MẤT NGỦ KÉO DÀI: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ

MẤT NGỦ KÉO DÀI: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ 1

Mất ngủ kéo dài sẽ khiến người bệnh mệt mỏi, uể oải, sức khỏe suy giảm,… Hiện nay, tỷ lệ người bị mất ngủ kéo dài ngày một tăng cao. Nếu không cải thiện tình trạng mất ngủ liên tục có thể gây ảnh hưởng tiêu cực tới sức khỏe cũng như cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. Vậy, đâu là những triệu chứng mất ngủ kéo dài bạn cần lưu ý? Và việc điều trị mất ngủ kéo dài nên như thế nào? Hãy cùng phunutoancau tìm hiểu qua bài viết sau đây.

MẤT NGỦ KÉO DÀI: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ 3

MẤT NGỦ KÉO DÀI LÀ GÌ?

Mất ngủ kéo dài là tình trạng rối loạn giấc ngủ, khiến người bệnh khó ngủ, ngủ không sâu giấc, ngủ không đủ thời gian, dẫn đến các vấn đề về sức khỏe, tinh thần và tăng nguy cơ mắc nhiều bệnh lý khác nhau.

Theo Học viện Y học giấc ngủ Mỹ, ước tính có khoảng 10% người trưởng thành bị mất ngủ kéo dài. Chứng mất ngủ có thể xảy ra ở bất kỳ ai, bất kỳ độ tuổi nào.

NGUYÊN NHÂN MẤT NGỦ KÉO DÀI

STRESS

Các vấn đề như trầm cảm, lo lắng, rối loạn stress hậu trầm cảm (PTSD), và các rối loạn tâm thần khác thường đi kèm với mất ngủ kéo dài. Cảm xúc tiêu cực và tâm trạng không ổn định có thể góp phần tăng cường vấn đề ngủ.

BỆNH LÝ 

Các bệnh như mất ngủ mãn tính, hội chứng chân không yên, và apnea giấc ngủ có thể gây ra mất ngủ kéo dài. Nếu có bất kỳ vấn đề về cấu trúc giấc ngủ, như giấc ngủ nhẹ hoặc giấc ngủ không ổn định, cũng có thể dẫn đến mất ngủ.

SỬ DỤNG RƯỢU BIA, CHẤT KÍCH THÍCH

Các loại đồ uống có cồn như bia rượu hoặc chất chứa caffeine như cà phê thường khiến hưng phấn hệ thần kinh và dẫn tới hậu quả rối loạn giấc ngủ, mất ngủ kéo dài. 

THUỐC

Khi lạm dụng một số thuốc điều trị tăng huyết áp, corticoid, thuốc chống trầm cảm,… cũng có thể khiến các triệu chứng mất ngủ kéo dài xuất hiện. 

THÓI QUEN SINH HOẠT

Lệch múi giờ hoặc thói quen sinh hoạt không hợp lý cũng có thể gây mất ngủ. Bên cạnh đó, nếu môi trường sống bị ô nhiễm, nhất là ô nhiễm tiếng ồn do xe cộ hoặc các công trình sẽ phá hỏng chu kỳ ngủ của người dân.

TRIỆU CHỨNG MẤT NGỦ KÉO DÀI

  • Khó đi vào giấc ngủ: Người bệnh mất nhiều thời gian hơn bình thường để đi vào giấc ngủ, có thể mất đến 30 phút hoặc hơn.
  • Dễ tỉnh giấc giữa đêm: Người bệnh thường tỉnh giấc ít nhất 3 lần trong đêm và khó ngủ lại.
  • Thức dậy quá sớm: Người bệnh thức dậy sớm hơn bình thường, thường là trước 6 giờ sáng.
  • Mệt mỏi, uể oải: Người bệnh cảm thấy mệt mỏi, uể oải cả ngày, ngay cả khi đã ngủ đủ giấc.
  • Suy giảm trí nhớ, khó tập trung: Người bệnh gặp khó khăn trong việc ghi nhớ thông tin, khó tập trung vào công việc hoặc học tập.
  • Căng thẳng, lo âu: Người bệnh thường cảm thấy căng thẳng, lo âu, dễ cáu gắt.

Ngoài ra, mất ngủ kéo dài còn có thể gây ra một số triệu chứng khác như:

TÁC HẠI CỦA MẤT NGỦ KÉO DÀI

ĐỐI VỚI SỨC KHỎE TINH THẦN

  • Mất ngủ kéo dài có thể gây ra một số tác hại đối với sức khỏe tinh thần, bao gồm:
  • Căng thẳng, lo âu: Mất ngủ khiến người bệnh cảm thấy mệt mỏi, uể oải, khó tập trung, dễ cáu gắt, bực bội. Tình trạng này kéo dài có thể dẫn đến căng thẳng, lo âu.
  • Trầm cảm: Mất ngủ kéo dài là một trong những yếu tố nguy cơ gây trầm cảm. Người bị trầm cảm thường gặp khó khăn trong việc đi vào giấc ngủ, duy trì giấc ngủ hoặc thức dậy quá sớm.
  • Giảm khả năng tập trung, ghi nhớ: Mất ngủ khiến não bộ không được nghỉ ngơi và phục hồi đầy đủ, dẫn đến giảm khả năng tập trung, ghi nhớ. Điều này có thể ảnh hưởng đến công việc, học tập và các hoạt động trong cuộc sống hàng ngày.

ĐỐI VỚI SỨC KHỎE THỂ CHẤT

  • Mất ngủ kéo dài cũng có thể gây ra một số tác hại đối với sức khỏe thể chất, bao gồm:
  • Rối loạn nhịp tim, tăng huyết áp: Mất ngủ kéo dài khiến cơ thể sản xuất nhiều hormone căng thẳng, có thể dẫn đến rối loạn nhịp tim, tăng huyết áp.
  • Nguy cơ mắc bệnh tim mạch, đột quỵ: Mất ngủ kéo dài làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, đột quỵ.
  • Nguy cơ mắc bệnh tiểu đường: Mất ngủ kéo dài có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.
  • Nguy cơ mắc bệnh béo phì: Mất ngủ kéo dài khiến cơ thể sản xuất nhiều hormone ghrelin, kích thích cảm giác thèm ăn và giảm sản xuất hormone leptin, làm giảm cảm giác no. Điều này có thể dẫn đến béo phì.
  • Rối loạn tiêu hóa: Mất ngủ kéo dài có thể gây ra một số rối loạn tiêu hóa, chẳng hạn như táo bón, tiêu chảy.
  • Rối loạn nội tiết: Mất ngủ kéo dài có thể làm rối loạn các hormone trong cơ thể, chẳng hạn như hormone sinh dục, hormone tuyến giáp,…
  • Ảnh hưởng xấu đến làn da, mái tóc: Mất ngủ kéo dài có thể khiến làn da khô ráp, sạm màu, xuất hiện quầng thâm mắt,…

CÁCH ĐIỀU TRỊ CHỨNG MẤT NGỦ KÉO DÀI

Để điều trị chứng mất ngủ kéo dài, cần xác định nguyên nhân gây bệnh. Nếu mất ngủ do các bệnh lý, cần điều trị dứt điểm các bệnh lý này để cải thiện tình trạng mất ngủ. Nếu mất ngủ do các nguyên nhân khác, có thể áp dụng các phương pháp điều trị sau:

DÙNG THUỐC

Một số loại thuốc ngủ có thể được sử dụng trong thời gian ngắn để giúp cải thiện tình trạng mất ngủ. Tuy nhiên, cần lưu ý sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ để tránh các tác dụng phụ.

LIỆU PHÁP HÀNH VI NHẬN THỨC (CBT)

CBT là liệu pháp tâm lý giúp người bệnh thay đổi suy nghĩ, hành vi và thói quen không lành mạnh liên quan đến giấc ngủ. Liệu pháp này được chứng minh là có hiệu quả trong điều trị chứng mất ngủ.

THAY ĐỔI LỐI SỐNG

Một số thay đổi lối sống có thể giúp cải thiện tình trạng mất ngủ, bao gồm:

  • Tạo thói quen ngủ đúng giờ, đi ngủ và thức dậy vào cùng một giờ mỗi ngày, kể cả cuối tuần.
  • Tạo môi trường ngủ thoải mái, yên tĩnh, tối, mát mẻ.
  • Tránh sử dụng chất kích thích trước khi ngủ, chẳng hạn như cà phê, rượu, bia,…
  • Tập thể dục thường xuyên, nhưng tránh tập thể dục quá gần giờ đi ngủ.
  • Giải quyết các vấn đề căng thẳng, lo âu trong cuộc sống.

CÁC LIỆU PHÁP KHÁC

Ngoài ra, một số liệu pháp khác cũng có thể giúp cải thiện tình trạng mất ngủ, bao gồm:

Nếu bạn gặp các triệu chứng mất ngủ kéo dài, hãy đến gặp bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

CÁCH PHÒNG TRÁNH CHỨNG MẤT NGỦ LIÊN TỤC

Để phòng ngừa chứng mất ngủ kéo dài, cần duy trì nhịp sinh học ổn định cũng như một thói quen ngủ tốt. Một số biện pháp phòng ngừa tình trạng mất ngủ như:

  • Tạo thói quen ngủ đúng giờ: Đi ngủ và thức dậy vào cùng một giờ mỗi ngày, kể cả cuối tuần. Điều này giúp cơ thể hình thành nhịp sinh học ổn định, dễ đi vào giấc ngủ và duy trì giấc ngủ tốt hơn.
  • Tạo môi trường ngủ thoải mái: Phòng ngủ cần yên tĩnh, tối, mát mẻ. Nên tránh ánh sáng xanh từ các thiết bị điện tử như điện thoại, tivi, máy tính trước khi đi ngủ.
  • Tránh sử dụng chất kích thích trước khi ngủ: Caffeine, nicotine và rượu là những chất kích thích có thể khiến bạn khó đi vào giấc ngủ.
  • Tập thể dục thường xuyên: Tập thể dục giúp cải thiện chất lượng giấc ngủ, nhưng cần tránh tập thể dục quá gần giờ đi ngủ.
  • Giải quyết các vấn đề căng thẳng, lo âu trong cuộc sống: Căng thẳng, lo âu là những yếu tố phổ biến gây mất ngủ. Hãy tìm cách giải quyết các vấn đề căng thẳng, lo âu trong cuộc sống để cải thiện chất lượng giấc ngủ.

Ngoài ra, một số biện pháp khác cũng có thể giúp phòng ngừa chứng mất ngủ như:

  • Không ăn nhiều bữa vào cuối ngày hay ăn quá no vào buổi tối.
  • Không nên sử dụng giường cho bất cứ điều gì khác ngoài việc đi ngủ và tình dục.
  • Nếu bạn không thể đi vào giấc ngủ và không buồn ngủ, hãy thức dậy và làm điều gì đó giúp tĩnh tâm, chẳng hạn như đọc sách cho đến khi bạn cảm thấy buồn ngủ.
  • Nếu bạn có xu hướng nằm thao thức và lo lắng về mọi việc, hãy lập danh sách việc cần làm trước khi đi ngủ.

Việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa trên sẽ giúp bạn duy trì giấc ngủ ngon và sâu hơn, hạn chế nguy cơ mắc chứng mất ngủ kéo dài.

CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI BỊ KHÓ NGỦ KÉO DÀI

Bên cạnh việc tìm ra nguyên nhân và áp dụng các phương pháp điều trị theo chỉ định, thì việc duy trì một chế độ dinh dưỡng tốt cho an thần là điều cần thiết. Đây là phương pháp an toàn, dễ áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong hỗ trợ cải thiện giấc ngủ.

MẤT NGỦ KÉO DÀI NÊN ĂN GÌ?

THỰC PHẨM GIÀU VITAMIN B6

Vitamin B6 giúp tích cực tổng hợp và sản sinh serotonin – chất giúp điều trị và cân bằng giấc ngủ. Do vậy, các loại thực phẩm giàu vitamin B6 như: Cá hồi, cá ngừ, khoai tây, thịt bò, trứng, đậu xanh,… rất tốt cho người bị mất ngủ.

THỰC PHẨM GIÀU MAGIE

Khoáng chất Magie giúp cơ thể thư giãn, chống căng thẳng và cải thiện giấc ngủ. Người bệnh nên bổ sung các loại thực phẩm giàu magie như: Bơ, các loại hạt, đậu phụ, cá béo, cây họ đậu,… trong chế độ ăn để hỗ trợ chữa bệnh mất ngủ.

QUẢ ÓC CHÓ

Hàm lượng cao melatonin có trong quả óc chó – một loại hormone giúp cơ thể điều chỉnh chu kỳ giấc ngủ. Người bệnh có thể sử dụng hạt óc chó trước khi ngủ khoảng 1 tiếng để giúp cơ thể thư giãn và có trạng thái ngủ sâu hơn.

CHUỐI

Chuối là loại hoa quả cung cấp lượng magie dồi dào cho cơ thể. Ngoài ra, trong chuối còn chứa tryptophan – loại axit amin tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất serotonin và melatonin. Vì vậy, ăn nhiều chuối sẽ giúp người bệnh dễ đi vào giấc ngủ và có giấc ngủ sâu hơn.

KIWI

Đây là loại trái cây giàu dưỡng chất cần thiết và tốt cho giấc ngủ như: Vitamin, folate và serotonin. Bạn có thể bổ sung kiwi vào các món salad hoặc thưởng thức trực tiếp trong chế độ dinh dưỡng hàng ngày.

HẠT SEN, TÂM SEN, CỦ SEN

Sen được biết đến như một vị thuốc an thần, đem lại tác dụng thư giãn đầu óc, giảm chứng mệt mỏi, đau đầu, hồi hộp, căng thẳng, giúp người bệnh dễ dàng chìm vào giấc ngủ hơn.

KIÊNG GÌ KHI BỊ MẤT NGỦ KÉO DÀI?

  • Vitamin C: Người mất ngủ kéo dài không nên bổ sung quá nhiều vitamin C trong một ngày. Đặc biệt ăn trái cây chứa nhiều vitamin C vào buổi tối sẽ làm cho não tỉnh táo và gây ra hiện tượng mất ngủ.
  • Thức ăn nhiều vị cay: Đồ ăn có vị chua cay nóng làm nhiệt độ cơ thể tăng lên và gây ra hiện tượng mất ngủ trầm trọng. Do đó, người bị mất ngủ kéo dài không nên ăn thức ăn cay, nóng, nhất là vào buổi tối.
  • Thịt xông khói: Khi chế biến món thịt xông khói người ta thường ướp một lượng muối lớn. Cùng với lượng tyrosine có trong thịt xông khói sẽ làm cho não sản sinh ra chất dopamine gây hưng phấn. Đây là món ăn cản trở rất nhiều đến giấc ngủ và sức khỏe của bạn.
  • Trà nhân sâm: Thức uống này giúp ức chế và giảm căng thẳng nhưng không tốt cho người có triệu chứng mất ngủ kéo dài. Ngoài ra, người bệnh cũng không nên dùng loại trà này vào buổi chiều, tối, nhất là người có kèm theo tăng huyết áp.
  • Các loại thức ăn gây ra đầy bụng, khó tiêu: Một số thực phẩm cần tránh như bắp cải, súp lơ xanh, táo, đậu, nước có ga,… nên hạn chế ăn vào buổi tối để tránh tình trạng đầy hơi, khó tiêu và mất ngủ kéo dài.

Tóm lại, tình trạng mất ngủ được coi là bất thường khi kéo dài vài tuần cho tới vài tháng và có đi kèm với những triệu chứng khác như mệt mỏi, cáu gắt, buồn ngủ vào ban ngày,… Nếu tình trạng mất ngủ không được cải thiện sớm có thể gây ra những ảnh hưởng tới sức khỏe cũng như năng suất làm việc của bạn. Vì vậy, hãy tập cho mình thói quen duy trì nhịp sinh học ổn định, nếu tình trạng mất ngủ xảy ra hãy đến cơ sở y tế để tìm ra vấn đề và có liệu pháp điều trị phù hợp.

Thực đơn cho bà bầu tiểu đường 3 tháng cuối – Ăn gì, kiêng gì?

Thực đơn cho bà bầu tiểu đường 3 tháng cuối - Ăn gì, kiêng gì? 5

Tiểu đường thai kỳ là một trong những bệnh lý thường gặp trong thai kỳ, ảnh hưởng đến khoảng 10% phụ nữ mang thai. Bệnh có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm cho cả mẹ và bé, đặc biệt là trong 3 tháng cuối.

Để kiểm soát đường huyết ổn định và phòng ngừa biến chứng, bà bầu tiểu đường cần đặc biệt chú ý đến chế độ dinh dưỡng. Một chế độ dinh dưỡng khoa học sẽ giúp mẹ bầu cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cần thiết cho thai nhi phát triển, đồng thời kiểm soát đường huyết trong mức an toàn. Vậy thực đơn cho bà bầu bị tiểu đường thai kỳ nên ăn và kiêng gì?

Thực đơn cho bà bầu tiểu đường 3 tháng cuối - Ăn gì, kiêng gì? 7

Tiểu đường thai kỳ là gì?

Tiểu đường thai kỳ là một trạng thái trong đó mức đường trong máu tăng cao và thường xuất hiện khi phụ nữ mang thai. Thường xuyên, nó xuất hiện vào giai đoạn thai kỳ thứ hai hoặc thứ ba của thai kỳ, nhưng có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong quá trình mang thai.

Bệnh này có thể gây ra các vấn đề cho cả bà mẹ và thai nhi. Điều quan trọng là phát hiện sớm để có thể kiểm soát đường huyết và giảm thiểu rủi ro. Chế độ ăn uống là một phần quan trọng trong việc kiểm soát tiểu đường thai kỳ.

Thường, không có triệu chứng cụ thể cho tiểu đường thai kỳ, và nó thường được phát hiện thông qua các xét nghiệm khi điều trị thai kỳ. Tuy nhiên, một số phụ nữ có thể trải qua các triệu chứng như miệng khô, cảm giác khát nước tăng, mệt mỏi và tăng tần suất đi tiểu. Nếu bất kỳ triệu chứng nào xuất hiện, quan trọng nhất là phải thảo luận với bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được kiểm tra và điều trị đúng cách. Điều này giúp đảm bảo sức khỏe tốt nhất cho cả mẹ và thai nhi.

Biến chứng do tiểu đường thai kỳ 3 tháng cuối

Tiểu đường thai kỳ ở giai đoạn 3 tháng cuối mang lại nhiều rủi ro và biến chứng có thể ảnh hưởng đến cả mẹ bầu và thai nhi. Dưới đây là một tóm tắt ngắn gọn về các biến chứng tiềm ẩn:

Đối với mẹ bầu

Tăng huyết áp và nguy cơ tiền sản giật: Tiểu đường thai kỳ có thể gây tăng huyết áp và tăng nguy cơ tiền sản giật, đặc biệt là khi kiểm soát đường huyết không tốt.

Nguy cơ sinh non: Rối loạn kiểm soát glucose có thể gây ra vấn đề này, làm tăng nguy cơ sinh non và khó khăn trong quá trình sinh.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nguy cơ cao mẹ bầu bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, điều này có thể dẫn đến các vấn đề khác như viêm đài bể thận và nhiễm trùng ối.

Đẻ mổ: Mẹ bầu mắc tiểu đường thai kỳ có nguy cơ cao phải thực hiện đẻ mổ do các vấn đề liên quan đến thai nhi và quá trình sinh.

Nguy cơ tiểu đường type 2 sau sinh: Mẹ bầu có khả năng phát triển tiểu đường type 2 sau khi sinh, đặt ra thách thức cho sức khỏe lâu dài.

Ảnh hưởng đến thị lực và hệ thần kinh: Tiểu đường thai kỳ có thể ảnh hưởng đến thị lực và hệ thần kinh của mẹ bầu.

Đối với thai nhi

Nguy cơ dị tật bẩm sinh: Thai nhi có nguy cơ cao mắc một số dị tật bẩm sinh do ảnh hưởng của tiểu đường thai kỳ.

Thai quá to: Lượng đường huyết dư thừa có thể chuyển sang thai nhi, gây tăng kích thước của thai quá mức.

Nguy cơ sinh non: Tình trạng này có thể xảy ra do tăng đường huyết ở thai nhi.

Nguy cơ suy hô hấp và các vấn đề sức khỏe khác: Trẻ có thể có nguy cơ cao mắc các vấn đề như suy hô hấp, bệnh vàng da sơ sinh và các vấn đề về tim mạch.

Nguy cơ rối loạn chuyển hóa trong tương lai: Sau khi chào đời, trẻ có thể đối mặt với nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến rối loạn chuyển hóa trong tương lai.

Thực đơn cho bà bầu tiểu đường 3 tháng cuối - Ăn gì, kiêng gì? 9

Những nhóm thực phẩm quan trọng với mẹ bầu bị tiểu đường

Bị tiểu đường thai kỳ nên ăn gì?

Rong biển: 

  • Hàm lượng đường gần như bằng không, chứa rất nhiều vitamin và khoáng chất rất tốt cho sức khỏe, giúp kiểm soát đường huyết và tăng cường sản xuất insulin.

Khoai lang: 

  • Khoai lang, mặc dù có vị ngọt và chứa nhiều tinh bột, nhưng thực sự là một nguồn dinh dưỡng tốt và có thể giúp kiểm soát lượng đường trong máu, đặc biệt là đối với phụ nữ mang thai.
  • Khoai lang chứa thành phần Caiapo, có khả năng kiểm soát lượng đường và giảm cholesterol xấu trong máu. Điều này làm cho việc ăn khoai lang đều đặn trở thành một lựa chọn khôn ngoan cho bà bầu, giúp duy trì sự ổn định về đường huyết và ngăn chặn tăng cao không mong muốn.

Mướp đắng:

  • Chứa charatin có tác dụng kiểm soát lượng đường huyết.
  • Là lựa chọn tốt cho mẹ bầu đang mắc tiểu đường thai kỳ.

Cà rốt:

  • Chứa lượng đường đắng nhưng mất thời gian để chuyển hóa.
  • Cung cấp beta-carotene và chất xơ giúp kiểm soát đường huyết.

Họ hàng nhà đậu:

  • Các loại đậu là cách tốt nhất để kiểm soát lượng đường huyết.
  • Chứa chất xơ giúp ổn định đường huyết sau khi ăn.

Nhóm thực phẩm mà mẹ bầu tiểu đường nên tránh

Gạo trắng, bánh mì trắng (tinh bột) hoặc mì ống không nguyên cám:

  • Hạn chế ăn quá nhiều thức ăn chứa tinh bột.
  • Chia đều khẩu phần ăn tinh bột, chất xơ và chất đạm trong mỗi bữa.

Nước ngọt:

  • Có thể gây tăng đột ngột đường huyết và góp phần gây béo phì.
  • Nên tránh uống nước ngọt và chọn các loại đồ uống không đường hoặc thấp đường.

Các loại nước ép trái cây ngọt:

  • Nước ép có thể giảm lượng chất xơ, làm tăng nồng độ đường trong máu.
  • Ưu tiên ăn trái cây tươi để cân bằng chất xơ.

Đồ ngọt và món tráng miệng:

  • Đồ ngọt và món tráng miệng chứa nhiều đường, làm tăng đường huyết.
  • Hạn chế ăn đồ ngọt và tìm kiếm các thay thế lành mạnh như trái cây hoặc thực phẩm ít đường.

Mẹ bầu tiểu đường trong 3 tháng cuối cần tuân thủ chế độ ăn lành mạnh để kiểm soát đường huyết. Việc tránh nhóm thực phẩm cao đường và carbohydrate tinh chế sẽ giúp duy trì mức đường huyết ổn định và đảm bảo sức khỏe của cả mẹ và thai nhi. Việc điều chỉnh chế độ dinh dưỡng nên được thảo luận và kiểm tra định kỳ dưới sự hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng.

Gợi ý thực đơn cho bà bầu tiểu đường 3 tháng cuối

Bữa sáng

  • Bún bò, phở.
  • Cháo yến mạch, thịt nạc hoặc trứng gà, cải bó xôi.
  • 1 cái ngô luộc, 1 quả trứng luộc, salad trộn với 1/3 quả bơ.
  • 2 quả trứng luộc, 2 lát bánh mì nướng ngũ cốc.
  • Sữa tươi không đường, 1 nửa quả táo và 1 đến 2 lát bánh mì nước ngũ cốc.

Bữa trưa

  • 1 chén cơm gạo lứt với cá hồi áp chảo và một chút salad trộn.
  • 1 bát cơm trắng, gà nướng, súp bí đỏ, bông cải xanh luộc.
  • 1 bát cơm gạo lứt, canh mồng tơi nấu tôm, trứng luộc.
  • 1 phần cá nướng, 1 của khoai lang nướng hoặc salad trộn.
  • Thịt bò áp chảo, măng tây luộc hoặc khoai tây nghiền.
  • 1 bát cơm gạo lứt, ức gà, 1 quả táo hoặc salad trộn.
  • 1 bát cơm trắng với 150g thịt heo (lưu ý chọn thịt nạc) và 1 phần salad trộn.

Bữa phụ

  • Sữa chua ít đường, các loại hạt, bột yến mạch với sữa chua không đường, salad bơ, các loại trái cây ít đường, tạo trộn sữa hạt,…

Bữa tối

  • Một phần thịt thăn heo nước, 1 lát bánh mì ngũ cốc và một phần salad.
  • 1 bát cơm trắng, canh rau cải thịt băm, tôm nướng.
  • 1 bát cơm gạo lứt, canh hẹ và lườn gà áp chảo.
  • Cháo yến mạch nấu với tôm, 1 bắp ngô, 1 phần salad.
  • Bún gạo lứt, salad thịt nạc.
  • 1 bát cơm gạo lứt, 1 phần cá hồi nướng.
  • 1 bát cơm gạo lứt, thịt bò thăn áp chảo, măng tây luộc.

Ngoài chế độ dinh dưỡng, mẹ bầu cũng cần nghỉ ngơi đầy đủ và tập luyện nhẹ nhàng, đồng thời tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ.