh và điểm yếu cần khắc phục. Do vậy, việc lựa chọn giải pháp phù hợp xử lý nhiệt miệng là điều bạn cần cân nhắc.

GHẺ NƯỚC: NGUYÊN NHÂN, DẤU HIỆU, CÁCH ĐIỀU TRỊ

GHẺ NƯỚC: NGUYÊN NHÂN, DẤU HIỆU, CÁCH ĐIỀU TRỊ 19

Bệnh ghẻ, hay còn được biết đến với tên gọi khác là ghẻ nước, là một bệnh phổ biến và có thể gây ra những biến chứng nghiêm trọng cho sức khỏe như viêm cầu thận, nhiễm trùng huyết, và các vấn đề khác. Vì vậy, việc nhận diện và điều trị bệnh từ sớm là cực kỳ quan trọng để tiêu diệt tác nhân gây bệnh và ngăn chặn được sự phát triển của biến chứng.

GHẺ NƯỚC: NGUYÊN NHÂN, DẤU HIỆU, CÁCH ĐIỀU TRỊ 21

GHẺ NƯỚC LÀ GÌ?

Ghẻ nước, hay còn được biết đến với các tên gọi khác như ghẻ ngứa, ghẻ ruồi, hay bệnh ghẻ, là một bệnh do ký sinh trùng Sarcoptes scabiei gây ra, tạo ra các tổn thương da dạng mụn nước. Các tổn thương này thường xuất hiện ở lòng bàn tay, ngậm cổ tay, kẽ ngón tay, cùi tay, hai chân, mông, và các vùng bộ phận sinh dục. Bệnh này rất dễ lây lan trong các môi trường sống chung hoặc sinh hoạt chung trong gia đình.

NGUYÊN NHÂN GÂY RA BỆNH GHẺ NƯỚC

Tác nhân gây ra bệnh ghẻ nước là ký sinh trùng cái ghẻ Sarcoptes scabiei hominis. Ký sinh trùng này tấn công và gây ra bệnh ghẻ nước thông qua các cách sau:

  • Lây nhiễm: Ghẻ nước có thể lây nhiễm từ người này sang người khác thông qua việc sử dụng chung đồ dùng cá nhân hoặc sinh hoạt chung, hoặc tiếp xúc với người bị bệnh. Ngoài ra, khi người bệnh gãi ghẻ ngứa, ký sinh trùng và trứng có thể phát tán ra không khí và bám vào da của những người khác.
  • Môi trường sống: Môi trường sống không vệ sinh sạch sẽ, có nhiều nấm mốc, và có độ ẩm cao cũng làm tăng nguy cơ bị nhiễm ký sinh trùng ghẻ nước.

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT GHẺ NƯỚC

Các dấu hiệu của bệnh ghẻ nước thường bắt đầu xuất hiện khoảng sau 2 – 3 tuần sau khi cái ghẻ xâm nhập vào da. Dấu hiệu đặc trưng nhất của bệnh là sự xuất hiện của cảm giác ngứa dữ dội vào ban đêm, bởi đây là thời điểm cái ghẻ hoạt động và đẻ trứng.

Ngoài ra, người bị ghẻ nước cũng có thể nhận ra các tổn thương trên da như:

  • Mụn nước đơn lẻ xuất hiện rải rác trên vùng da mỏng.
  • Các vết xước, đỏ da, vảy da hoặc dát thâm, mụn mủ trên da.
  • Đường hầm do cái ghẻ đào dài khoảng 3 – 5mm trên da, với mụn nước nhỏ ở trên và khi chọc thử với kim, có dịch chảy ra và có thể thấy cái ghẻ bám vào đầu kim. Đường hầm này thường xuất hiện ở các vùng như nếp gấp cổ tay, đường chỉ lòng bàn tay, kẽ ngón tay.
  • Vết ngứa, vết chà xát có thể dẫn đến nhiễm trùng da.
GHẺ NƯỚC: NGUYÊN NHÂN, DẤU HIỆU, CÁCH ĐIỀU TRỊ 23

CÁCH ĐIỀU TRỊ GHẺ NƯỚC HIỆU QUẢ

Để chữa trị ghẻ nước một cách hoàn toàn, việc sử dụng các loại thuốc đặc trị là cần thiết, nhưng cũng cần phải kết hợp với sự tuân thủ trong lối sống.

Nguyên tắc quan trọng trong điều trị ghẻ nước là phát hiện sớm và bắt đầu điều trị ngay khi bệnh mới phát hiện, nhằm ngăn ngừa biến chứng và ngăn chặn sự lây lan của bệnh cho người khác, tránh việc bệnh lây lan ra cộng đồng. 

Đồng thời, cũng cần điều trị cho tất cả những người trong gia đình và những người tiếp xúc với người bị bệnh. Việc tuân thủ trong lối sống bao gồm việc tránh tiếp xúc và sử dụng chung đồ dùng cá nhân với người bị bệnh, vì bệnh ghẻ rất dễ tái phát nếu trứng hoặc cái ghẻ vẫn tồn tại trong môi trường xung quanh.

TUÂN THỦ LỐI SỐNG

Khi mắc ghẻ nước, việc tuân thủ lối sống lành mạnh rất quan trọng. Dưới đây là các biện pháp mà người bệnh cần thực hiện:

  • Không dùng hoặc giặt chung đồ dùng với người bị bệnh.
  • Tiệt trùng đồ dùng và quần áo bằng nước nóng hoặc sấy khô ở nhiệt độ cao sau khi giặt.
  • Nếu không thể giặt được đồ dùng cá nhân, hãy đóng gói chúng trong túi kín và để ít nhất 7 ngày để ký sinh trùng tự tiêu diệt.
  • Vệ sinh nhà cửa bằng cồn để loại bỏ ký sinh trùng gây bệnh.
  • Tránh tiếp xúc da hoặc quan hệ tình dục với người bị bệnh.
  • Tránh gãi ngứa và chạm vào các vùng da bị tổn thương để ngăn ngừa nhiễm trùng. Nếu cần, có thể dùng khăn lạnh để làm giảm cơn ngứa.
  • Giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, sử dụng nước ấm và xà phòng dịu nhẹ khi tắm. Tránh gãi và chà xát mạnh vào vùng da bị tổn thương.
  • Cần duy trì chế độ ăn uống khoa học, cung cấp đầy đủ dinh dưỡng để tăng cường hệ miễn dịch. Hạn chế ăn thực phẩm giàu đạm, chất kích thích và đồ cay nóng, và nên ăn nhiều hoa quả giàu vitamin C và rau xanh để bổ sung khoáng chất và vitamin cần thiết.

CÁCH CHỮA GHẺ NƯỚC TẠI NHÀ

Để giảm triệu chứng ngứa và hạn chế sự phát triển cũng như lây lan của bệnh ghẻ nước, bạn có thể áp dụng một số phương pháp chữa ghẻ nước tại nhà như sau:

Vệ sinh da bằng nước muối: Nước muối có tác dụng sát trùng, giảm viêm, ngăn ngừa nhiễm trùng và giảm ngứa da. Bạn có thể sử dụng nước muối sinh lý hoặc tự pha nước muối loãng để vệ sinh vùng da bị ghẻ nước hai lần mỗi ngày để giúp giảm ngứa và sát trùng.

Kết hợp muối tinh với lá bạch đàn: Tinh dầu trong lá bạch đàn có khả năng kháng khuẩn và ức chế sự phát triển của cái ghẻ. Khi kết hợp lá bạch đàn với muối tinh, bạn có thể làm tăng hiệu quả chữa ghẻ nước. Đơn giản là lấy 5-7 lá bạch đàn tươi, rửa sạch và giã nát sau đó pha cùng muối tinh. Đắp hỗn hợp này lên vùng da bị ghẻ khoảng 10 phút rồi rửa sạch lại với nước ấm.

Sử dụng lá trầu không với muối: Lá trầu không có tính năng sát khuẩn, chống viêm và giảm ngứa. Kết hợp lá trầu không với muối tinh cũng có thể giúp giảm triệu chứng của ghẻ nước. Bạn chỉ cần lấy 5-7 lá trầu không rửa sạch, giã nát kết hợp với một ít muối tinh, sau đó đắp lên vùng da bị ghẻ trong khoảng 5-10 phút và rửa sạch với nước ấm.

Những cách chữa ghẻ nước tại nhà này có tác dụng giảm ngứa, hạn chế sự lây lan của bệnh, nhưng không thể điều trị dứt điểm. Vì vậy, việc kết hợp với cách điều trị bằng thuốc là cần thiết.

ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC

Để chữa trị bệnh ghẻ nước một cách nhanh chóng và hiệu quả, việc sử dụng các loại thuốc là phương pháp được ưa chuộng hiện nay.

Người bệnh thường được khuyến nghị sử dụng các loại thuốc bôi để điều trị ghẻ nước, bao gồm: Dung dịch Diethylphtalate (DEP), Permethrin 5% (Elimite), Gamma benzene hydrochoride 1% (Lindana) hoặc Benzoate de benzyl 25% (Ascabiol)…

Quan trọng là người bệnh phải chỉ bôi thuốc lên các vùng da bị tổn thương, không bôi lên niêm mạc và tránh tiếp xúc với mắt. Liều lượng và tần suất sử dụng thuốc cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ và thường được sử dụng 1-2 hoặc 3 lần mỗi ngày cho đến khi bệnh hoàn toàn khỏi.

Ngoài ra, bác sĩ cũng có thể kê đơn thuốc dùng toàn thân như vitamin B, vitamin C, histamin… tùy thuộc vào tình trạng bệnh cụ thể của từng bệnh nhân.

NHỮNG LƯU Ý KHI BỊ GHẺ NƯỚC

Để tránh tình trạng ghẻ nước lây lan cho những người xung quanh rồi bùng phát thì người bệnh cần lưu ý:

  • Không nên giặt hoặc sử dụng chung đồ dùng với người khác.
  • Sử dụng nước nóng để tiệt trùng đồ dùng và quần áo, sau đó phơi ra ngoài dưới ánh nắng mặt trời hoặc sấy ở nhiệt độ cao.
  • Trong trường hợp không thể giặt hoặc vệ sinh đồ dùng cá nhân ngay lập tức, hãy đặt chúng vào một túi nhựa và buộc kín miệng lại, sau khoảng 7 ngày ký sinh trùng sẽ tự chết.
  • Hút sạch bụi trong nhà để loại bỏ ký sinh trùng gây bệnh.
  • Tránh tiếp xúc da với người khác và tránh quan hệ tình dục.
  • Tránh gãi ngứa hoặc chạm vào các vị trí da bị tổn thương để tránh nhiễm trùng. Nếu cảm thấy ngứa quá mức, có thể sử dụng khăn lạnh để làm giảm cảm giác ngứa.
  • Đảm bảo vệ sinh cá nhân hàng ngày và chỉ sử dụng nước ấm và xà phòng nhẹ nhàng. Tránh việc cọ rửa mạnh mẽ có thể làm vỡ mụn nước ghẻ.
  • Duyệt đủ chất dinh dưỡng từ chế độ ăn uống để cải thiện sức đề kháng. Tránh ăn thực phẩm giàu đạm vì chúng có thể làm tăng cảm giác ngứa. Thay vào đó, hãy ưu tiên ăn các loại trái cây giàu vitamin C và rau củ để bổ sung khoáng chất và vitamin cần thiết.

NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Ghẻ nước nguy hiểm không?

Bệnh ghẻ nước không gây nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh, nhưng nó gây khó chịu và làm giảm chất lượng sống của người nhiễm. Do cái ghẻ đào hầm và đẻ trứng về đêm nên bệnh nhân sẽ thấy ngứa rất dữ dội mất ngủ. Ngoài ra, mụn ghẻ gây mất thẩm mỹ do gây đỏ, mụn nước, nốt sần đóng vảy và bong vảy da.

Vì thế, khi có các dấu hiệu của nhiễm ghẻ nước thì mọi người nên tìm cách chữa trị hiệu quả để tránh những ảnh hưởng của bệnh đến chất lượng cuộc sống.

2. Khi nào cần đi khám bác sĩ?

Bạn nên đi khám bác sĩ nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào của bệnh ghẻ nước, đặc biệt là ngứa ngáy dữ dội vào ban đêm.

3. Một số lưu ý khi điều trị bệnh ghẻ nước

  • Sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ
  • Hoàn thành toàn bộ liệu trình điều trị, ngay cả khi bạn đã cảm thấy đỡ hơn
  • Giặt sạch quần áo và chăn màn bằng nước nóng sau khi sử dụng
  • Vệ sinh nhà cửa thường xuyên
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với da của người bệnh

KẾT LUẬN

Bệnh ghẻ nước tuy không nguy hiểm nhưng có thể gây khó chịu và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh. Do đó, bạn nên chú ý đến sức khỏe của bản thân và đi khám bác sĩ nếu có bất kỳ triệu chứng nào nghi ngờ mắc bệnh.

Ngoài ra, bạn cũng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để có chế độ điều trị phù hợp với tình trạng bệnh của mình.