HOA THIÊN LÝ CÓ TÁC DỤNG GÌ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE? 

HOA THIÊN LÝ CÓ TÁC DỤNG GÌ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE?  1

Hoa thiên lý, hay còn gọi là cây dạ lý hương – một loài thực vật quen thuộc tại nhiều quốc gia nhiệt đới và cận nhiệt đới, trong đó có Việt Nam. Với vẻ đẹp dịu dàng và mùi hương nhẹ nhàng, hoa thiên lý không chỉ là một biểu tượng trong văn hóa Việt mà còn đóng vai trò quan trọng trong ẩm thực và y học dân gian.

HOA THIÊN LÝ CÓ TÁC DỤNG GÌ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE?  3

TÌM HIỂU VỀ CÂY HOA THIÊN LÝ 

Cây thiên lý là một loài thực vật thân thảo, dạng dây leo mảnh mai, không có tua cuốn, và phần thân hơi có lông, đặc biệt là ở những bộ phận còn non. Hoa của cây thường mọc thành chùm lớn dưới nách lá, mỗi bông hoa có 5 cánh mở rộng với màu xanh lục hoặc hơi ngả vàng.

Thời gian cây ra hoa là từ đầu tháng 5 đến tháng 10, và cây bắt đầu đậu quả từ tháng 10 đến tháng 12. Cây thiên lý thường được trồng để làm cảnh và thu hoạch hoa, lá dùng trong nấu canh. Hoa thiên lý không chỉ là một nguyên liệu ẩm thực thơm ngon mà còn có tác dụng giải nhiệt, chống rôm sảy, mụn nhọt và chữa mất ngủ.

Loại hoa này có vị ngọt, tính bình, có tác dụng dưỡng can, thanh nhiệt, giải độc, chống rôm sảy và bồi bổ sức khỏe, là vị thuốc an thần, giúp chữa mất ngủ. Lá cây thiên lý còn có công dụng giảm đau nhức xương khớp, sát khuẩn, chống viêm, chống loét, và kích thích lên da non.

TÁC DỤNG CỦA CÂY HOA THIÊN LÝ

AN THẦN, CHỐNG MẤT NGỦ

Để điều trị chứng mất ngủ, bạn cần chuẩn bị khoảng 30-50 gram mỗi loại hoa thiên lý và lá vông nem, rửa sạch nấu canh chung với nhau, có thể cho thêm thịt heo, cá diếc để bồi bổ sức khỏe và ngon miệng hơn. Sau đó, sử dụng liên tục trong vòng 1 tuần sẽ có hiệu quả.

HỖ TRỢ NGƯỜI BỆNH TRĨ

Hoa thiên lý là một loại thực phẩm có tác dụng giải nhiệt, rất tốt cho người bị bệnh trĩ. Ngoài ra, hoa thiên lý còn có tính sát trùng tự nhiên mạnh, giúp loại bỏ vi khuẩn và ngăn ngừa viêm nhiễm.

Các thành phần trong hoa thiên lý có khả năng làm lành vết thương nhanh chóng. Đối với những người bị bệnh trĩ, chỉ cần bổ sung hoa thiên lý vào khẩu phần ăn hàng ngày bằng cách nấu canh cua với lá lốt hoặc làm nem hoa thiên lý. Những món ăn dân dã này không chỉ thơm ngon mà còn giúp giải nhiệt, tăng cường sức đề kháng và hỗ trợ điều trị bệnh trĩ.

THỰC PHẨM TỐT CHO VIỆC GIẢM CÂN

Hoa thiên lý chứa nhiều chất xơ, chất diệp lục và ít calo, vì vậy khi ăn các món chế biến từ hoa thiên lý sẽ mang lại cảm giác no lâu hơn bình thường, giúp hạn chế hiệu quả việc hấp thụ chất béo.

ĐIỀU TRỊ ĐAU NHỨC XƯƠNG KHỚP

Đối với những người mắc bệnh xương khớp, nên sử dụng cả lá và hoa thiên lý để đạt hiệu quả tốt nhất. Hoa thiên lý có thể xào với thịt bò hoặc chế biến cùng các nguyên liệu khác như thịt heo, rau, gan động vật,…

HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ VÔ SINH

Nam giới vô sinh có thể ăn nhiều các món chế biến từ hoa thiên lý. Một nguyên nhân phổ biến gây vô sinh là do tiếp xúc nhiều với chì, trong khi hoa thiên lý chứa hàm lượng kẽm cao. Kẽm giúp đẩy chì ra khỏi tinh dịch, từ đó ngăn ngừa chứng vô sinh ở nam giới.

NGỪA GIUN KIM

Để trị giun kim, cần chuẩn bị 30g hoa thiên lý, 25g lá đinh lăng và 20g rau sam. Rửa sạch các nguyên liệu và để ráo, sau đó sắc nước uống mỗi ngày 3 lần, liên tục trong 3 ngày. Ngoài ra, có thể dùng lá thiên lý non nấu canh cho trẻ ăn liên tục từ 1 tuần trở lên để phát huy hiệu quả của thiên lý.

ĐIỀU TRỊ MỤN NHỌT

Lấy lá thiên lý tươi giã nhuyễn rồi đắp trực tiếp lên mụn nhọt. Thực hiện liên tục cho đến khi mụn nhọt xẹp hẳn.

NGĂN NGỪA RÔM SẢY

Vào mùa hè nóng nực, rôm sảy ở trẻ em là vấn đề xuất hiện phổ biến. Mặc dù điều này không gây nguy hiểm cho sức khỏe của trẻ nhưng lại gây ra cảm giác ngứa ngáy, khó chịu, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.

Trong trường hợp này bạn chỉ cần lấy hoa thiên lý nghiền nhỏ rồi nấu với bột hoặc cháo cho bé ăn sẽ có tác dụng thanh nhiệt, giải độc cho cơ thể.

HOA THIÊN LÝ CÓ TÁC DỤNG GÌ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE?  5

NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG CÂY HOA THIÊN LÝ

Khi dùng lá và hoa thiên lý chế biến thức ăn và làm thuốc chữa bệnh nên lưu ý:

  • Khi dùng chế biến món ăn từ hoa thiên lý chữa bệnh đau khớp không nên kết hợp với các thực phẩm chứa sắt như gan, thịt lợn, rau muống,… Vì chất sắt có trong các loại thực phẩm này sẽ đẩy kẽm ra khỏi cơ thể.
  • Khi chế biến hoa thiên lý không nấu chín kỹ quá sẽ làm giảm dinh dưỡng và không đem lại hiệu quả cho việc điều trị.

NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Cách thu hoạch hoa thiên lý?

  • Nên thu hoạch hoa thiên lý vào buổi sáng sớm, khi hoa còn tươi và có nhiều dinh dưỡng nhất.
  • Dùng tay hái nhẹ nhàng từng chùm hoa, tránh làm dập nát hoa.
  • Sau khi thu hoạch, nên bảo quản hoa thiên lý trong tủ lạnh để giữ được độ tươi ngon.

2. Ai nên sử dụng hoa thiên lý?

Hoa thiên lý an toàn cho hầu hết mọi người, bao gồm:

  • Người lớn tuổi
  • Trẻ em
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú

Tuy nhiên, những người có một số bệnh lý sau đây nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng hoa thiên lý:

  • Người có bệnh lý về gan, thận hoặc tim
  • Người đang sử dụng thuốc tây

3. Lưu ý khi sử dụng hoa thiên lý?

  • Nên sử dụng hoa thiên lý tươi, không nên sử dụng hoa thiên lý đã bị hỏng hoặc dập nát.
  • Nên rửa sạch hoa thiên lý trước khi sử dụng.
  • Không nên sử dụng hoa thiên lý quá liều.
  • Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào sau khi sử dụng hoa thiên lý, nên ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

KẾT LUẬN

Mặc dù lá và hoa thiên lý rất tốt cho sức khỏe nhưng thành phần ẩn sâu bên trong nó lại chứa độc tố. Vì vậy không nên quá lạm dụng, người bình thường chỉ nên ăn khoảng 2 lần mỗi tuần là tốt nhất. Bên cạnh để đảm bảo an toàn, bệnh nhân nên tham khảo thêm ý kiến từ bác sĩ trong quá trình sử dụng loại dược liệu này chữa bệnh.

TÁC DỤNG CỦA CÂY DIỆP HẠ CHÂU VÀ NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG

TÁC DỤNG CỦA CÂY DIỆP HẠ CHÂU VÀ NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG 7

Theo quan điểm của Đông y, cây diệp hạ châu có vị ngọt đắng, tính bình, thuộc vào hai kinh là can và phế. Loại cây này được biết đến với các tác dụng như tiêu độc, làm sạch và cân bằng can lợi mật, kích thích sự lưu thông của huyết khí, và kích thích quá trình tiểu tiện. Ngoài ra, diệp hạ châu cũng được sử dụng trong điều trị các vấn đề như viêm họng, mụn nhọt, viêm da thần kinh, viêm ruột tiêu chảy và phù thũng.

TÁC DỤNG CỦA CÂY DIỆP HẠ CHÂU VÀ NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG 9

TỔNG QUAN VỀ CÂY DIỆP HẠ CHÂU

Diệp hạ châu, còn được biết đến với tên khoa học Phyllanthus urinaria, thuộc vào chi Phyllanthus (L.) và họ Phyllanthaceae (họ Diệp hạ châu). Loài cây này thường được tìm thấy nhiều ở các vùng nhiệt đới châu Á, bao gồm Việt Nam, Trung Quốc và các đảo ở Ấn Độ Dương.

Ngoài tên gọi chính là diệp hạ châu, cây này còn được gọi với một số tên khác như cây chó đẻ, chó đẻ răng cưa, diệp hạ châu đắng hoặc cây cau trời.

Cây diệp hạ châu thường cao khoảng 30cm, có nhiều cành nhỏ màu tím nhạt. Lá mọc so le, xếp thành hai dãy sít nhau giống như lá kép lông chim, có hình dạng thuôn bầu dục hoặc trái xoan ngược, dài từ 0.5 đến 1.5cm, đầu lá có thể nhọn hoặc hơi tù, mặt trên màu xanh sẫm và mặt dưới màu xanh nhạt, không cuống hoặc có cuống ngắn. Hoa trắng nở dưới lá, đơn tính, hoa đực và hoa cái mọc từ cùng một gốc. Quả nang hình cầu nằm gần mặt đất.

Thường thì hoa diệp hạ châu nở từ tháng 4 đến tháng 7, còn quả thì từ tháng 7 đến tháng 10, nhưng thảo dược này có thể thu hoạch quanh năm. Sau khi thu hoạch, cây được rửa sạch và chế biến thành từng khúc nhỏ.

Có thể sử dụng thảo dược ở dạng tươi hoặc khô tùy theo mục đích sử dụng. Dạng khô thường được bảo quản lâu hơn và khi phơi khô sẽ có màu nâu sậm. Người ta thường bảo quản thảo dược trong túi ni lông hoặc hộp nhựa có nắp đậy, ở nơi khô ráo, thoáng mát để tránh sâu bọ, mọt và côn trùng.

Bộ phận thường dùng để làm thuốc là toàn cây, bỏ rễ. Sau khi rửa sạch, cây diệp hạ châu có thể dùng tươi hoặc ở dạng phơi sấy khô.

TÁC DỤNG CỦA DIỆP HẠ CHÂU

Theo nghiên cứu, chiết xuất từ cây diệp hạ châu không chỉ bảo vệ tế bào gan mà còn có khả năng kháng khuẩn với các loại vi khuẩn như tụ cầu vàng, trực khuẩn mủ xanh, trực khuẩn coli và diệt nấm.

Trong y học cổ truyền, diệp hạ châu được cho là có vị hơi đắng, tính mát và có tác dụng sát trùng, tiêu viêm, tiêu độc, tán ứ, thông huyết mạch và lợi tiểu.

Theo kinh nghiệm dân gian, diệp hạ châu đã được sử dụng để điều trị nhiều tình trạng như viêm da cơ địa, lở ngứa, viêm họng, mụn nhọt, sản hầu ứ huyết đau bụng và tưa lưỡi ở trẻ em. Ngoài ra, dược liệu này còn được áp dụng trong điều trị bệnh sốt, rắn rết cắn.

Theo tài liệu từ Ấn Độ, diệp hạ châu còn được sử dụng như một lựa chọn thay thế cho cây chó đẻ P. niruri trong điều trị các vấn đề như khó tiêu, lỵ, phù cùng các bệnh lý đường niệu – sinh dục, bệnh lậu và hỗ trợ người bệnh đái tháo đường.

TÁC DỤNG CỦA CÂY DIỆP HẠ CHÂU VÀ NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG 11

CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG CÂY DIỆP HẠ CHÂU

Theo Dược điển Việt Nam V, tập 2, diệp hạ châu được khuyến cáo sử dụng như sau:

  • Liều dùng hàng ngày từ 8g đến 16g, đun sắc uống.
  • Dùng ngoài: lấy cây tươi giã nát, đắp lên vết thương hoặc loét do côn trùng cắn.
  • Liều dùng và cách sử dụng có thể thay đổi tùy theo loại bệnh và mức độ triệu chứng, cần điều chỉnh phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

CÁC BÀI THUỐC TỪ CÂY DIỆP HẠ CHÂU

TIÊU ĐỘC

Bài 1: Diệp hạ châu 1 nắm, giã hoặc nghiền nát với ít muối, ép thành nước uống, bã đắp vào chỗ đau. Bài thuốc có tác dụng trong trị nhọt độc sưng đau.

Bài 2: Diệp hạ châu và lá thồm lồm liều lượng bằng nhau; đinh hương 1 nắm. Tất cả đem giã nát, đắp vào chỗ đau. Thuốc để điều trị lở loét không liền miệng

THANH CAN LỢI MẬT

Bài 1: Diệp hạ châu 24g, chi tử 8g, nhân trần 12g, hạ khô thảo 12g và sài hồ 12g. Sắc thuốc uống trong ngày và uống liên tục 3 tháng. Thuốc có tác dụng điều trị viêm gan virus B.

Bài 2 :Diệp hạ châu 30g, chi tử 12g và mã đề thảo 20g. Sắc thuốc uống trong ngày. Thuốc dùng để chữa viêm gan vàng da, viêm ruột tiêu chảy.

Bài 3: Diệp hạ châu 16g, vỏ bưởi khô 5g, bồ bồ 16g, hậu phác 8g; thổ phục linh, tích huyết thảo, chi tử, rễ đinh lăng mỗi vị 12g và vỏ cây đại 8g. Sắc thuốc uống trong ngày. Thuốc dùng để chữa viêm gan virus.

THÔNG HUYẾT, HOẠT HUYẾT

Bài 1: Lá diệp hạ châu và mần tưới mỗi thứ 1 nắm, có thể dùng thêm bột đại hoàng 8g. Tất cả đem giã nhỏ, thêm đồng tiện, vắt lấy nước uống; bã đắp vết thương. Bài thuốc có tác dụng tốt với vết thương ứ máu.

Bài 2: Lá diệp hạ châu 1 nắm, giã nhỏ, thêm ít vôi tôi và đắp lên miệng vết thương khi bị thương hay chảy máu.

CHỮA SỐT RÉT

Bài 1: Lá diệp hạ châu 8g, ô mai 4g, thường sơn 12g, dây gân 10g, dây cóc 4g, dạ giao đằng 10g, thảo quả 10g, lá mãng cầu tươi và binh lang 4g. Sắc thuốc uống trong ngày trước khi lên cơn sốt rét 2 giờ. Tác dụng của bài thuốc để chữa sốt rét.

Bài 2: Diệp hạ châu 12g và cam thảo đất 12g. Sắc thuốc uống hàng ngày. Thuốc có tác dụng chữa suy tế bào gan gan, sốt rét và nhiễm độc nổi mẩn mụn do nhiệt.

Bài 3: Diệp hạ châu 10g, cỏ nhọ nồi 20g và xuyên tâm liên 10g. Các vị tán thành bột. Mỗi ngày chia uống thành 3 lần, mỗi lần 4 – 5g. Tác dụng trong điều trị sốt rét.

NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Lưu ý khi sử dụng diệp hạ châu trong điều trị?

Diệp hạ châu có thể gây khó chịu cho dạ dày hoặc tiêu chảy.

Không nên dùng dược liệu diệp hạ châu đối với phụ nữ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi.

Dược liệu này có thể tương tác với một số thuốc, thực phẩm chức năng hay dược liệu khác mà bạn đang sử dụng.

2. Cây diệp hạ châu có độc không?

Diệp hạ châu có chứa một số chất có thể gây độc nếu sử dụng quá liều. Do đó, cần sử dụng diệp hạ châu với liều lượng vừa phải và theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc thầy thuốc.

3. Mua cây diệp hạ châu ở đâu?

Cây diệp hạ châu có thể mua tại các cửa hàng thuốc Đông y hoặc tìm thấy ở nhiều nơi hoang dã.

4. Giá cây diệp hạ châu bao nhiêu?

Giá cây diệp hạ châu dao động tùy thuộc vào chất lượng và nơi bán. Trung bình, giá diệp hạ châu khô khoảng 50.000 – 100.000 đồng/kg.

KẾT LUẬN

Mặc dù là một loại cây mọc hoang, nhưng diệp hạ châu chứa rất nhiều hoạt chất có lợi cho sức khỏe. Tuy nhiên, những thông tin về công dụng điều trị bệnh và các bài thuốc chỉ mang tính tham khảo. Khi gặp phải các triệu chứng không bình thường, quan trọng là người bệnh nên đi khám bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị bệnh. Đồng thời, họ cũng nên thảo luận với bác sĩ về việc sử dụng các bài thuốc từ diệp hạ châu để tránh tối đa các tác dụng phụ không mong muốn từ loại dược liệu này.