CỦ NIỄNG LÀ GÌ? CÔNG DỤNG CHỮA BỆNH CỦA Củ NIỄNG

CỦ NIỄNG LÀ GÌ? CÔNG DỤNG CHỮA BỆNH CỦA Củ NIỄNG 1

Củ niễng là một loại rau quen thuộc trong các bữa cơm hàng ngày ở nhiều nơi, nhưng không phải ai cũng biết nó là một vị thuốc trong đông y giúp thanh mát giải độc cho cơ thể. Vậy đặc điểm cây thuốc và các tác dụng của củ niễng là gì?

CỦ NIỄNG LÀ GÌ? CÔNG DỤNG CHỮA BỆNH CỦA Củ NIỄNG 3

CỦ NIỄNG LÀ GÌ?

Củ niễng hay còn được gọi với tên Cây lúa miêu, Giao cẩu, Cao duẩn, Giao bạch tử. Tên khoa học là Zizania latifolia Turcz, thuộc họ Lúa (Poaceae).

Củ niễng là một loại củ ăn được, có nguồn gốc từ miền Đông Xiberia, hiện nay được trồng rộng rãi hay mọc hoang ở nhiều nước châu Á, trong đó có Việt Nam.

Củ niễng là củ của cây niễng, một loại cây thân thảo, sống lâu năm. Cây niễng cao khoảng 1-2m, thân rỗng có vách ngang, phần dưới thân phát triển rộng và xốp. Lá có hình mác, thuôn dài khoảng 30-100cm, chiều rộng lá khoảng 2-3cm, mặt lá thô ráp. Hoa mọc thành cụm theo hình chùy, hẹp, dài khoảng 30-50cm, hoa cái mặt ở phía trên, hoa đực ở phía dưới.

Trên thân cây niễng có một loại nấm ký sinh là Ustilago esculentum Hennings, ăn được. Loại nấm này khiến thân cây phồng lên và có nhiều đốm đen (bào tử nấm), làm cho các món ăn từ củ niễng trở nên bùi và béo.

Củ niễng có thể dùng tươi hoặc phơi khô làm thuốc. Theo Đông y, củ niễng có vị ngọt, tính mát, có tác dụng giải nhiệt, lợi tiểu, giải say rượu, kích thích tiêu hóa, giảm đau và hỗ trợ điều trị đái tháo đường, viêm tuyến tiền liệt,…

THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CỦ NIỄNG

Củ niễng là một loại thực phẩm bổ dưỡng và có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Thành phần hóa học của củ niễng bao gồm các chất sau:

  • Nước: 9,2%
  • Protein: 12,5%
  • Lipid: 1,6%
  • Carbohydrate: 70,2%
  • Chất xơ: 5,2%

Ngoài ra, củ niễng còn chứa nhiều ion kim loại như: Canxi, Kali, Magie, Natri, Photpho, Kẽm, Sắt,… và các vitamin B1, B12, PP, E,…

TÁC DỤNG CỦA CỦ NIỄNG ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

TÁC DỤNG CỦA CỦ NIỄNG THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI

Căn cứ vào các thành phần dinh dưỡng và hoạt chất có lợi cho cơ thể, củ niễng có thể hỗ trợ điều trị các triệu chứng và bệnh lý sau:

  • Hỗ trợ điều trị xơ vữa động mạch: Chất xơ trong củ niễng giúp làm giảm cholesterol xấu trong máu, từ đó giúp giảm nguy cơ mắc xơ vữa động mạch.
  • Giảm sự tiến triển của đa xơ cứng gan: Chất xơ và kali trong củ niễng có thể giúp giảm sự tiến triển của đa xơ cứng gan.
  • Hỗ trợ điều trị viêm ruột, đau dạ dày: Chất xơ trong củ niễng giúp làm giảm tình trạng viêm và đau dạ dày.
  • Tăng tiết sữa, thông sữa ở phụ nữ sau sinh: Chất xơ trong củ niễng giúp kích thích sản xuất sữa mẹ.
  • Cấp ẩm và làm trắng da: Củ niễng chứa nhiều vitamin C và chất xơ, giúp cấp ẩm và làm trắng da.

TÁC DỤNG CỦA CỦ NIỄNG THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN

Theo y học cổ truyền, củ niễng có vị ngọt, tính hàn, quy vào kinh Đại trường. Công dụng của củ niễng bao gồm:

  • Thanh nhiệt, giải độc: Củ niễng giúp thanh nhiệt, giải độc cơ thể, làm giảm các triệu chứng như sốt, nóng trong, mụn nhọt,…
  • Tăng cường tiêu hóa: Củ niễng giúp tăng cường tiêu hóa, làm giảm các triệu chứng như táo bón, khó tiêu,…
  • Lợi tiểu: Củ niễng giúp lợi tiểu, làm giảm các triệu chứng như tiểu khó, tiểu buốt,…
  • Giải say rượu: Củ niễng giúp giải say rượu, làm giảm các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, buồn nôn,…

TÁC DỤNG KHÁC CỦA CỦ NIỄNG

Ngoài các tác dụng trên, củ niễng còn có một số tác dụng khác, bao gồm:

  • Chống ung thư: Các hoạt chất chống oxy hóa trong củ niễng có thể giúp bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại do gốc tự do gây ra, từ đó giúp giảm nguy cơ mắc ung thư.
  • Giảm cân: Củ niễng chứa nhiều chất xơ, giúp tạo cảm giác no lâu và giảm cảm giác thèm ăn, từ đó giúp hỗ trợ giảm cân.
  • Tốt cho xương khớp: Củ niễng chứa nhiều kali, một khoáng chất quan trọng giúp duy trì sức khỏe của xương khớp.
CỦ NIỄNG LÀ GÌ? CÔNG DỤNG CHỮA BỆNH CỦA Củ NIỄNG 5

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG CỦ NIỄNG

Củ niễng có thể dùng tươi hoặc khô:

  • Củ niễng tươi: Thái nhỏ ăn sống, nấu chín hoặc sắc thành nước uống.
  • Củ niễng khô: Phơi khô, bảo quản, sắc nước uống dần.

Dược liệu này không có độc, do đó có thể dùng theo nhu cầu, liều dùng không cố định.

Thông thường để điều trị các chứng khô khát, nóng trong người, mắt đỏ, vàng da, kiết lỵ, táo báo: Liều 15g/ ngày, sắc nước uống.

CÁC BÀI THUỐC DÂN GIAN TỪ CỦ NIỄNG

Dưới đây là một số bài thuốc dân gian từ củ niễng:

BÀI THUỐC CHỮA SỐT VÀ KIẾT LỴ

Nguyên liệu:

  • Củ niễng tươi: 4 – 6 g

Cách dùng:

  • Sắc nước uống mỗi ngày một lần, nên uống lúc còn ấm.

BÀI THUỐC CHỮA ĐAU DẠ DÀY DO NHIỆT

Nguyên liệu:

  • Củ niễng tươi: 100 g

Cách dùng:

  • Xay nhuyễn, lọc lấy nước uống trực tiếp. Dùng uống ngày 1 lần, liên tục trong từ 4 đến 5 ngày.

BÀI THUỐC CHỮA TÁO BÓN

Nguyên liệu:

  • Củ niễng tươi: 150 g
  • Khoai lang: 100 g
  • Thịt nạc: 100 g

Cách dùng:

  • Rửa sạch, bóc vỏ, thái vừa ăn; xào chín, nêm thêm gia vị, ăn khi còn nóng. Ăn liên tục từ 3-5 ngày để cải thiện tình trạng táo bón.

Hoặc:

  • Củ niễng tươi: 150 g
  • Khoai tây: 100 g
  • Đu đủ chín: 50 g
  • Thịt thỏ: 100 g

Cách dùng:

  • Bóc sạch, hầm nhừ thêm gia vị vừa ăn. Ăn 1 lần/ ngày trong 4-5 ngày.

BÀI THUỐC CHỮA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

Nguyên liệu:

  • Củ niễng tươi: 100 g
  • Gạo tẻ: 100 g
  • Thịt lợn băm nhỏ: 50 g
  • Nấm hương vừa đủ

Cách dùng:

  • Hầm chung đến khi nhừ, cho gia vị dùng như thức ăn hàng ngày.

BÀI THUỐC THANH NHIỆT, GIẢI ĐỘC

Nguyên liệu:

  • Củ niễng tươi: 200 g
  • Thịt nạc: 100 g
  • Cà rốt: 50 g
  • Gừng tươi: 3 lát

Cách dùng:

  • Xào và cho gia vị, sử dụng như thức ăn hàng ngày.

BÀI THUỐC ĐIỀU TRỊ CAO HUYẾT ÁP

Nguyên liệu:

  • Củ niễng tươi: 100 g
  • Trứng gà: 1 quả

Cách dùng:

  • Bóc bẹ, gọt vỏ, đem luộc chín sau đó thái sợi và để ráo nước. Dùng trứng gà đánh nhuyễn, rán mỏng, cho Niễng đã thái lên. Dùng khi thức ăn còn nóng.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG CỦ NIỄNG

Củ niễng là một loại thực phẩm và dược liệu lành tính, tuy nhiên, cần lưu ý một số vấn đề sau khi sử dụng:

  • Không nên sử dụng quá nhiều củ niễng trong thời gian dài: Củ niễng chứa nhiều chất xơ, nếu sử dụng quá nhiều có thể gây ra các triệu chứng như đầy bụng, khó tiêu,…
  • Không nên sử dụng củ niễng cho phụ nữ mang thai và cho con bú: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác dụng của củ niễng đối với phụ nữ mang thai và cho con bú, do vậy, tốt nhất là nên tránh sử dụng.
  • Trước khi sử dụng củ niễng, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc thầy thuốc nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tóm lại, củ niễng là một loại thực phẩm thông dụng trong bữa ăn hàng ngày tại nhiều vùng miền. Tuy nhiên, nếu sử dụng thường xuyên hoặc sử dụng với mục đích điều trị thì người bệnh nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Lợi ích của cây đại tướng quân đối với sức khỏe

Lợi ích của cây đại tướng quân đối với sức khỏe 7

Cây đại tướng quân là một loại thảo dược được sử dụng phổ biến trong các bài thuốc y học cổ truyền từ xa xưa. Tác dụng chính của cây đại tướng quân là điều trị đau nhức xương khớp, bong gân, trật gân khớp sau chấn thương… Hãy tìm hiểu những thông tin cần thiết liên quan đến cây đại tướng quân qua bài viết dưới đây để có thể sử dụng thuốc một cách hiệu quả và an toàn.

Cây đại tướng quân là cây gì?

Lợi ích của cây đại tướng quân đối với sức khỏe 9

Cây đại tướng quân (Crinum asiaticum L) thuộc họ hoa loa kèn đỏ (Amaryllidaceae), được biết đến với nhiều tên gọi như cây Náng hoa trắng, Náng, Chuối nước, Tỏi lơi. Cây này được sử dụng trong điều trị nhiều tình trạng như đau nhức xương khớp, mệt mỏi cơ bắp, bong gân, và trật gân khớp sau chấn thương té ngã. Một số người cũng sử dụng nó để giảm tình trạng mụn nhọt và sưng đau.

Hình dáng

Hình dáng của cây đại tướng quân có thân thảo, hình trứng, với hành (giò) và thân dài khoảng 5-10 cm. Lá cây có mép nguyên, hình ngọn giáo và lõm vào bên trong, có khía, với những lá có thể dài đến 1 mét và rộng khoảng 5-10 cm.

Cây thường ra hoa và kết quả vào tháng mùa hè. Hoa mọc thành cụm tán trên cán hoa dài hẹp, có màu trắng và có mùi thơm, đặc biệt tỏa hương vào buổi chiều. Quả của cây có hình dạng mọng, đường kính khoảng 3-5 cm.

Phân bố

Cây đại tướng quân thường được tìm thấy ở nhiều khu vực, bao gồm Indonesia, Ấn Độ, đảo Mollusc, và ở Việt Nam, nó thường mọc hoang ở những nơi có khí hậu mát mẻ và đất ẩm ướt như cạnh bờ suối, ao hồ, sông rạch. Ngoài việc sử dụng làm thảo dược, cây đại tướng quân cũng được trồng làm cây cảnh.

Thu hoạch, sơ chế và bảo quản

Thu hoạch cây có thể thực hiện quanh năm, nhưng mùa hè là thời điểm thuận lợi nhất khi cây ra hoa nhiều. Dược liệu sau khi thu hoạch có thể được phơi khô hoặc sử dụng tươi, và sau đó, có thể tán thành bột hoặc nấu thành cao. Bảo quản dược liệu cần đảm bảo ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và độ ẩm.

Lợi ích của cây đại tướng quân đối với sức khỏe 11

Thành phần hóa học

Thành phần hóa học chủ yếu của cây bao gồm Ambelin, Crinasiatin, và Crinamin, cùng với các thành phần như vitamin và alkaloid. Rễ của cây cũng chứa các hợp chất như Alkaloid Harcissin (Lycorin), làm cho dược liệu có mùi tỏi. Hạt cây cũng chứa Crinamin và Lycorin.

Cây đại tướng quân chữa bệnh gì?

Theo y học hiện đại

Cây đại tướng quân có các tác dụng dược lý sau:

  • Đau răng, đau họng: Có thể sử dụng để giảm đau răng và đau họng.
  • Mụn nhọt, viêm mủ da, viêm da, loét ở móng bàn chân hoặc bàn tay: Có tác dụng trong việc điều trị các vấn đề da như mụn nhọt, viêm mủ, viêm da và loét ở móng bàn chân hoặc bàn tay.
  • Đau nhức xương khớp, đòn ngã tổn thương, bong gân: Có khả năng giảm đau và hỗ trợ trong việc điều trị đau nhức xương khớp, tổn thương do đòn ngã và bong gân.
  • Vết rắn cắn: Có thể được sử dụng để xử lý vết cắn từ rắn.
  • Rối loạn tiêu hóa, chướng bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu: Có tác dụng hỗ trợ điều trị các vấn đề tiêu hóa như rối loạn tiêu hóa, chướng bụng, buồn nôn, nôn và khó tiêu.
  • Trĩ ngoại: Có thể giúp giảm triệu chứng của trĩ ngoại.
  • Toát mồ hôi, long đờm: Có tác dụng giảm mồ hôi và hỗ trợ trong việc điều trị các vấn đề về đường hô hấp như long đờm.
Lợi ích của cây đại tướng quân đối với sức khỏe 13

Ở Ấn Độ, thân cây đại tướng quân còn được sử dụng để điều trị thiếu mật và rối loạn đường tiết niệu. Lá của cây được đắp để giảm sưng và điều trị các vấn đề ngoài da.

Theo y học cổ truyền

Cây đại tướng quân có tác dụng nhuận tràng, tán hàn, long đờm, tiêu sưng, giải độc. Lá cây giúp long đờm, hạt cây có tác dụng điều kinh và lợi tiểu. Vị cay của cây giúp tán ứ, thông huyết, tiêu sưng và giảm đau.

Liều dùng hằng ngày là 10 – 30 gram, có thể sử dụng tươi hoặc phơi khô, nấu sôi để uống, chế biến thành cao, hoặc sử dụng bôi ngoài da.

Một số bài thuốc điều trị bằng cây đại tướng quân

Dưới đây là các bài thuốc sử dụng cây Đại tướng quân trong điều trị các bệnh lý khác nhau:

Trị đau nhức khớp xương, sai gân khi ngã, bong gân

  • Nguyên liệu: 20g lá đại tướng quân hoặc 10g lá cây đại tướng quân, 10g lá cây đòn gánh, 8g lá bạc thau.
  • Cách dùng: Rửa sạch và giã nát, thêm chút rượu ấm và đắp vào vùng đau, sau đó băng lại. Đắp liên tục trong 3 ngày.

Trị bong gân và đau nhức xương khớp

  • Nguyên liệu: 30g lá cây đại tướng quân, 20g dạ cầm tươi, 30g mua thấp tươi.
  • Cách dùng: Rửa sạch và giã nát, đắp vào chỗ đau và băng lại.

Trị các bệnh ngoài da, rắn cắn, mụn nhọt

  • Nguyên liệu: 20g lá cây đại tướng quân.
  • Cách dùng: Rửa sạch và giã nát, đắp vào vùng da bị tổn thương và băng lại hoặc uống mỗi ngày.

Trị đau do bị ngã, sưng đau, va đập mạnh, tay chân bị tụ máu

  • Nguyên liệu: 20 gram lá cây đại tướng quân.
  • Cách dùng: Rửa sạch và giã nát, hơ nóng và đắp vào chỗ đau rồi băng lại.

Trị đau lưng

  • Nguyên liệu: 10 lá cây đại tướng quân, 20g lá bồ công anh, 20g lá cây ngũ trảo.
  • Cách dùng: Rang lá cây và lá bồ công anh với muối, chườm nóng vào vùng lưng bị đau.
Lợi ích của cây đại tướng quân đối với sức khỏe 15

Trị phì đại tiền liệt tuyến

  • Nguyên liệu: 6g cây đại tướng quân, 10g ké đầu ngựa, 40g xạ đen.
  • Cách dùng: Sắc với nước và uống trong ngày, sử dụng liên tục trong 1 tháng.

Trị bệnh trĩ ngoại 

  • Nguyên liệu: 30g đại tướng quân.
  • Cách dùng: Đun với nước, để nguội, sau đó dùng bôi rửa vào hậu môn. Áp dụng liên tục trong 1 tuần để làm co búi trĩ.

Trị bệnh viêm họng

  • Nguyên liệu: 20g lá cây đại tướng quân.
  • Cách dùng: Rửa sạch và giã nát, sử dụng ngậm hoặc uống nước lọc.

Lưu ý khi sử dụng cây đại tướng quân

Trong quá trình sử dụng cây đại tướng quân để điều trị bệnh, cần tuân thủ một số lưu ý quan trọng. Tránh lạm dụng cây đại tướng quân để ngăn chặn nguy cơ ngộ độc và tác động tiêu cực đến sức khỏe. Trong trường hợp bệnh nhân tiêu thụ hành của cây đại tướng quân hoặc uống nước ép từ dược liệu này và xuất hiện các triệu chứng như tiêu chảy, đau bụng, nôn mửa, không đều hô hấp, nhiễm trùng, tăng nhiệt độ cơ thể và nhịp tim, cần ngay lập tức áp dụng giải pháp giải độc. Sử dụng nước trà hoặc acid tannic 1–2%, và có thể kết hợp với nước muối, nước đường pha loãng, hoặc nước gừng với giấm theo tỉ lệ 1:2. 

Bài thuốc chứa cây đại tướng quân, dùng để điều trị đau nhức xương khớp, đau lưng, và bong gân, chỉ nên sử dụng ngoài da, không được phép uống. Để đảm bảo tính hiệu quả và an toàn, việc thảo luận với các bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền là quan trọng để điều chỉnh và giám sát quá trình sử dụng cây đại tướng quân một cách chặt chẽ.