BẠCH GIỚI TỬ LÀ GÌ? CÔNG DỤNG CỦA BẠCH GIỚI TỬ

BẠCH GIỚI TỬ LÀ GÌ? CÔNG DỤNG CỦA BẠCH GIỚI TỬ 1

Bạch giới tử là tên gọi khác của hạt cây cải canh, tên khoa học Semen sinapis albae, thuộc họ Cải có danh pháp khoa học là Brassicaceae. Vị thuốc bạch giới tử là hạt già đã phơi khô của rau cải canh.

BẠCH GIỚI TỬ LÀ GÌ? CÔNG DỤNG CỦA BẠCH GIỚI TỬ 3

ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CỦA CÂY CẢI CANH

Bạch giới tử là hạt của cây cải canh, một loại thực vật thuộc họ cây thân thảo sống lâu năm. Cây cải canh có những đặc điểm như lá đơn, có cuống, mọc so le với nhau, phần phiến lá hình trứng, gân lá nổi rõ, mép lá có răng cưa và không đều. Hoa của cây cải canh là loài hoa lưỡng tính, bao gồm 4 cánh hoa xếp thành hình chữ thập, mọc thành cụm và có màu vàng. Quả của cây cải canh có lông phủ, mỏ dài, bên trong chứa khoảng 4-6 hạt nhỏ màu nâu vàng, có vân rất nhỏ. 

Bạch giới tử, hay hạt cây cải canh, có dạng hình cầu nhỏ, phần vỏ ngoài màu trắng tro hoặc hơi ngả vàng, có đường vân hiện rõ hoặc mờ mờ. Khi bẻ đôi, bên trong bạch giới tử có từng lớp nhân màu trắng hơi vàng và có chút dầu.

Mặc dù cây cải canh được trồng phổ biến ở cả Việt Nam và Trung Quốc, nhưng tại Việt Nam, chủ yếu được sử dụng làm thực phẩm. Do đó, bạch giới tử dược liệu phần lớn được nhập khẩu từ Trung Quốc.

THU HÁI VÀ SƠ CHẾ VỊ THUỐC BẠCH GIỚI TỬ

Để thu hái bạch giới tử dược liệu từ cây cải canh, có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Chọn những quả cải canh già, chứa nhiều hạt để thu hái. Sau đó, quả được phơi khô và đập dập để tách lấy hạt. Hạt được thu được sau đó tiếp tục được phơi khô một lần nữa để làm sạch và làm khô hoàn toàn.
  • Thu hái những quả cải canh già để lấy hạt, sau đó đặt vào nước để rửa sạch và loại bỏ các hạt lép. Hạt được thu được sau đó được phơi khô để sử dụng.
  • Bước tiếp theo là sao vàng bạch giới tử dược liệu trên một chảo với lửa nhỏ đến khi chúng chuyển sang màu nâu vàng sẫm, cùng với mùi thơm đặc trưng. Sau đó, bạch giới tử được bảo quản trong lọ hoặc hộp kín có nắp đậy, được để ở nơi thoáng mát để ngăn chặn sự hình thành của ẩm và nấm mốc. Mỗi khi sử dụng, bạch giới tử dược liệu có thể được trộn với nước để tạo thành một hỗn hợp đắp lên da.

TÁC DỤNG DƯỢC LÝ CỦA VỊ THUỐC BẠCH GIỚI TỬ

Theo Đông Y, bạch giới tử có những tác dụng và chủ trị như sau:

  • Công dụng: Bạch giới tử có tác dụng hành trệ, tiêu thũng, trừ hàn, lợi khí, hóa đờm, chỉ thống, khai vị, và ôn trung.
  • Chủ trị: Nó được sử dụng để điều trị ho suyễn, đau bụng, hàn đờm ở ngực, đau nhức ở tứ chi, và các bệnh như đinh nhọt thuộc âm, âm thư, loa lịch…

Theo các nghiên cứu của dược lý hiện đại, bạch giới tử có các tác dụng sau:

  • Men Myroxin có trong bạch giới tử sau khi thủy phân sẽ sinh ra tinh dầu, tinh dầu này có tác dụng kích thích niêm mạc khí quản, làm tăng tiết dịch và làm loãng đờm ứ trệ trong đường thở.
  • Dung dịch pha trộn giữa nước và bạch giới tử theo tỷ lệ 1:3 có thể ức chế một số loại vi nấm gây bệnh ngoài da.
  • Bạch giới tử cũng có tác dụng kích thích da, gây đỏ và bỏng rát khi tiếp xúc.

BÀI THUỐC CHỮA BỆNH VỚI BẠCH GIỚI TỬ DƯỢC LIỆU

Bạch giới tử dược liệu thường được dùng trong bài thuốc đặc trị bệnh lý viêm phế quản, hen suyễn, các bệnh mũi dị ứng…

BẠCH GIỚI TỬ TRỊ HƠI LẠNH TỪ BỤNG ĐI LÊN PHỔI

Chuẩn bị 1 chén bạch giới tử, đem sao qua, tán thành bột mịn, hòa bột với nước sôi nắn thành viên hoàn to cỡ hạt đậu xanh, mỗi lần dùng 10 viên với nước gừng.

TRỊ LIỆT THẦN KINH MẶT NGOẠI BIÊN BẰNG BẠCH GIỚI TỬ DƯỢC LIỆU

Sử dụng 5 – 10g bạch giới tử đã tán bột, sau đó cho nước vào bột rồi gói vào miếng gạc đắp lên chỗ bị liệt, dùng băng keo dán cố định trong 5 – 10 giờ, thực hiện mỗi 10 ngày đắp 1 lần.

BÀI THUỐC TRỊ VIÊM PHẾ QUẢN MÃN TÍNH Ở TRẺ NHỎ VỚI BẠCH GIỚI TỬ DƯỢC LIỆU

Bài thuốc này sử dụng 100g bạch giới tử dưới dạng bột, mỗi lần sử dụng 1/3 bột bạch giới tử kết hợp với 90g bột mì trắng và nước để tạo thành bánh. Trước khi đi ngủ, bánh bạch giới tử được đắp lên lưng của trẻ và sáng hôm sau sẽ được loại bỏ. Thực hiện quy trình này 2 – 3 lần sẽ dần giảm các triệu chứng viêm phế quản ở trẻ.

TRỊ ĐAU CÁC KHỚP DO ĐÀM TRỆ VỚI BẠCH GIỚI TỬ

Để chuẩn bị bài thuốc, cần sử dụng các dược liệu như quế tâm, một dược, bạch giới tử, và mộc hương, mỗi loại cần 10g, cùng với mộc miết tử (hạt gấc) 3g. Sau khi cân đủ lượng của từng thành phần, chúng được tán thành bột mịn. Mỗi lần sử dụng, lấy 3g bột và pha cùng rượu ấm. Uống thuốc này hai lần mỗi ngày cho đến khi các triệu chứng đau nhức của khớp xương giảm bớt.

TRỊ NHỌT SƯNG TẤY MỚI PHÁT VỚI BẠCH GIỚI TỬ

Bạch giới tử (tán bột) đem trộn với giấm sau đó đắp lên vùng da cần điều trị.

BẠCH GIỚI TỬ TRỊ VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM

Bạch giới tử (tán bột) trộn với nước rồi đắp ở ngực trẻ.

BẠCH GIỚI TỬ TRỊ HO SUYỄN, KHÓ THỞ, ĐỜM NHIỀU VÀ LOÃNG

Cần chuẩn bị 10g la bặc tử, 10g tô tử, 3g bạch giới tử rồi đem các vị thuốc này đem sắc lấy nước uống, mỗi ngày dùng 1 thang.

TRỊ LAO HẠCH LÂM BA

Cần chuẩn bị hành củ và bạch giới tử dược liệu với lượng bằng nhau. Sau đó đem bạch giới tử đã tán bột và trộn đều với hành rồi giã nát, đắp 1 lần/ngày cho đến khi khỏi bệnh.

BẠCH GIỚI TỬ TRỊ NGỰC SƯỜN CÓ ĐỜM ẨM

Chuẩn bị các vị thuốc sau đây theo liều lượng cụ thể: 80g bạch truật, 20g bạch giới tử, táo nhục sử dụng lượng vừa phải. Hai loại dược liệu đem tán thành bột mịn, nghiền táo nhục rồi trộn đều, nắn thành viên to như hạt ngô đồng, lần dùng 50 viên uống với nước.

TRỊ CHỨNG Ợ CHUA VÀ NÔN MỬA

Mỗi lần dùng 4 – 8g bạch giới tử (tán bột) uống với rượu.

BÀI THUỐC TRỊ VIÊM MŨI DỊ ỨNG DO PHONG HÀN

Để chuẩn bị bài thuốc, cần lấy các dược liệu sau: phòng phong, bạch truật, bạch thược, lộc giác giao và ngũ vị tử, mỗi loại 10g. Tiếp đó, chích ma hoàng và cam thảo, mỗi loại 3g. Bạch giới tử dược liệu và quế chi, mỗi loại 6g. Chích kỳ khoảng 10-15g. Can khương 5g và tế tân từ 1-3g. Sau khi đã thu thập đủ các dược liệu, ta sẽ tiến hành sắc uống hàng ngày để sử dụng cho bài thuốc.

TRỊ ĐẦY TỨC DO HÀN ĐỜM

Chuẩn bị các dược liệu như sau với lượng bằng nhau: quế tâm, cam toại, bạch giới tử, hồ tiêu, đại kích sau đó đem tán thành bột mịn, chế thành viên to bằng hạt ngô đồng, mỗi lần dùng 10 viên, uống thuốc cùng với nước gừng.

PHÒNG NGỪA ĐẬU MÙA VÀO MẮT

Bạch giới tử (tán bột) trộn với nước sau đó đem dán xuống lòng bàn chân để kéo độc xuống phía dưới.

TRỊ VỊ NHIỆT, ĐỜM, NÓNG NẢY, BỰC BỘI TRONG NGƯỜI

Chuẩn bị các dược liệu sau với lượng bằng nhau: hắc giới tử, cam toại, chu sa, bạch giới tử, mang tiêu và đại kích sau đó đem các vị thuốc này tán thành bột rồi trộn hồ làm thành viên to bằng hạt ngô, mỗi lần dùng 10 viên cùng với nước gừng.

CẢI THIỆN SỨC KHỎE VÀ KÉO DÀI TUỔI THỌ VỚI BẠCH GIỚI TỬ DƯỢC LIỆU

Để chuẩn bị bài thuốc, cần sử dụng các loại dược liệu sau với lượng cụ thể: mạch môn, xuyên bối mẫu, bạch quả, tô tử, tử uyển, bạch hợp và bạch giới tử mỗi loại 15g; ngũ vị và trạch tả mỗi loại 10g; đan bì và hoài sơn mỗi loại 20g; sơn thù, thục địa và bạch linh mỗi loại 30g. Sau khi đã chuẩn bị đủ lượng các thành phần trên, ta đặt chúng vào nồi và đun ấm để sắc lấy nước uống.

BẠCH GIỚI TỬ GIÚP TĂNG THẢI AXIT URIC, GIẢM ĐAU NHỨC, BỔ GAN THẬN, TIÊU VIÊM

Chuẩn bị các vị thuốc sau đây với lượng 12g: sơn khương, tỳ giải, hỏa sâm, địa hoàng, cam thảo, bạch giới tử, bạch thược dược, cỏ xước, đỗ phụ, thổ phục linh và phòng phong, sau đó sắc uống mỗi ngày 1 thang.

LƯU Ý KHI DÙNG BẠCH GIỚI TỬ DƯỢC LIỆU

Khi sử dụng bạch giới tử dược liệu, cần lưu ý một số điểm sau:

  • Bạch giới tử có tính ấm, do đó cần thận trọng khi sử dụng cho người có tính âm hư và hỏa vượng.
  • Không nên dùng bạch giới tử cho những trường hợp phù dương hư hỏa bốc lên hoặc phế kinh có triệu chứng nhiệt.
  • Cần cẩn trọng khi sử dụng bạch giới tử cho những người có tiền sử dị ứng hoặc cơ địa nhạy cảm, vì nó có thể gây ra kích ứng ngoài da.
  • Nước sắc từ bạch giới tử có thể sinh ra hydroxide lưu huỳnh, có thể kích thích nhu động ruột và gây ra tiêu chảy, do đó không nên sử dụng với liều lượng quá cao.
  • Người có triệu chứng sốt nóng (khí hư hữu nhiệt), hoặc có vấn đề về phổi, ho khan và sức yếu không nên sử dụng bạch giới tử dược liệu mà cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

CÂY MUỒNG TRÂU LÀ CÂY GÌ? CÔNG DỤNG CỦA CÂY MUỒNG TRÂU

CÂY MUỒNG TRÂU LÀ CÂY GÌ? CÔNG DỤNG CỦA CÂY MUỒNG TRÂU 5

Cây muồng trâu là dược liệu từ thiên nhiên với nhiều tác dụng thần kỳ mà không phải ai cũng biết. Loại cây này giúp đẩy lùi các bệnh ngoài da cũng như giúp chữa lành các bộ phận trong cơ thể người. Vậy cụ thể cây muồng trâu có đặc điểm gì? Công dụng thực sự ra sao? Phụ nữ toàn cầu sẽ giúp bạn làm rõ.

CÂY MUỒNG TRÂU LÀ CÂY GÌ? CÔNG DỤNG CỦA CÂY MUỒNG TRÂU 7

CÂY MUỒNG TRÂU THƯỜNG MỌC Ở ĐÂU?

Muồng trâu được biết đến với nhiều tên gọi như muồng muồng, muồng lác, hay muồng xức lác, thuộc chi Cassia alata L và họ đậu. Cây muồng trâu có chiều cao vượt trội so với nhiều loại cây thân nhỡ khác, thường giao động trong khoảng từ 1.5-3m khi đạt giai đoạn trưởng thành. Thân cây có đường kính dao động từ 10-18 cm.

Đặc điểm nổi bật của loại cây muồng trâu này là lá kép lông chim to và dài, sắp xếp theo các lớp có kích thước khác nhau. Lá gốc thường đều và tròn, trong khi cặp lá chét có kích thước tăng dần từ cặp thứ nhất đến cặp thứ ba. Kích thước lá có thể đạt rộng khoảng 5-6cm và dài khoảng 12-14cm.

Hoa của cây muồng trâu mọc thành cụm, mang màu vàng sẫm hoặc nâu nhạt, có chiều dài khoảng 30-40cm. Quả của cây cũng lớn và giống hình đậu, nhưng bên trong có thể chứa đến 60 hạt nhỏ. Mọi bộ phận của muồng trâu đều được sử dụng để bào chế thuốc.

Ở Nam Mỹ, loại cây này được coi là cây dược liệu quan trọng. Tại Việt Nam, muồng trâu thường mọc hoang ở nhiều tỉnh thành và được người dân sử dụng trong nhiều phương pháp trị liệu khác nhau.

CÔNG DỤNG CỦA CÂY MUỒNG TRÂU

Cây muồng trâu, theo Y Học Cổ Truyền, được mô tả có vị đắng, tính mát, mùi hắc nhẹ, và lá mang vị cay ấm. Tất cả các phần của cây như thân, quả, lá, và cành đều được sử dụng để bào chế thành thuốc.

Theo nghiên cứu hiện đại, hạt của cây muồng trâu chứa tới 15% protein, cũng như magiê (Mg), mangan (Mn), canxi (Ca), và natri (Na). Phần lá và quả của cây chứa các dẫn xuất anthraquinon, trong khi phần rễ chứa sitosterol, là một dạng dẫn xuất steroid thường xuất hiện trong các sản phẩm điều trị bệnh ngoài da.

Quả muồng trâu thường được thu hái vào tháng 10 – 12 hàng năm và có thể được sử dụng tươi hoặc phơi khô. Thân, cành và lá cây muồng trâu thường được thu hái khi chưa ra hoa, và cũng có thể sử dụng tươi hoặc phơi nắng để khô.

Công dụng theo Y Học Cổ Truyền của cây muồng trâu bao gồm sát trùng, nhuận tràng, lợi tiểu, giải nhiệt và giảm ngứa. Khi sao vàng, cây muồng trâu được sử dụng để tiêu viêm, tiêu độc, nhuận gan và tiêu thực. Cây muồng trâu còn được ứng dụng trong điều trị chàm, hắc lào, vàng da, viêm da thần kinh, dị ứng, viêm gan, táo bón, đờm nhiều, phù thũng.

Theo nghiên cứu dược lý hiện đại, cây muồng trâu có nhiều công dụng như điều trị viêm gan cấp và mãn tính, kháng khuẩn và nấm, hỗ trợ ngăn chặn quá trình xơ gan, và có tác dụng trong điều trị các bệnh da liễu như vẩy nến, hắc lào, lang ben, dị ứng, mẩn ngứa. Tác dụng nhuận tràng của cây muồng trâu được liên kết với hoạt động của hợp chất Sennoasides, có thể giúp hạn chế táo bón và khó tiêu.

CÂY MUỒNG TRÂU CHỮA BỆNH GÌ? MỘT SỐ BÀI THUỐC TỪ CÂY MUỒNG TRÂU

CÂY MUỒNG TRÂU ĐIỀU TRỊ ĐAU THẦN KINH TỌA

Sử dụng muồng trâu cùng với thần thông, cây lức, kiến cò, đỗ trọng, rễ nhàu, sắc với 400ml nước cho tới khi cạn còn đủ 1 bát nước, chắt ra uống 1 lần trong ngày.

CÂY MUỒNG TRÂU ĐIỀU TRỊ TÁO BÓN

Nếu bạn đang gặp phải tình trạng khó tiêu, táo bón, có thể đun 20g lá muồng trâu với 1 lít nước, đun trong vòng 20 phút và uống trước khi đi ngủ.

LÁ MUỒNG TRÂU ĐIỀU TRỊ VẢY NẾN

Để điều trị bệnh vảy nến, phương pháp tự nhiên có thể được áp dụng bằng cách sử dụng lá muồng trâu. Bạn có thể chuẩn bị 100g lá muồng trâu tươi, sau đó rửa sạch và để ráo nước. Tiếp theo, bạn có thể xay nhuyễn hoặc giã nhỏ lá muồng trâu, kết hợp với 1 thìa muối.

Bằng cách sử dụng bông, bạn thấm phần nước chấm từ hỗn hợp này lên vùng da bị vảy nến. Ngoài ra, bạn cũng có thể áp dụng phương pháp đắp thuốc bằng cách sử dụng gạc, đắp phần lá muồng trâu đã giã nhuyễn lên da trong khoảng 30 phút, thực hiện quy trình này 2 lần mỗi ngày. Trước khi áp dụng thuốc, quan trọng nhất là vệ sinh vùng da cần điều trị, đảm bảo sạch sẽ và lau khô. 

CÂY MUỒNG TRÂU CHỮA VIÊM HỌNG

Cây muồng trâu không chỉ là một nguồn dược liệu quý giá mà còn được sử dụng trong việc chữa trị các vấn đề về sức khỏe, trong đó có công dụng chữa viêm họng. Để áp dụng phương pháp này, bạn cần chuẩn bị 100g lá muồng trâu tươi, sau đó rửa sạch chúng bằng nước muối và để ráo. Tiếp theo, xay nhuyễn lá muồng trâu với 250ml nước lọc. Hỗn hợp sau cùng sẽ được lọc để loại bỏ bã, chỉ giữ lại phần nước cốt. Sử dụng nước cốt này để súc miệng hằng ngày có thể giúp giảm đau và giảm ngứa rát ở cổ họng, mang lại cảm giác thoải mái và làm dịu các triệu chứng viêm họng một cách hiệu quả.

CÔNG DỤNG CỦA CÂY MUỒNG TRONG ĐIỀU TRỊ DỊ ỨNG DA

Có hai cách hiệu quả để sử dụng lá muồng trâu trong việc giảm mẩn ngứa và điều trị vùng da dị ứng:

  • Cách thứ nhất: Lấy lá muồng trâu tươi và xay nhuyễn chúng với nước ấm, sau đó đun sôi để hỗn hợp cô sệt lại. Sau khi hỗn hợp đã được chế biến, bạn có thể sử dụng nó để bôi lên vùng da bị mẩn ngứa. Thực hiện quy trình này từ 2 đến 4 lần mỗi ngày để đạt được kết quả tốt nhất.
  • Cách thứ hai: Sử dụng 200g lá muồng trâu sau khi đã rửa sạch, đun chúng với 2 lít nước. Sau đó, pha thêm nước ấm vào hỗn hợp và sử dụng nó để tắm hằng ngày, đặc biệt là khi vùng da dị ứng rộng. Việc này giúp giảm ngứa và mẩn, đồng thời làm dịu da, đem lại cảm giác thoải mái và giảm triệu chứng dị ứng.

CÂY MUỒNG TRÂU CHỮA BỆNH HẮC LÀO

Dùng lá muồng trâu tươi sạch, đem giã nát cùng với muối hoặc nước chanh để tăng tính sát khuẩn. Sau đó đắp lá lên trên vùng da bị hắc lào trong 20 – 30 phút.

CÂY MUỒNG TRÂU CHỮA BỆNH THẤP KHỚP

Có thể sử dụng muồng trâu cùng với các dược liệu như dứa dại, quế chi, vòi voi, rễ cỏ xước. Sắc các vị thuốc này cùng với 1 lít nước trên lửa nhỏ cho đến khi còn khoảng 500ml thì lấy ra uống trong ngày.

NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG MUỒNG TRÂU

Khi áp dụng lá muồng trâu cho việc điều trị, quan trọng nhất là cần tuân thủ các hướng dẫn và lưu ý để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Dưới đây là một số điều bạn cần chú ý:

  • Trước khi bắt đầu bất kỳ liệu pháp nào, đặc biệt là khi kết hợp với các loại thuốc điều trị khác, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ. Điều này giúp đảm bảo rằng không có tương tác không mong muốn giữa các liệu pháp, đồng thời đảm bảo an toàn cho sức khỏe của bạn.
  • Sử dụng một lượng vừa đủ theo hướng dẫn. Tránh tự ý tăng hoặc giảm liều lượng mà không có sự hướng dẫn của chuyên gia y tế. Điều này giúp ngăn chặn rủi ro tác dụng phụ và đảm bảo hiệu quả.
  • Nếu lá muồng trâu được sử dụng với mục đích nhuận tràng, người lạnh bụng có thể gặp hiện trạng tiêu chảy. Do đó, quan trọng là hiểu rõ về tác động của cây thuốc đối với cơ địa của bạn và điều chỉnh liều lượng một cách hợp lý.

Nhìn chung, các bài thuốc từ cây muồng trâu có độ an toàn cao và thích hợp với nhiều đối tượng. Tuy nhiên bạn không nên tự ý sử dụng và lạm dụng chúng. Tốt hơn hết bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ.