15 DẤU HIỆU UNG THƯ BẠN KHÔNG NÊN BỎ QUA

15 DẤU HIỆU UNG THƯ BẠN KHÔNG NÊN BỎ QUA 1

Ung thư thường không có triệu chứng cụ thể, vì vậy để phòng bệnh và phát hiện sớm, người dân cần hạn chế các yếu tố nguy cơ và thực hiện biện pháp sàng lọc ung thư phù hợp. Ngoài tầm soát, việc hiểu và nhận biết các triệu chứng do bệnh ung thư gây ra sẽ giúp người bệnh nhanh chóng đến các cơ sở y tế để được chẩn đoán kịp thời và có hướng điều trị thích hợp. Dưới đây là những dấu hiệu bị ung thư thường gặp mà mỗi người cần chú ý để thăm khám kịp thời.

15 DẤU HIỆU UNG THƯ BẠN KHÔNG NÊN BỎ QUA 3

DẤU HIỆU UNG THƯ

SỤT CÂN

Sụt cân không rõ nguyên nhân là một trong những dấu hiệu cảnh báo sớm của nhiều bệnh lý ung thư, bao gồm ung thư tụy, dạ dày, thực quản, phổi,…

Nếu bạn nhận thấy mình sụt cân từ 5kg trở lên trong vòng 6 tháng mà không có nguyên nhân rõ ràng, chẳng hạn như chế độ ăn uống, tập luyện không thay đổi, thì hãy đi khám bác sĩ để được kiểm tra.

MỆT MỎI KÉO DÀI

Mệt mỏi là một triệu chứng phổ biến của nhiều bệnh lý, bao gồm cả ung thư. Người bị ung thư thường cảm thấy mệt mỏi và suy nhược, không còn sức sống. Nguyên nhân là do các khối ung thư vừa “hút” chất dinh dưỡng trong cơ thể, vừa tiết ra những chất làm rối loạn các hoạt động của cơ quan. Ngoài ra, mệt mỏi này cũng xuất phát từ việc người bệnh chán ăn, mất ngủ, thường xuyên bị đau nhức.

Nếu bạn cảm thấy mệt mỏi kéo dài, không khỏi sau khi nghỉ ngơi, thì hãy đi khám bác sĩ để được tìm ra nguyên nhân.

SỐT

Sốt là một phản ứng của cơ thể khi chống lại tình trạng nhiễm trùng. Tuy nhiên, nếu bị sốt cao, liên tục trong một thời gian (chiều, ban đêm,…) trong ngày thì cũng có thể là dấu hiệu cảnh báo bệnh ung thư.

Một số loại ung thư có thể gây sốt như ung thư máu, ung thư hạch bạch huyết, bệnh ung thư phổi,…

DẤU HIỆU THAY ĐỔI TRÊN DA

Trên da xuất hiện nốt ruồi mới hoặc nốt ruồi thay đổi kích thước, hình dạng, màu sắc thì đây có thể là dấu hiệu triệu chứng ung thư da.

Dưới đây là các dấu hiệu thay đổi trên da có thể là biểu hiện ung thư da:

  • Nốt ruồi mới: Hãy chú ý đến bất kỳ nốt ruồi mới nào xuất hiện trên da của bạn, đặc biệt nếu chúng có kích thước lớn hơn 6mm hoặc có các đặc điểm bất thường khác có thể là dấu hiệu ung thư da.
  • Nốt ruồi thay đổi: Các nốt ruồi hiện có có thể thay đổi theo thời gian, nhưng nếu bạn nhận thấy bất kỳ thay đổi nào, chẳng hạn như kích thước, hình dạng, màu sắc hoặc độ dày, thì hãy đi khám bác sĩ.
  • Nốt ruồi có bất thường: Nốt ruồi có bất thường là một dấu hiệu cảnh báo ung thư da.

SƯNG HẠCH BẠCH HUYẾT

Thông thường, khi bị nhiễm trùng, các hạch bạch huyết sẽ to ra, biểu hiện cho việc cơ thể đang chống lại các tác nhân gây nhiễm trùng như cảm lạnh hoặc viêm họng. Tuy nhiên, trong một số bệnh lý ung thư như lymphoma, bệnh bạch cầu hoặc ung thư từ vị trí khác di căn đến hạch bạch huyết cũng có thể gây ra tình trạng này. Đây cũng có thể là dấu hiệu dấu hiệu ung thư hạch.

HO DAI DẲNG 

Ho dai dẳng thường xảy ra khi người bệnh mắc phải hội chứng chảy dịch mũi sau (Postnasal Drip), hen suyễn, trào ngược dạ dày thực quản hoặc nhiễm trùng. Nhưng nếu ho kèm cả máu, kéo dài (đặc biệt nếu bạn là người hút thuốc) thì hãy đến cơ sở y tế để được kiểm tra sức khỏe, để xét nghiệm, chụp X-quang ngực hoặc CT scan phổi liều thấp bởi đây có thể là biểu hiện ung thư phổi và dấu hiệu ung thư thanh quản hay là dấu hiệu ung thư vòng họng.

THƯỜNG XUYÊN ĐẦY BỤNG

Bình thường, bạn cũng có thể bị đầy bụng do chế độ ăn hoặc căng thẳng. Nhưng nếu các triệu chứng này không tự biến mất hoặc bạn cảm thấy mệt mỏi kèm với các triệu chứng khác như sụt cân không rõ lý do, đau lưng thì hãy đi khám sức khỏe để tìm ra nguyên nhân.

THAY ĐỔI VỀ VÚ

Hầu hết các thay đổi vú không phải là ung thư. Tuy nhiên, đối với phụ nữ vẫn phải thường xuyên kiểm tra các dấu hiệu thay đổi trên vú bằng cách đứng trước gương tự khám. Đến khám tại cơ sở Y tế nếu bạn nhận thấy có bất kỳ u cục, núm vú có tiết dịch, đỏ, dày lên hoặc đau ở ngực bởi đây có thể là dấu hiệu ung thư vú giai đoạn đầu.

GẶP VẤN ĐỀ KHI ĐI TIỂU

Nam giới có thể gặp phải các vấn đề về tiết niệu khi càng lớn tuổi như: đi tiểu nhiều hơn; tiểu ngắt quãng hoặc dòng nước tiểu yếu đi. Thông thường, đây là những dấu hiệu của phì đại hoặc dấu hiệu ung thư tuyến tiền liệt hay dấu hiệu ung thư bàng quang. Do đó, bạn cần gặp bác sĩ để khám và thực hiện xét nghiệm định lượng nồng độ PSA toàn phần trong máu để sàng lọc ung thư tuyến tiền liệt.

KHÓ NUỐT 

Triệu chứng khó nuốt có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau như trào ngược dạ dày – thực quản, hẹp thực quản, chèn ép từ ngoài vào thực quản hoặc thậm chí một số loại thuốc cũng có thể khiến bạn khó nuốt. Nhưng nếu triệu chứng này không biến mất sau khi hết bệnh hoặc ngừng các loại thuốc trên thì bạn cần đi khám để tìm hiểu nguyên nhân. Khó nuốt cũng có thể là dấu hiệu của bệnh ung thư vòm họng, hoặc thực quản.

CHẢY MÁU ÂM ĐẠO BẤT THƯỜNG

Chảy máu bất thường giữa 2 chu kỳ kinh nguyệt hay chảy máu ngoài kỳ kinh có thể là biểu hiện của xơ cơ tử cung, do các biện pháp tránh thai, một số bệnh lý phụ khoa khác hoặc thậm chí là ung thư phụ khoa (dấu hiệu ung thư cổ tử cung giai đoạn đầu, ung thư nội mạc tử cung, âm đạo,…). Do đó nếu chảy máu bất thường giữa 2 chù kỳ kinh nguyệt, sau khi quan hệ tình dục hoặc không ngừng, bạn cần đến cơ sở Y tế chuyên khoa phụ khoa để khám bệnh. Bác sĩ sẽ khám và thực hiện các xét nghiệm để loại trừ ung thư tử cung, cổ tử cung hoặc âm đạo.

XUẤT HIỆN NHỮNG VẤN ĐỀ Ở MIỆNG

Hầu hết các thay đổi trong miệng (hôi miệng, lở loét niêm mạc miệng, sưng nướu răng,…) đều không nghiêm trọng. Nhưng nếu các vết loét màu trắng hoặc đỏ trong miệng mà không lành sau vài tuần, đặc biệt có kèm theo hút thuốc lá thì thì đây có thể là dấu hiệu của ung thư hốc miệng. Bên cạnh đó, các dấu hiệu như xuất hiện khối u trong hốc miệng, nướu răng, khó khăn khi nhai hoặc đau miệng kéo dài cũng là các dấu hiệu nghi ngờ cần kiểm tra để loại trừ ung thư hốc miệng.

CÓ MÁU SAU KHI ĐẠI TIỂU TIỆN

Nếu bạn thấy máu sau khi đi đại tiện thì hãy đi khám tại cơ sở Y tế, bởi đây có thể là do bệnh trĩ hoặc dấu hiệu ung thư đại. Nếu xuất hiện máu trong nước tiểu, nguyên nhân có thể do nhiễm trùng đường tiết niệu hay ung thư hệ tuyến tiền liệt, thận hoặc dấu hiệu ung thư bàng quang.

THAY ĐỔI VỀ TINH HOÀN

Các dấu hiệu bất thường ở tinh hoàn mà nam giới có thể nhận thấy như sờ có khối u hoặc sưng. Khối u không đau là dấu hiệu phổ biến nhất của ung thư tinh hoàn. Đôi khi, người bệnh có thể chỉ có cảm giác nặng ở bụng dưới hoặc bìu, kích thước lớn hơn so với trước đây.

CHỨNG Ợ NÓNG

Hầu như tất cả mọi người đôi khi sẽ có cảm giác ợ hơi sau khi ăn hoặc do căng thẳng. Tuy nhiên, nếu đã thay đổi lối sống nhưng không có tác dụng và chứng ợ nóng vẫn không biến mất, thì bác sĩ có thể phải cần thực hiện một số xét nghiệm để tìm nguyên nhân và xác định xem liệu đây có phải là dấu hiệu ung thư dạ dày đại tràng hay không.

CÁCH PHÒNG TRÁNH BỆNH UNG THƯ

Dưới đây là một số cách phòng tránh bệnh ung thư:

  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Ăn nhiều trái cây, rau củ, ngũ cốc nguyên hạt và hạn chế ăn thịt đỏ, thịt chế biến sẵn, đồ ăn nhanh, đồ ngọt, đồ uống có đường.
  • Vận động thường xuyên: Tập thể dục ít nhất 30 phút mỗi ngày, 5 ngày mỗi tuần.
  • Hạn chế tiếp xúc với các chất gây ung thư: Không hút thuốc, tránh tiếp xúc với khói thuốc lá, hạn chế tiếp xúc với bức xạ tia cực tím (tia UV), hạn chế tiếp xúc với hóa chất độc hại.
  • Kiểm tra sức khỏe định kỳ: Tầm soát ung thư theo khuyến cáo của bác sĩ.

RUỘT THỪA LÀ GÌ, RUỘT THỪA NẰM BÊN NÀO, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA

RUỘT THỪA LÀ GÌ, RUỘT THỪA NẰM BÊN NÀO, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA 5

Các chức năng cụ thể của ruột thừa vẫn chưa được xác định rõ đến thời điểm hiện tại. Tuy nhiên, cơ quan này thường phải đối mặt với nhiều tình trạng bệnh lý khác nhau, gây ảnh hưởng không nhỏ đến sức khoẻ. Do đó, việc tự theo dõi, phát hiện và điều trị sớm là điều cần thiết.

RUỘT THỪA LÀ GÌ, RUỘT THỪA NẰM BÊN NÀO, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA 7

RUỘT THỪA LÀ GÌ?

Ruột thừa là một cấu trúc ống tiêu hóa nhỏ, có hình dạng tương tự một ngón tay, với một đầu kết thúc và đầu còn lại nối với manh tràng. Chiều dài trung bình của ruột thừa ở con người là 9 cm, nhưng có thể dao động từ 5 đến 35 cm. Đường kính của cấu trúc này là 6mm, với trường hợp vượt quá 6mm thường được coi là bị viêm hoặc phình to. Ruột thừa thường nằm ở góc phần tư phía bên phải bụng dưới, gần xương hông.

Phần đáy của ruột thừa nằm dưới van hồi của manh tràng với khoảng cách 2cm ngăn cách giữa ruột già và ruột non. Trong khi đó, phần đỉnh của ruột thừa có thể nằm ở nhiều vị trí khác nhau, như trong khung chậu, bên ngoài phúc mạc hoặc phía sau manh tràng. Đôi khi, cấu trúc này có một nếp gấp hình bán nguyệt của màng nhầy tại lỗ mở của ruột thừa, được gọi là van Gerlach, có hình dạng tương tự như con sâu.

Lớp cơ trên thành của cấu trúc này giúp đẩy chất nhầy vào manh tràng. Nếu quá trình này gặp trục trặc, có thể gây ra tình trạng viêm nhiễm, đau đớn và khó chịu. Trong những trường hợp rất hiếm, ruột thừa có thể hoàn toàn vắng mặt, phát hiện này thường xảy ra ngẫu nhiên trong quá trình phẫu thuật nội soi khi nghi ngờ về viêm ruột thừa.

RUỘT THỪA CÓ CHỨC NĂNG GÌ?

DUY TRÌ HỆ VI KHUẨN ĐƯỜNG RUỘT

Ruột thừa đóng vai trò quan trọng trong việc sinh sôi và phát triển các vi khuẩn có lợi trong hệ tiêu hóa, đặc biệt là trong quá trình phục hồi sau tiêu chảy, kiệt sức hoặc các bệnh tiêu hóa khác. Nó được xem như một môi trường sống cho các vi khuẩn có lợi, hoạt động như một bể chứa để duy trì cân bằng vi khuẩn đường ruột. Một nghiên cứu tại Bệnh viện Đại học Winthrop đã chỉ ra rằng, ở những người đã phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa, tỷ lệ tái phát viêm đại tràng do vi khuẩn Clostridium difficile tăng gấp 4 lần so với những người vẫn giữ ruột thừa.

RUỘT THỪA LÀ GÌ, RUỘT THỪA NẰM BÊN NÀO, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA 9

HỖ TRỢ HỆ THỐNG MIỄN DỊCH VÀ BẠCH HUYẾT

Ruột thừa được xác định là một phần quan trọng của hệ miễn dịch niêm mạc ở động vật có vú, bao gồm cả con người. Đặc biệt, nó tham gia vào các phản ứng miễn dịch trung gian thông qua tế bào B và tế bào T có nguồn gốc từ tuyến ức. Cấu trúc này đóng vai trò trong việc loại bỏ chất thải trong hệ thống tiêu hóa và ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh.

Ngoài ra, các tế bào miễn dịch khác (tế bào lympho bẩm sinh) hoạt động trong ruột thừa cũng giúp duy trì sức khỏe của hệ tiêu hóa. Nhiều nghiên cứu cũng đã chỉ ra mối liên hệ giữa sự hiện diện của ruột thừa và nồng độ tế bào bạch cầu trong manh tràng. Tóm lại, ruột thừa không chỉ là một phần của hệ thống tiêu hóa mà còn mang lại lợi ích miễn dịch quan trọng.

RUỘT THỪA NẰM BÊN NÀO?

Ruột thừa thường đặt ở góc phần tư dưới bên phải của bụng, gần xương hông phải. Gốc của ruột thừa nằm dưới van hồi – manh tràng cách 2cm, tạo ra một ranh giới giữa ruột già và ruột non. Vị trí của ruột thừa tương ứng với một điểm trên thành bụng được gọi là điểm McBurney.

RUỘT THỪA LÀ GÌ, RUỘT THỪA NẰM BÊN NÀO, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA 11

CÁC BỆNH LÝ VỀ RUỘT THỪA

Ruột thừa thường liên quan đến các bệnh lý sau:

VIÊM RUỘT THỪA

Ruột thừa có cấu trúc bao gồm các thành cơ với chức năng đẩy chất nhầy vào manh tràng. Nếu bất kỳ yếu tố nào làm cản trở quá trình này, viêm sẽ xảy ra, dẫn đến sưng tấy, phù nề. Triệu chứng cụ thể bao gồm:

  • Đau âm ỉ, kém khu trú.
  • Khi tình trạng viêm tiến triển, cơn đau bắt đầu khu trú rõ hơn ở vùng hạ sườn phải.
  • Buồn nôn và nôn.
  • Sốt nhẹ.
  • Táo bón hoặc tiêu chảy.

Chướng bụng hoặc đầy hơi: Nếu không kiểm soát được viêm, có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng như ruột thừa vỡ hoặc áp xe ruột thừa. Điều trị thường là phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa.

U RUỘT THỪA

U ruột thừa có thể là u lành tính hoặc u ác tính, có thể phát hiện trong quá trình phẫu thuật cắt ruột thừa hoặc khi chụp CT bụng vì một nguyên nhân khác. Điều trị thích hợp sẽ tùy thuộc vào loại u và mức độ xâm lấn.

U NHẦY

U nhầy ruột thừa bao gồm các dạng polyp tăng sản, u nang (u lành tính) hoặc u ác tính. Thường được phát hiện trong quá trình phẫu thuật ổ bụng. Phương pháp điều trị thích hợp là phẫu thuật cắt bỏ, tùy thuộc vào tính chất của u.

RUỘT THỪA LÀ GÌ, RUỘT THỪA NẰM BÊN NÀO, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA 13

UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN

Là một dạng ung thư hiếm gặp, thường phát hiện trong lúc phẫu thuật nội soi. Điều trị thường là phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa và các biện pháp khác tùy thuộc vào mức độ xâm lấn của ung thư.

Tóm lại, các bệnh lý liên quan đến ruột thừa đòi hỏi sự can thiệp phẫu thuật và điều trị phù hợp để ngăn ngừa biến chứng và duy trì sức khỏe.

CHẨN ĐOÁN BỆNH RUỘT THỪA

Các phương pháp cụ thể để chẩn đoán các bệnh liên quan đến ruột thừa bao gồm:

  • Kiểm tra y tế: Bắt đầu bằng việc khám bụng để đánh giá có dấu hiệu của viêm ruột thừa hay không, và xem xét có biến chứng viêm phúc mạc hay không.
  • Xét nghiệm công thức máu toàn bộ (CBC): Số lượng tế bào bạch cầu tăng có thể là dấu hiệu của nhiễm trùng và viêm.
  • Siêu âm: Phương pháp này giúp phát hiện các dấu hiệu viêm, như ruột thừa phình to, dày thành, sỏi phân, hoặc mỡ xung quanh bị nhiễm.
  • Chụp cắt lớp vi tính (CT): Sử dụng tia X và máy tính để tạo ra hình ảnh chi tiết về tình trạng viêm cũng như có viêm ruột thừa đã vỡ hay chưa.
  • Các xét nghiệm hình ảnh khác: Khi nghi ngờ về một khối u hiếm gặp trên ruột thừa, các xét nghiệm hình ảnh như MRI, CT cũng có thể được sử dụng để xác định chẩn đoán.

CÁCH PHÒNG NGỪA BỆNH RUỘT THỪA

Hiện nay, không có giải pháp tuyệt đối nào có thể ngăn ngừa hoàn toàn các bệnh liên quan đến ruột thừa. Tuy nhiên, việc kiểm soát thông qua thay đổi chế độ ăn uống giàu chất xơ, thường xuyên tập luyện thể dục thể thao, từ bỏ thuốc lá, và duy trì cân nặng hợp lý có thể mang lại hiệu quả đáng kể.

KẾT LUẬN

Ruột thừa là một cấu trúc nhỏ thuộc hệ tiêu hóa, nằm ở góc phần tư phía dưới bên phải của bụng, gần xương hông bên phải. Mặc dù có thể ít được chú ý, nhưng ruột thừa đóng vai trò quan trọng trong cơ thể và có thể gặp phải các vấn đề sức khỏe như viêm ruột thừa. VIệc hiểu về ruột thừa và cách phòng tránh vấn đề liên quan đến nó có thể giúp cải thiện sức khỏe và chất lượng cuộc sống của chúng ta.

NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Triệu chứng khi bị viêm ruột thừa?

  • Đau bụng (bắt đầu từ rốn, sau lan sang hạ sườn phải)
  • Buồn nôn, nôn
  • Sốt nhẹ
  • Ăn không ngon, chán ăn
  • Tiêu chảy hoặc táo bón
  • Đau khi ấn vào bụng dưới bên phải

2. Khi nào cần đi khám bác sĩ?

  • Có bất kỳ triệu chứng nào kể trên, đặc biệt là đau bụng dữ dội.
  • Viêm ruột thừa cấp là tình trạng y tế khẩn cấp cần được điều trị kịp thời.

3. Chẩn đoán viêm ruột thừa?

  • Dựa vào tiền sử bệnh, triệu chứng, khám lâm sàng và xét nghiệm (máu, hình ảnh).

4. Điều trị viêm ruột thừa?

  • Phẫu thuật cắt ruột thừa là phương pháp điều trị chính.
  • Có thể sử dụng thuốc kháng sinh trong một số trường hợp.