VIÊM GAN CẤP TÍNH: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA

VIÊM GAN CẤP TÍNH: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA 1

Thói quen uống rượu và bia quá mức tăng nguy cơ mắc các bệnh gan, từ viêm gan đến ung thư gan. Viêm gan cấp có thể tự khỏi, nhưng nếu tiến triển thành suy gan cấp, có nguy cơ nghiêm trọng. Hiểu rõ nguyên nhân, triệu chứng và điều trị là quan trọng để ngăn chặn sự tiến triển của bệnh và duy trì sức khỏe gan. Hãy cùng phunutoancau tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết dưới đây.

VIÊM GAN CẤP TÍNH: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA 3

VIÊM GAN CẤP TÍNH LÀ GÌ?

Viêm gan là tình trạng viêm gan do virus tấn công, gây tổn thương gan. Căn cứ vào thời gian kéo dài của bệnh, viêm gan được chia thành hai loại: viêm gan cấp tính và viêm gan mạn tính.

Viêm gan cấp tính là tình trạng viêm gan xảy ra trong vòng 6 tháng đầu tiên kể từ khi người bệnh nhiễm virus viêm gan.

NGUYÊN NHÂN GÂY VIÊM VIÊM GAN CẤP TÍNH

VIÊM GAN DO VIRUS

Viêm gan do virus là nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm gan cấp tính. Các loại virus gây viêm gan cấp tính bao gồm:

  • Virus viêm gan A: Lây truyền qua đường tiêu hóa, do ăn uống thực phẩm hoặc đồ uống bị nhiễm virus.
  • Virus viêm gan B: Lây truyền qua đường máu, dịch tiết cơ thể, bao gồm quan hệ tình dục không an toàn, sử dụng chung kim tiêm, dụng cụ xăm hình, mẹ truyền cho con qua nhau thai khi sinh.
  • Virus viêm gan C: Lây truyền qua đường máu, bao gồm sử dụng chung kim tiêm, dụng cụ xăm hình, truyền máu, quan hệ tình dục không an toàn.
  • Virus viêm gan D: Lây truyền qua đường máu, dịch tiết cơ thể, chỉ xảy ra khi người bệnh đã nhiễm virus viêm gan B.
  • Virus viêm gan E: Lây truyền qua đường tiêu hóa, do ăn uống thực phẩm hoặc đồ uống bị nhiễm virus.

VIÊM GAN KHÔNG DO VIRUS

Ngoài viêm gan do virus, viêm gan cấp tính còn có thể do một số nguyên nhân khác, bao gồm:

  • Viêm gan do vi khuẩn hoặc ký sinh trùng: Các loại vi khuẩn hoặc ký sinh trùng có thể gây viêm gan cấp tính, bao gồm amip, ký sinh trùng sốt rét, giun, sán, sán lá gan, sán chó, xoắn khuẩn,…
  • Viêm gan do độc chất: Viêm gan do độc chất có thể do rượu bia, thuốc, hóa chất,… gây ra.
  • Viêm gan tự miễn: Viêm gan tự miễn là tình trạng hệ thống miễn dịch của cơ thể tấn công gan.

TRIỆU CHỨNG CỦA VIÊM GAN CẤP TÍNH

Triệu chứng của viêm gan cấp tính thường xuất hiện trong vòng 2-6 tuần sau khi nhiễm virus. Các triệu chứng thường gặp bao gồm:

  • Mệt mỏi
  • Chán ăn
  • Buồn nôn
  • Nôn
  • Đau bụng, đặc biệt là ở vùng thượng vị
  • Đau khớp
  • Nước tiểu sẫm màu
  • Phân nhạt màu
  • Vàng da

CHẨN ĐOÁN VIÊM GAN CẤP TÍNH

Để xác định bản thân có bị viêm gan cấp tính hay không, người bệnh cần được thăm khám và làm một số xét nghiệm sau:

KHÁM LÂM SÀNG

Qua việc thăm khám, bác sĩ sẽ phát hiện ra những triệu chứng phổ biến của bệnh viêm gan, bao gồm: vàng da, vàng mắt, sốt, mẩn ngứa, mệt mỏi, chán ăn… Từ các dấu hiệu lâm sàng, bác sĩ sẽ chỉ định làm tiếp xét nghiệm để xác định rõ.

KIỂM TRA CHỨC NĂNG GAN

Bác sĩ sẽ tiến hành làm một số xét nghiệm để chẩn đoán và theo dõi các bệnh hoặc các tổn thương ở gan (nếu có). Xét nghiệm này sẽ đo nồng độ protein và enzyme (còn gọi là men gan) trong máu. Kết quả nồng độ enzyme đo được sẽ cho biết mức độ tổn thương của gan, và cho biết hoạt động gan ở mức độ nào. Kiểm tra chức năng gan bao gồm các xét nghiệm sau:

  • Protein toàn phần – Albumin – Tỉ lệ A/G: Protein trong huyết thanh bao gồm chủ yếu là Albumin và Globulin, tỉ lệ A/G là tỉ lệ của hai thành phần này.
  • Bilirubin toàn phần – Bilirubin trực tiếp – Bilirubin gián tiế:: Bilirubin là sắc tố hình thành từ sự phân giải của Hemoglobin khi tế bào hồng cầu bị phá vỡ. Tùy vào tỷ lệ hiện diện của các loại bilirubin có thể giúp xác định tình trạng bất thường xảy ra do nguyên nhân huyết học hay do bệnh lý gan mật.
  • AST (GOT): Chỉ số này cao cho biết gan bị tổn thương hay nhồi máu cơ tim, tuy nhiên cũng có trường hợp chỉ số này gia tăng sau khi vận động.
  • ALT (GPT): Đây là enzyme được tìm thấy chủ yếu ở gan tăng cao khi mắc bệnh lý gan hoặc bệnh ống mật.
VIÊM GAN CẤP TÍNH: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA 5

XÉT NGHIỆM MÁU CHẨN ĐOÁN VIÊM GAN SIÊU VI

Xét nghiệm máu giúp xác định người bệnh có miễn dịch với virus viêm gan trong cơ thể hay không. Đồng thời, ở những bệnh nhân phát hiện viêm gan virus cấp tính, các xét nghiệm sau đây được thực hiện để sàng lọc virus viêm gan A, B và C:

  • Xét nghiệm HBsAg: Đây là xét nghiệm kháng nguyên vỏ của virus viêm gan B. Nếu kết quả HBsAg âm tính, nghĩa là bạn không có virus trong cơ thể. Ngược lại, nếu HBsAg dương tính, thì cần phải làm thêm một số xét nghiệm khác nữa để xác định nồng độ virus, mức độ thương tổn của gan.
  • Xét nghiệm HBeAg: HBeAg là một đoạn kháng nguyên vỏ capsid của virus viêm gan B. Sự xuất hiện HBeAg chứng tỏ virus đang nhân lên và có khả năng lây lan mạnh.
  • Xét nghiệm Anti – HBc: Anti – HBc là kháng thể kháng lõi virus viêm gan B.
  • Xét nghiệm HBV – DNA: Kiểm tra tình trạng nhân lên của virus trong cơ thể người bệnh. Chỉ số này càng cao chứng tỏ mức độ nhân lên của virus càng mạnh, tính truyền nhiễm cao.
  • Xét nghiệm HBcrAg: Xét nghiệm này giúp phân biệt rõ nhất các giai đoạn viêm gan B mạn tính, đồng thời giúp tiên lượng nguy cơ ung thư gan, nguy cơ bùng phát viêm gan B. Ngoài ra, chỉ số HBcrAg còn giúp tiên lượng khả năng chuyển đổi huyết thanh và thể hiện sự ưu việt hơn khi theo dõi bằng HBeAg và Anti – HBe.
  • Kiểm tra kháng thể IgM (Anti HAV-IgM) và IgG (Anti Anti HAV-IgG): Chẩn đoán viêm gan A cấp dựa trên phát hiện sự có mặt của Anti HAV-IgM. Nếu cơ thể dương tính kháng thể IgG (Anti Anti HAV-IgG) chứng tỏ bệnh nhân đã hoặc đang nhiễm virus viêm gan A, kháng thể IgG tồn tại trong máu bảo vệ cơ thể, trường hợp tiêm vắc-xin phòng viêm gan A thì trong máu cũng xuất hiện kháng thể này.
  • Xét nghiệm Anti-HCV là kháng thể chống Hepatitis C virus được cơ thể sinh ra khi mắc bệnh.

SINH THIẾT GAN

Được làm theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp muốn tầm soát các biến chứng nguy hiểm, bao gồm ung thư gan. Bác sĩ sẽ đưa một cây kim mỏng xuyên qua da, đi vào gan để lấy mô gan, sau đó chuyển mô gan vào phòng thí nghiệm để tiến hành quan sát tế bào gan

BIẾN CHỨNG NGUY HIỂM CỦA VIÊM GAN CẤP TÍNH

Trong hầu hết các trường hợp, viêm gan cấp tính sẽ tự khỏi mà không cần điều trị. Tuy nhiên, ở một số trường hợp, bệnh có thể tiến triển thành viêm gan mãn tính, gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm như:

SUY GAN CẤP

Suy gan cấp là tình trạng tổn thương tế bào gan nghiêm trọng, khiến gan không thể thực hiện các chức năng của mình.

XƠ GAN

Xơ gan là tình trạng gan bị tổn thương và hình thành các mô sẹo. Xơ gan có thể gây ra nhiều vấn đề sức khỏe, bao gồm:

  • Mệt mỏi
  • Buồn nôn và nôn
  • Đau bụng
  • Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
  • Chảy máu đường tiêu hóa

UNG THƯ GAN

Ung thư gan là một trong những loại ung thư phổ biến nhất trên thế giới. Ung thư gan thường gặp ở những người mắc viêm gan B, C mãn tính.

BIẾN CHỨNG KHÁC

Ngoài ra, viêm gan cấp tính cũng có thể gây ra các biến chứng khác như:

  • Cổ trướng
  • Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
  • Rối loạn đông máu
  • Viêm màng não
  • Viêm màng não tủy

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ

Phác đồ điều trị viêm gan cấp sẽ bao gồm:

ĐIỀU TRỊ KHÔNG ĐẶC HIỆU

Điều trị không đặc hiệu nhằm nâng cao thể trạng, tăng cường sức đề kháng cho cơ thể, hỗ trợ chức năng gan. Các biện pháp điều trị không đặc hiệu bao gồm:

  • Dinh dưỡng: Bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng, đặc biệt là các loại vitamin và khoáng chất cần thiết cho gan. Nên ăn nhiều rau xanh, trái cây, các thực phẩm giàu protein, hạn chế ăn mỡ, đồ chiên xào, rượu bia,…
  • Nghỉ ngơi: Nghỉ ngơi đầy đủ, tránh làm việc quá sức, căng thẳng.
  • Thuốc: Có thể sử dụng một số loại thuốc giúp tăng cường sức đề kháng, bảo vệ gan.

ĐIỀU TRỊ ĐẶC HIỆU

Điều trị đặc hiệu chỉ được áp dụng khi có căn nguyên gây bệnh xác định. Các loại thuốc điều trị đặc hiệu bao gồm:

  • Kháng sinh: Dùng để điều trị viêm gan do vi khuẩn.
  • Thuốc diệt ký sinh trùng: Dùng để điều trị viêm gan do ký sinh trùng.
  • Thuốc kháng virus: Dùng để điều trị viêm gan do virus.

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ MỚI

Ngoài các phương pháp điều trị truyền thống, hiện nay còn có một số phương pháp điều trị mới đang được nghiên cứu và áp dụng cho viêm gan cấp tính, bao gồm:

  • Các thuốc giúp tăng cường hệ miễn dịch tự thân hoặc giúp tăng cường chức năng gan: Các thuốc này có tác dụng giúp cơ thể tăng cường sản sinh các tế bào miễn dịch, giúp bảo vệ gan khỏi tổn thương.
  • Phương pháp xung mạch với tần số thấp: Liệu pháp này sử dụng dòng điện từ có tần số thấp để kích thích cơ thể sản sinh các chất chống oxy hóa, giúp bảo vệ gan khỏi tác hại của các gốc tự do.
  • Phương pháp truyền máu ozone: Liệu pháp này sử dụng máu được trộn với khí ozone để truyền ngược vào cơ thể. Ozone có tác dụng ức chế virus, vi khuẩn gây bệnh, đồng thời kích thích cơ thể sản sinh các kháng thể.

BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH BỆNH VIÊM GAN CẤP TÍNH

Để phòng tránh viêm gan cấp tính, cần thực hiện các biện pháp sau:

  • Hạn chế tiếp xúc với các yếu tố gây bệnh
  • Tiêm vắc-xin phòng viêm gan
  • Chế độ ăn uống khoa học
  • Sử dụng thuốc đúng cách

Các thực phẩm tốt cho gan bao gồm:

  • Rau xanh, trái cây: Rau xanh và trái cây là nguồn cung cấp dồi dào các chất chống oxy hóa, vitamin và khoáng chất cần thiết cho gan.
  • Các loại ngũ cốc nguyên hạt: Các loại ngũ cốc nguyên hạt chứa nhiều chất xơ, giúp hỗ trợ tiêu hóa và giảm nguy cơ mắc bệnh gan.
  • Các loại thực phẩm giàu protein nạc: Các loại thực phẩm giàu protein nạc như thịt gà, cá, trứng,… giúp cung cấp protein cần thiết cho cơ thể, đồng thời giúp giảm nguy cơ tích tụ mỡ trong gan.
  • Các loại thực phẩm giàu chất béo tốt: Các loại thực phẩm giàu chất béo tốt như dầu ô liu, dầu canola,… giúp bảo vệ gan khỏi tác hại của các gốc tự do.

Viêm gan cấp tính là một bệnh lý nguy hiểm, có thể gây suy gan cấp nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời. Để điều trị bệnh hiệu quả, cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ và có chế độ ăn uống, sinh hoạt hợp lý.

CHỈ SỐ ALT BAO NHIÊU LÀ NGUY HIỂM? LÀM GÌ KHI ALT TĂNG CAO?

CHỈ SỐ ALT BAO NHIÊU LÀ NGUY HIỂM? LÀM GÌ KHI ALT TĂNG CAO? 7

Chỉ số ALT hay chỉ số men gan là số liệu dùng để đánh giá các tổn thương gan và những vấn đề liên quan. Khi chỉ số men gan tăng cao thì đây là tín hiệu cảnh báo gan của bạn đang gặp vấn đề nào đó. Vậy chỉ số ALT bao nhiêu là nguy hiểm, cần làm gì khi chỉ số men gan tăng cao? Hãy cùng phunutoancau tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau đây.

CHỈ SỐ ALT BAO NHIÊU LÀ NGUY HIỂM? LÀM GÌ KHI ALT TĂNG CAO? 9

CHỈ SỐ ALT LÀ GÌ?

Chỉ số ALT (Alanine aminotransferase) hay SGPT là một loại men được tìm thấy trong tế bào gan. Khi tế bào gan bị tổn thương, lượng ALT trong máu sẽ tăng lên. Do đó, xét nghiệm ALT được sử dụng để đánh giá tình trạng tổn thương gan và các vấn đề liên quan.

Thời điểm phù hợp nên tiến hành xét nghiệm ALT đó là khi cơ thể bệnh nhân xuất hiện những triệu chứng như sau:

  • Mệt mỏi, cơ thể suy nhược, sốt;
  • Buồn nôn, chán ăn, ăn không ngon miệng;
  • Vàng mắt, vàng da, phân nhạt màu còn nước tiểu thì sậm màu;
  • Đau bụng, nhất là vùng hạ sườn phải;
  • Nổi mề đay, ngứa ngáy, mụn nhọt,…

CHỈ SỐ ALT BAO NHIÊU LÀ NGUY HIỂM?

Chỉ số ALT bình thường ở người trưởng thành là từ 7 đến 56 U/L. Nếu chỉ số ALT cao hơn 56 U/L, thì có thể là dấu hiệu của bệnh lý gan.

Tuy nhiên, mức độ nguy hiểm của chỉ số ALT cao phụ thuộc vào mức độ tăng cao của chỉ số và nguyên nhân gây tăng ALT.

  • Nếu chỉ số ALT tăng nhẹ, chưa vượt quá 3 lần giới hạn trên của bình thường, thì có thể là do nguyên nhân không liên quan đến bệnh lý gan. Trong trường hợp này, cần theo dõi chỉ số ALT định kỳ để phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường.
  • Nếu chỉ số ALT tăng cao, gấp 3 lần hoặc nhiều hơn giới hạn trên của bình thường, thì có thể là dấu hiệu của bệnh lý gan nghiêm trọng. Trong trường hợp này, cần đi khám bác sĩ để xác định nguyên nhân và điều trị kịp thời.

Như vậy, chỉ số ALT cao trên mức 200 U/L là một tình huống rất nguy hiểm. Lúc này, gan đang bị tổn thương nặng nề và cần được điều trị gấp.

XÉT NGHIỆM ALT CÓ THỂ BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI NHỮNG YẾU TỐ NÀO?

  • Các loại thuốc đang được dùng để điều trị bệnh: ví dụ như thuốc tâm thần, thuốc chống co giật, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển hoá angiotensin, acetaminophen, metronidazol, trifluoperazine, allopurinol, thuốc tránh thai,…
  • Chế độ ăn uống: Ăn quá nhiều thực phẩm giàu đạm, chất béo, đường, muối có thể làm tăng nồng độ ALT trong máu.
  • Uống rượu bia, sử dụng chất kích thích: Rượu bia, chất kích thích có thể gây tổn thương gan, khiến nồng độ ALT tăng cao.
  • Tình trạng căng thẳng, mệt mỏi: Căng thẳng, mệt mỏi có thể khiến gan hoạt động kém hiệu quả, dẫn đến tăng nồng độ ALT.

Do đó, để có kết quả xét nghiệm ALT chính xác, người bệnh cần tuân thủ các hướng dẫn của bác sĩ và tránh các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm.

CHỈ SỐ ALT BAO NHIÊU LÀ NGUY HIỂM? LÀM GÌ KHI ALT TĂNG CAO? 11

CHỈ SỐ MEN GAN CAO CẢNH BÁO CỦA BỆNH GÌ?

Khi chỉ số ALT tăng cao, nếu không được thăm khám để xác định bệnh và điều trị kịp thời thì tình trạng có thể trở nặng, dẫn đến nhiều biến chứng và có thể đe dọa đến tính mạng.

Thông thường, chỉ số ALT trong máu sẽ ở mức thấp. Khi chỉ số ALT cao hơn 200 U/L, có thể bạn đang mắc phải những bệnh lý nguy hiểm sau đây:

VIÊM GAN DO VIRUS

Bệnh viêm gan A, B, C là một trong những nguyên nhân chính khiến men gan tăng cao đột biến. Do đó, chỉ số ALT cao có thể là báo hiệu bạn đã bị nhiễm virus viêm gan. Virus xâm nhập vào gan sẽ làm phá hủy các tế bào, làm gan tổn thương nghiêm trọng nếu không được điều trị đúng cách.

BỆNH VỀ ĐƯỜNG MẬT

Các bệnh lý về đường mật, bao gồm sỏi mật, nhiễm trùng đường mật, viêm túi mật, khối u đường mật,… có thể là nguyên nhân dẫn đến tình trạng chỉ số ALT cao.

MỘT SỐ BỆNH LÝ KHÁC

Các bệnh lý như: Sốt rét, suy tim, viêm tụy, tiểu đường,… cũng có thể làm cho quá trình chuyển hóa chất trong gan bị gián đoạn, dẫn đến men gan tăng cao. Khi một trong các chỉ số men gan như ALT tăng cao, bác sĩ cũng có thể nghi ngờ người bệnh đang mắc các bệnh lý kể trên.

LÀM GÌ KHI CHỈ SỐ ALT TĂNG CAO?

Chỉ số ALT tăng cao đột biến chính là dấu hiệu của nhiều bệnh lý nguy hiểm. Lúc này, người bệnh nên:

  • Tuân thủ phác đồ điều trị của bác sĩ đưa ra, nhất là những đối tượng có chỉ số ALT cao do virus viêm gan.
  • Nếu không có chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng các loại thuốc hạ men gan.
  • Tuyệt đối không sử dụng rượu bia, thức uống có cồn, chất kích thích.
  • Hạn chế ăn thực phẩm nhiều dầu mỡ, cay nóng, đồ ngọt.
  • Bổ sung nhiều ngũ cốc, rau xanh, trái cây, trà xanh…
  • Ăn đồ ăn có chứa chất folate hoặc uống bổ sung axit folic.
  • Thay đổi chế độ sinh hoạt sao cho khoa học, nghỉ ngơi hợp lý, tránh căng thẳng.

Tóm lại, chỉ số ALT cao là dấu hiệu của nhiều bệnh lý nguy hiểm. Nếu gặp phải tình trạng này, bạn nên tham vấn ý kiến của bác sĩ và tuyệt đối tuân theo phác đồ điều trị để nhanh chóng hồi phục sức khỏe.