MẬT GẤU CÓ TÁC DỤNG GÌ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE? NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG

MẬT GẤU CÓ TÁC DỤNG GÌ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE? NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG 1

Theo Đông y, mật gấu đã lâu được tôn vinh như một “thần dược” có khả năng chữa trị nhiều loại bệnh. Tuy nhiên, theo sự phát triển của y học, có nhiều nghiên cứu đã chỉ ra những tác hại việc sử dụng mật gấu. Vậy uống mật gấu có tác dụng gì, mật gấu ngâm rượu có tác dụng gì? Hãy cùng phunutoancau tìm hiểu về công dụng, tác hại, và những điều cần lưu ý khi sử dụng mật gấu qua bài viết dưới đây.

MẬT GẤU CÓ TÁC DỤNG GÌ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE? NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG 3

MẬT GẤU LÀ GÌ?

Mật gấu, hay còn được biết đến với tên gọi Hùng đờm, là một phần của túi mật trong cơ thể của con gấu. Tại Việt Nam, mật gấu thường được thu hái từ loài gấu ngựa và gấu chó, chủ yếu ở các tỉnh Tây Bắc, Tây Nguyên và miền Trung. Trên thế giới, chúng phân bố ở nhiều quốc gia như Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Nepal, Myanmar, Campuchia, và nhiều nơi khác.

Theo y học dân gian, lượng mật thu được phụ thuộc vào khối lượng của con gấu và thời điểm thu hái. Việc lấy mật gấu thường đi kèm với việc giết gấu, cắt lấy túi mật, buộc chặt để dịch bên trong chảy ra, và loại bỏ mỡ. Sau đó, mật gấu được treo khô ở giàn bếp và đóng gói kín để bảo quản. Lưu ý rằng bảo quản ở nơi ẩm và nhiệt độ cao có thể làm mật chảy nước.

Tuy nhiên, ngày nay, việc lấy mật gấu bằng cách giết gấu đã bị xem là phương pháp tàn nhẫn và lạc hậu, đồng thời việc này đã bị lên án. Các chính sách bảo vệ động vật hoang dã đã được thiết lập để ngăn chặn hành vi này. Mặc dù tác dụng chính xác của mật gấu vẫn còn nhiều tranh cãi, nhưng những rủi ro và tác hại của việc sử dụng mật gấu đã được nhiều bài báo đề cập đến.

TÁC DỤNG CỦA MẬT GẤU

Theo một số bài thuốc còn lưu truyền trong dân gian mật gấu có thể mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Một số công dụng của mật gấu như sau:

  • Điều trị đau răng: Mật gấu có tác dụng giảm đau, kháng khuẩn, giúp giảm đau răng hiệu quả.
  • Thanh nhiệt, giải độc: Mật gấu có tác dụng giải độc, thanh nhiệt, giúp cơ thể khỏe mạnh.
  • Làm giảm sưng do va đập hay té ngã, chấn thương: Mật gấu có tác dụng chống viêm, giảm đau, giúp giảm sưng do va đập hay té ngã, chấn thương.
  • Điều trị đau dạ dày, rối loạn tiêu hóa: Mật gấu có tác dụng giúp tiêu hóa tốt, giảm đau dạ dày, rối loạn tiêu hóa.
  • Chữa vàng da: Mật gấu có tác dụng giúp tăng cường chức năng gan, giúp đào thải độc tố ra khỏi cơ thể, từ đó giúp chữa vàng da.
  • Điều trị tâm lý: Mật gấu có tác dụng giúp cải thiện tâm trạng, giảm căng thẳng, lo âu.
  • Chống viêm: Mật gấu có tác dụng chống viêm, giúp giảm viêm ở các cơ quan và mô trong cơ thể.
  • Giảm cholesterol, giảm mỡ máu: Mật gấu có tác dụng giúp giảm cholesterol, giảm mỡ máu, từ đó giúp phòng ngừa các bệnh tim mạch.
  • Điều trị ung thư: Mật gấu có tác dụng giúp ức chế sự phát triển của tế bào ung thư, từ đó giúp điều trị ung thư.
  • Kéo dài tuổi thọ: Mật gấu có tác dụng giúp tăng cường sức khỏe, giúp cơ thể khỏe mạnh và kéo dài tuổi thọ.

BÀI THUỐC SỬ DỤNG MẬT GẤU

Dưới đây là một số cách sử dụng Mật gấu trong bài thuốc:

RƯỢU XOA BÓP CHỮA BẦM TÍM VÀ CHẤN THƯƠNG:

  • Lượng sử dụng: 5g Mật gấu.
  • Phương pháp: Hòa tan với 100ml rượu để tạo thành dung dịch.
  • Cách sử dụng: Dùng để xoa bóp ngoài da, đặc biệt là chỗ sưng đau do bầm tím hoặc chấn thương.

CHỮA MẮT ĐAU VÀ MẮT ĐỎ CÓ MÀNG:

  • Lượng sử dụng: Lượng Mật gấu khô bằng hạt gạo.
  • Phương pháp: Hòa với 2ml nước đun để nguội hoặc nước cất.
  • Cách sử dụng: Lọc hỗn hợp và nhỏ vào mắt mỗi ngày trước khi đi ngủ. Tránh chạm vào thành mắt.

BÀI THUỐC GIẢI UẤT, SƠ CAN, THANH NHIỆT, CHỮA GAN NHIỄM MỠ, ĐỜM THẤP TẮC LẠC:

  • Thành phần: 3g Mật gấu, Minh phàn, Uất kim, Thanh đại (mỗi vị 15g), Xuyên liên (10g).
  • Phương pháp: Sắc thành thuốc.
  • Cách sử dụng: Uống mỗi ngày theo liều lượng quy định.

NHỮNG TÁC HẠI MẬT GẤU ĐEM LẠI CHO SỨC KHỎE

Tuy nhiên, các nghiên cứu khoa học hiện nay vẫn chưa có đủ bằng chứng để chứng minh những tác dụng của mật gấu đối với sức khỏe con người. Ngoài ra, mật gấu cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Buồn nôn, nôn
  • Tiêu chảy
  • Nhức đầu
  • Mệt mỏi
  • Rối loạn tiêu hóa
  • Thay đổi nhịp tim
  • Chóng mặt
  • Nổi mẩn đỏ
  • Ngứa

Ngoài những tác dụng phụ kể trên, mật gấu còn có thể gây ra một số tác hại nghiêm trọng cho sức khỏe con người, bao gồm:

  • Gây viêm gan, xơ gan: Trong mật gấu có chứa một số chất độc hại, có thể gây viêm gan, xơ gan. Đặc biệt, mật gấu của gấu chó có chứa chất axit chenodeoxycholic, một chất có thể gây viêm gan và xơ gan.
  • Gây suy gan, tử vong: Nếu sử dụng mật gấu quá nhiều, có thể gây tổn thương, tàn phá tế bào gan và thận, dẫn đến suy gan và tử vong.
  • Gây chảy máu dạ dày, viêm loét dạ dày: Mật gấu có tác dụng làm tăng lưu thông máu. Nếu uống mật gấu quá nhiều, có thể làm vỡ mạch máu, dẫn đến chảy máu dạ dày, viêm loét dạ dày.
  • Gây suy giảm chất lượng tinh trùng, vô sinh: Có nhiều trường hợp thực tế chứng minh rằng sử dụng quá nhiều các bài thuốc Đông y bao gồm uống mật gấu sẽ gây suy giảm chất lượng tinh trùng, dẫn đến vô sinh.
  • Gây kháng thuốc: Có rất nhiều nơi đang nuôi nhốt gấu để lấy mật. Trong quá trình hút mật, thuốc kháng sinh được tiêm trực tiếp để chống nhiễm trùng. Vì vậy, trong mật gấu luôn tồn tại một lượng lớn kháng sinh, rất nguy hiểm cho người sử dụng.

CÁCH PHÂN BIỆT MẬT GẤU THẬT GIẢ

  • Mật gấu thật có vị đắng, hậu ngọt mát, dính lưỡi. Nếu ngậm lâu sẽ tan hết trong miệng. Mật giả thường có vị đắng chát, không mát, không dính lưỡi.
  • Mật gấu thật đốt không cháy. Mật giả thường cháy thành than.
  • Nhỏ mật gấu vào máu, máu không thể đông được. Hoặc nếu đông được thì sẽ rất nhanh tan ra.
  • Dùng một bát nước, một góc đốt một ngón nến bằng sáp ong. Ở phía đối diện nhỏ một giọt mật. Nếu là mật thật, mật sẽ di chuyển sang chỗ sáp ong, các loại mật khác không di chuyển.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG MẬT GẤU

  • Chỉ sử dụng mật gấu được mua từ các cơ sở uy tín, có giấy phép kinh doanh.
  • Không sử dụng mật gấu nếu bạn thuộc một trong các nhóm đối tượng sau:
    • Người thể hàn, nghẽn ống mật
    • Phụ nữ có thai và đang cho con bú
    • Trẻ em dưới 12 tuổi
    • Người mắc các bệnh lý như gan, thận, đường huyết,…
  • Không sử dụng mật gấu để xoa bóp giảm sưng trên vết thương hở.
  • Bảo quản mật gấu ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh hoàn toàn khỏi ánh mặt trời.

Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý những điều sau khi sử dụng mật gấu:

  • Nếu bạn sử dụng mật gấu để uống, hãy bắt đầu với liều lượng thấp và tăng dần theo thời gian.
  • Nếu bạn sử dụng mật gấu để xoa bóp, hãy bôi một lượng nhỏ lên vùng da cần xoa bóp và massage nhẹ nhàng.
  • Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khi sử dụng mật gấu, hãy ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Dưới đây là một số lưu ý cụ thể khi sử dụng mật gấu:

  • Không để mật gấu tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp. Ánh nắng mặt trời có thể làm giảm chất lượng của mật gấu.
  • Không đun nóng hoặc để ở nơi có nhiệt độ cao. Nhiệt độ cao có thể làm biến đổi các chất dinh dưỡng và dược chất trong mật gấu.
  • Bảo quản lạnh hoặc ngâm với rượu để bảo quản lâu hơn. Nhiệt độ lạnh hoặc rượu có thể giúp bảo quản mật gấu tốt hơn.
  • Phụ nữ có thai, đang cho con bú không được sử dụng. Mật gấu có thể gây ra những tác hại cho thai nhi và trẻ sơ sinh.
  • Người hàn hư, nghẽn ống mật không dùng. Mật gấu có tính hàn, có thể làm trầm trọng thêm tình trạng hàn hư và nghẽn ống mật.
  • Không được dùng vào vết thương đang chảy máu. Mật gấu có tính nhuận tràng, có thể làm tăng chảy máu. Chỉ bôi khi máu đã ngừng chảy, bôi càng sớm càng tốt.

Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mật gấu và những lưu ý khi sử dụng mật gấu.

CÂY TRINH NỮ HOÀNG CUNG – VỊ THUỐC QUÝ TRONG NGÀNH DƯỢC LIỆU

CÂY TRINH NỮ HOÀNG CUNG - VỊ THUỐC QUÝ TRONG NGÀNH DƯỢC LIỆU 5

Ấn Độ chính là quê hương nơi sản sinh ra trinh nữ hoàng cung. Được trồng nhiều trong gia đình người Việt với công dụng làm cảnh. Tuy nhiên, đây cũng là một dược liệu với nhiều công dụng hỗ trợ điều trị nhiều loại bệnh khác nhau. Công dụng sinh học của loài cây này bao gồm khả năng kháng khuẩn, chống viêm và ngăn ngừa nguy cơ mắc ung thư,…Bạn đã biết trinh nữ hoàng cung có tác dụng gì chưa? Hãy cùng Hệ thống phunutoancau tìm hiểu qua bài viết dưới đây. 

CÂY TRINH NỮ HOÀNG CUNG - VỊ THUỐC QUÝ TRONG NGÀNH DƯỢC LIỆU 7

CÂY TRINH NỮ HOÀNG CUNG

Trinh nữ hoàng cung là một loại cây cỏ sống lâu năm, có thân hành to giống củ hành tây, đường kính khoảng 10-15 cm. Bẹ lá úp vào nhau thành một thân giả dài khoảng 10-15 cm, có nhiều lá mỏng kéo dài từ 80-100 cm, rộng 5-8 cm, hai bên mép lá lượn sóng. Hoa của cây có màu trắng điểm xuyết thêm nhị hoa màu tím đỏ, mọc theo tán dài với khoảng từ 6-18 hoa.

Trinh nữ hoàng cung có nguồn gốc từ Ấn Độ và được trồng phổ biến ở các tỉnh miền Trung và Nam Việt Nam. Cây ưa sáng, ưa ẩm, có thể sinh sống được dưới bóng râm một phần, phát triển tốt ở môi trường khí hậu ấm nóng miền nhiệt đới trong điều kiện nhiệt độ từ 22-27 độ C.

Trong y học, các bộ phận khác nhau của cây trinh nữ hoàng cung được sử dụng như sau: 

  • Lá cây được dùng tươi hoặc sao vàng, phơi khô và hãm nước uống. 
  • Phần thân hoa, cán hoa và bông hoa được sử dụng trong các bài thuốc y học cổ truyền. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng cây trinh nữ hoàng cung chứa các thành phần hóa học chính gồm các nhóm: alcaloid không chứa dị vòng và alcaloid có chứa dị vòng. 
  • Phần thân rễ của cây chứa các loại glucan và axit amin như arginin, valin, leucin, phenylamine. Các hoạt chất như lycorin, pratorimin và ambelin cũng được tìm thấy trong phần thân của cây này.

TRINH NỮ HOÀNG CUNG CÓ TÁC DỤNG GÌ?

NGĂN CHẶN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA U XƠ TỬ CUNG

Nghiên cứu đã chỉ ra rằng trinh nữ hoàng cung có thể giúp làm giảm kích thước hoặc ngăn chặn sự phát triển của u xơ tử cung ở một số phụ nữ.

GIẢM ĐAU KHỚP

Trinh nữ hoàng cung được biết đến với khả năng giảm đau khớp. Việc sử dụng lá trinh nữ hoàng cung có thể giúp giảm đau khi áp dụng nó lên vùng bị đau hoặc sử dụng nước uống có chiết xuất từ lá.

HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ U XƠ TUYẾN TIỀN LIỆT

Trinh nữ hoàng cung có thể hỗ trợ trong việc điều trị u xơ tuyến tiền liệt ở nam giới thông qua khả năng làm chậm quá trình phân bào của các khối u.

HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ HO, VIÊM PHẾ QUẢN

Thành phần như lycorin và alkaloid có trong trinh nữ hoàng cung có khả năng ức chế sự phát triển của một số virus và vi khuẩn, giúp hỗ trợ điều trị các vấn đề về đường hô hấp.

NGĂN CHẶN XUẤT HUYẾT TIÊU HOÁ

Các thành phần trong trinh nữ hoàng cung có khả năng làm lành vết loét và ngăn chặn xuất huyết tiêu hoá, giúp hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày và tá tràng.

CHĂM SÓC DA VÀ TRỊ MỤN NHỌT

Trinh nữ hoàng cung được sử dụng trong mỹ phẩm chăm sóc da và trị mụn nhờ vào các thành phần chống viêm, chất chống oxy hóa.

KHÁNG KHUẨN

Chiết xuất Metanol thô của lá có hoạt tính kháng E.coli mạnh, chống viêm đáng kể với tình trạng giảm trương lực và cảm ứng nhiệt; dịch chiết trong một số dung môi khác có đặc tính độc tế bào từ nhẹ đến trung bình.

CÂY TRINH NỮ HOÀNG CUNG - VỊ THUỐC QUÝ TRONG NGÀNH DƯỢC LIỆU 9

CÂY VÀ LÁ TRINH NỮ HOÀNG CUNG TRỊ BỆNH GÌ?

Trong dân gian, cây này được dùng để chữa u xơ, ung thư vú, ung thư cổ tử cung, ung thư tuyến tiền liệt. Cũng có người dùng dược liệu này để điều trị ung thư dạ dày, ung thư phổi, ung thư gan và chữa đau dạ dày.

Ở các tỉnh phía nam, cây được dùng phổ biến chữa bệnh đường tiết niệu. Nó còn được khuyến khích dùng trong thời kỳ mãn kinh để giảm những cơn bốc hỏa, tăng sức khỏe tử cung, hạn chế đau bụng kinh ở phụ nữ trẻ

Lá trinh nữ hoàng cung chữa bệnh gì? Lá và thân hành giã nát, hơ nóng dùng xoa bóp ngoài da để làm sung huyết da chữa tê thấp, nhức.

Ở Ấn Độ, người dân dùng thân hành của cây xào nóng, giã rồi đắp để trị thấp khớp, mụn nhọt hay áp xe. Dịch ép từ lá làm thuốc nhỏ tai chữa đau tai. Củ rang bôi ngoài da giúp giảm đau trong bệnh thấp khớp. Một số bộ lạc của đất nước này dùng nước ép củ để làm thuốc chống viêm ruột.

LIỀU DÙNG TRINH NỮ HOÀNG CUNG

Liều dùng trinh nữ hoàng cung có thể thay đổi tùy theo đối tượng sử dụng, mục đích sử dụng và tình trạng sức khỏe của người bệnh. Liều dùng thông thường của trinh nữ hoàng cung như sau:

  • Cách dùng trinh nữ hoàng cung tươi: Dùng 3-5 lá trinh nữ hoàng cung thái nhỏ mỗi ngày, sao vàng sắc lấy nước uống.
  • Cách dùng trinh nữ hoàng cung khô: Dùng 200g lá khô sắc uống tương tự như khi dùng lá tươi.

Liều dùng cụ thể cho từng mục đích sử dụng như sau:

  • Giảm đau khớp, chữa chấn thương, tụ máu bầm: Dùng thân hành của cây trinh nữ hoàng cung đem nướng cho nóng, giã dập ra và đắp ngay vào nơi bị sưng đau, có máu bầm. Thực hiện mỗi ngày 2–3 lần.
  • Chữa viêm loét dạ dày, u vú: Hái 3 lá tươi đem về rửa sạch, cắt khúc ngắn. Cho vào nồi sắc với 2 chén nước đến khi cạn còn nửa chén. Chia thuốc làm 3 phần uống sau bữa ăn chính trong ngày.
  • Điều trị viêm phế quản, ho: Lá trinh nữ hoàng cung, tang bạch bì mỗi vị 20g, ô phiến 10g và cam thảo dây 6g. Đem sắc còn 200ml nước, chia làm 3 lần uống.
  • Trị viêm họng hạt: Kết hợp 1/3 lá trinh nữ hoàng cung tươi và 3g rễ cây dằng xay. Đem rửa và ngâm qua nước muối pha sẵn cho sạch. Khi bị viêm họng hạt lấy nhai với vài hạt muối ăn, nuốt nước từ từ cho thấm vào cổ họng, bỏ bã.
  • U xơ tuyến tiền liệt, rối loạn tiểu tiện ở người cao tuổi: Sắc 20g lá uống làm 2–3 lần trong ngày.
  • U xơ tử cung, rong kinh, chảy máu âm đạo, đau bụng dưới: Lấy 20g lá trinh nữ hoàng cung tươi sắc uống vài lần trong ngày cho hết.
  • Trị mụn nhọt: Lấy một ít lá hoặc củ của cây trinh nữ hoàng cung, giã nát rồi đắp vào khu vực bị mụn nhọt.
  • Hỗ trợ điều trị ung thư vú, đại tràng, cổ tử cung: Lá trinh nữ hoàng cung và nga truật mỗi vị 20g, lá đu đủ (phơi khô) 50g, xuyên điền thất 10g. Cho thuốc vào siêu, thêm 3 chén nước sắc lấy 1 chén. Chia thuốc làm 3 phần uống sau các bữa ăn chính.

MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG TRINH NỮ HOÀNG CUNG

Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng trinh nữ hoàng cung:

  • Không tự ý dùng trinh nữ hoàng cung khi chưa có chỉ định của bác sĩ. Trinh nữ hoàng cung là một loại dược liệu có tác dụng tốt trong hỗ trợ điều trị một số bệnh lý, tuy nhiên cần được sử dụng đúng cách và liều lượng phù hợp để tránh gây ra những tác dụng phụ không mong muốn.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú không nên dùng trinh nữ hoàng cung. Trinh nữ hoàng cung có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi và trẻ nhỏ.
  • Người bị suy giảm chức năng gan thận cũng không nên dùng trinh nữ hoàng cung. Trinh nữ hoàng cung có thể làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh.
  • Người đang sử dụng các loại thuốc khác cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trinh nữ hoàng cung. Trinh nữ hoàng cung có thể tương tác với các loại thuốc khác, gây ra những tác dụng phụ không mong muốn.
  • Kiêng ăn rau muống, đậu xanh trong quá trình sử dụng trinh nữ hoàng cung. Rau muống và đậu xanh có thể làm giảm tác dụng của trinh nữ hoàng cung.

Trinh nữ hoàng cung là một loại dược liệu có nhiều công dụng tốt đối với sức khỏe, tuy nhiên cần được sử dụng đúng cách và thận trọng để tránh gây ra những tác dụng phụ không mong muốn.