CÔNG DỤNG CỦA NHỤY HOA NGHỆ TÂY VÀ NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG

CÔNG DỤNG CỦA NHỤY HOA NGHỆ TÂY VÀ NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG 1

Nhuỵ hoa nghệ tây (saffron) là loại thảo mộc quý, được sử dụng phổ biến trong thực phẩm và chăm sóc sức khỏe. Thành phần saffron rất giàu hàm lượng các chất chống oxy hoá, đóng vai trò quan trọng trong việc chống lão hóa, ngăn ngừa ung thư, bảo vệ sức khỏe tim mạch, kháng viêm, sát khuẩn,…. Cùng phunutoancau tìm hiểu công dụng chi tiết thông qua bài viết sau để có thêm nhiều cập nhật hữu ích.

CÔNG DỤNG CỦA NHỤY HOA NGHỆ TÂY VÀ NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG 3

NHỤY HOA NGHỆ TÂY

Nhụy hoa nghệ tây (saffron) là một loại thảo mộc quý, được sử dụng phổ biến trong thực phẩm và chăm sóc sức khỏe. Thành phần saffron rất giàu hàm lượng các chất chống oxy hóa, đóng vai trò quan trọng trong việc chống lão hoá, ngăn ngừa ung thư, bảo vệ sức khỏe tim mạch, kháng viêm, sát khuẩn,….

NHỤY HOA NGHỆ TÂY CÓ TÁC DỤNG GÌ?

LÀM ĐẸP DA, HỖ TRỢ GIẢM CÂN

Nhụy hoa nghệ tây chứa các chất chống oxy hóa mạnh mẽ như crocin, crocetin, safranal, giúp bảo vệ da khỏi tác hại của các gốc tự do, ngăn ngừa lão hóa da, giảm thâm nám, tàn nhang, mụn trứng cá. Ngoài ra, saffron còn có tác dụng giúp giảm cảm giác thèm ăn, tăng cảm giác no, hỗ trợ quản lý cân nặng hiệu quả.

CHỐNG LÃO HÓA

Crocin trong nhụy hoa nghệ tây có khả năng làm giảm tốc độ lão hóa của tế bào, giúp da luôn tươi trẻ, rạng rỡ. Ngoài ra, saffron còn có tác dụng giúp cải thiện sức khỏe tổng thể, giảm nguy cơ mắc các bệnh lý liên quan đến tim mạch, thần kinh, hô hấp,…

CẢI THIỆN TÂM TRẠNG

Nhụy hoa nghệ tây có tác dụng giúp cải thiện tâm trạng, giảm căng thẳng, lo âu, trầm cảm. Theo nhiều nghiên cứu, saffron có hiệu quả tương đương với thuốc điều trị trầm cảm thông thường. 

GIẢM NGUY CƠ MẮC BỆNH TIM MẠCH

Nhụy hoa nghệ tây có tác dụng giúp ổn định huyết áp, giảm cholesterol, ngăn ngừa các vấn đề về tim mạch. 

CUNG CẤP CÁC CHẤT CHỐNG OXY HÓA

CÔNG DỤNG CỦA NHỤY HOA NGHỆ TÂY VÀ NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG 5

Nhụy hoa nghệ tây là nguồn cung cấp dồi dào các chất chống oxy hóa, giúp bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây hại như gốc tự do, vi khuẩn, virus,…

CHỐNG UNG THƯ

Các chất chống oxy hóa trong nhụy hoa nghệ tây có khả năng giúp ngăn ngừa sự hình thành và phát triển của tế bào ung thư.

KHÁNG VIÊM, SÁT KHUẨN

Nhụy hoa nghệ tây có tác dụng giúp kháng viêm, sát khuẩn, hỗ trợ điều trị các bệnh lý như viêm khớp, đau thắt lưng,…

NGĂN NGỪA RỐI LOẠN HỆ THẦN KINH

Các chất chống oxy hóa trong nhụy hoa nghệ tây giúp bảo vệ não bộ khỏi các tổn thương, ngăn ngừa các bệnh lý như Alzheimer, Parkinson,…

HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ VÀ CẢI THIỆN HẬU COVID – 19

Các đặc tính chống viêm, chống oxy hóa của nhụy hoa nghệ tây có thể giúp cải thiện triệu chứng hậu Covid – 19 một cách đáng kể.

ĐỐI TƯỢNG KHÔNG NÊN SỬ DỤNG NHỤY HOA NGHỆ 

Không nên dùng nhụy hoa nghệ tây trong các trường hợp sau:

PHỤ NỮ MANG THAI Ở TAM CÁ NGUYỆT THỨ NHẤT

Trong 3 tháng đầu tiên của thai kỳ, cơ thể phụ nữ rất nhạy cảm, dễ bị ảnh hưởng bởi các tác nhân bên ngoài. Nhụy hoa nghệ tây có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn cho thai nhi như:

  • Sảy thai
  • Khiếm khuyết ống thần kinh
  • Nhiễm trùng

Vì vậy, phụ nữ mang thai ở tam cá nguyệt thứ nhất nên tránh sử dụng nhụy hoa nghệ tây.

PHỤ NỮ SAU SINH

Sau khi sinh, cơ thể phụ nữ cần thời gian để phục hồi. Nhụy hoa nghệ tây có tác dụng hoạt huyết, có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn cho phụ nữ sau sinh như:

  • Đau bụng
  • Ra máu nhiều
  • Nhiễm trùng

Vì vậy, phụ nữ sau sinh 1 tháng nên tránh sử dụng nhụy hoa nghệ tây.

TRẺ NHỎ DƯỚI 6 THÁNG TUỔI

Trẻ nhỏ dưới 6 tháng tuổi chỉ nên bú sữa mẹ hoàn toàn. Mẹ không nên cho trẻ ăn bất kỳ loại thực phẩm hay đồ uống nào khác, kể cả nhụy hoa nghệ tây.

NGƯỜI MẮC CÁC BỆNH LÝ VỀ TIM, HUYẾT ÁP 

Nhụy hoa nghệ tây có tác dụng thúc đẩy quá trình lưu thông máu, ngừa ứ huyết. Tuy nhiên, điều này có thể khiến cho tim đập nhanh hơn, gây nguy hiểm cho người mắc các bệnh lý về tim, huyết áp dưới mức bình thường.

NGƯỜI BỆNH ĐANG DÙNG THUỐC CHỮA BỆNH

Nhụy hoa nghệ tây có thể tương tác với một số loại thuốc chữa bệnh, gây ra các tác dụng phụ không mong muốn. Vì vậy, người bệnh đang dùng thuốc chữa bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng nhụy hoa nghệ tây.

Ngoài ra, những người có tiền sử dị ứng với các loại thực vật thuộc họ Liliaceae cũng nên tránh sử dụng nhụy hoa nghệ tây.

CÔNG DỤNG CỦA NHỤY HOA NGHỆ TÂY VÀ NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG 7

CÁCH DÙNG NHỤY HOA NGHỆ TÂY

Trước khi sử dụng nhụy hoa nghệ tây, quan trọng để tìm hiểu về công dụng của nó và xác định liệu bạn có nên sử dụng hay không. Không phải mọi người đều nên tiêu thụ nhụy hoa nghệ tây, đặc biệt là những người mang thai hoặc có các vấn đề sức khỏe cụ thể.

Đối với người mới bắt đầu sử dụng, nên bắt đầu với liều lượng thấp, khoảng 5 – 7 sợi saffron mỗi ngày. Nếu không có dấu hiệu phản ứng tiêu cực và sức khỏe ổn định, bạn có thể tăng dần liều lượng. Liều lượng tối đa cho người lớn là 0,1g saffron mỗi ngày hoặc 3g saffron mỗi tháng.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG NHỤY HOA NGHỆ TÂY

Liều lượng nhụy hoa nghệ tây sử dụng mỗi ngày phụ thuộc vào độ tuổi và tình trạng sức khỏe của mỗi người. Theo khuyến cáo của các chuyên gia, liều lượng sử dụng nhụy hoa nghệ tây như sau:

  • Người lớn: 25-50 mg/ngày
  • Trẻ em: 10-25 mg/ngày

Nhụy hoa nghệ tây có thể được sử dụng dưới dạng trà, ngâm rượu, nấu ăn,…

MỘT SỐ CÁCH SỬ DỤNG NHỤY HOA NGHỆ TÂY PHỔ BIẾN

TRÀ NHỤY HOA NGHỆ TÂY

Trà nhụy hoa nghệ tây là cách sử dụng đơn giản và phổ biến nhất. Để pha trà nhụy hoa nghệ tây, bạn chỉ cần cho 5 – 7 sợi saffron vào cốc nước nóng khoảng 80 độ C, ngâm trong khoảng 10 phút là có thể thưởng thức.

NHỤY HOA NGHỆ TÂY NGÂM RƯỢU

Nhụy hoa nghệ tây ngâm rượu có tác dụng tốt cho tim mạch, giảm căng thẳng, mệt mỏi. Để ngâm rượu nhụy hoa nghệ tây, bạn cần chuẩn bị 50g saffron, 500ml rượu trắng 40 độ. Cho saffron vào lọ thủy tinh, đổ rượu trắng vào, đậy kín nắp và ngâm trong khoảng 20 ngày là có thể sử dụng.

NHỤY HOA NGHỆ TÂY NẤU ĂN

Nhụy hoa nghệ tây có thể dùng để nấu ăn, tạo màu sắc và hương vị cho các món ăn. Bạn có thể cho nhụy hoa nghệ tây vào các món xào, súp, món hầm,…

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG NHỤY HOA NGHỆ TÂY

  • Không nên sử dụng nhụy hoa nghệ tây quá liều lượng khuyến cáo
  • Không nên sử dụng nhụy hoa nghệ tây cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi
  • Không nên sử dụng nhụy hoa nghệ tây cho phụ nữ mang thai và sau sinh 1 tháng
  • Không nên sử dụng nhụy hoa nghệ tây cho người mắc các bệnh lý về tim, huyết áp dưới mức bình thường
  • Không nên sử dụng nhụy hoa nghệ tây cho người bệnh đang dùng thuốc chữa bệnh
  • Không nên sử dụng nhụy hoa nghệ tây cho người có tiền sử dị ứng với các loại thực vật thuộc họ Liliaceae

Nhụy hoa nghệ tây là một loại thảo dược quý, có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, để sử dụng nhụy hoa nghệ tây đúng cách, phát huy tối đa tác dụng và tránh các tác dụng phụ không mong muốn, bạn cần lưu ý những điều trên.

XUYÊN TÂM LIÊN CÓ TÁC DỤNG GÌ?

XUYÊN TÂM LIÊN CÓ TÁC DỤNG GÌ? 9

Xuyên tâm liên theo Đông y có vị đắng tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, trị cúm,… Xuyên tâm liên thuốc được dùng trong các bài thuốc trị bệnh về đường hô hấp như trị cảm cúm, viêm họng,… Tuy nhiên, không nên tự ý sử dụng xuyên tâm liên mà cần được tư vấn bởi bác sĩ, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn cách dùng xuyên tâm liên chữa bệnh hiệu quả.

THẢO DƯỢC XUYÊN TÂM LIÊN LÀ GÌ?

XUYÊN TÂM LIÊN CÓ TÁC DỤNG GÌ? 11

Cây xuyên tâm liên, còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như cây lá đắng, công cộng, khổ đởm thảo, có tên khoa học là Andrographis paniculata, thuộc họ Ô rô Acanthaceae. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về cây này:

ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC

  • Cây thân thảo, cao khoảng 30 đến 80cm
  • Trên thân cây có nhiều đốt, cành lá mọc đối
  • Lá cây hình trứng thuôn dài hoặc hình mác
  • Hoa có màu trắng, nhỏ, mọc thành chùm
  • Quả dài khoảng 15mm.

PHÂN BỐ

Cây xuyên tâm liên mọc hoang nhiều khu vực phía Bắc Việt Nam.

SỬ DỤNG TRONG Y HỌC CỔ TRUYỀN

  • Là một trong 70 vị thuốc nam được Bộ Y tế khuyến khích trồng trong vườn thuốc tại các trạm y tế
  • Bộ phận dùng để làm thuốc là toàn thân trên mặt đất của cây.

CÔNG DỤNG TRUYỀN THỐNG

  • Được sử dụng để tắm giúp săn se niêm mạc
  • Dùng để chữa bệnh cảm sốt.

NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG HIỆN ĐẠI

  • Có những nghiên cứu chỉ ra tác động tích cực trong việc điều trị bệnh nhân nhiễm Covid-19.
  • Tuy nhiên, vẫn chưa có nghiên cứu cụ thể và chính xác về hiệu quả của cây xuyên tâm liên đối với Covid-19.

XUYÊN TÂM LIÊN CÓ TÁC DỤNG GÌ?

Theo quan điểm Đông y, xuyên tâm liên (Andrographis paniculata) được mô tả với các đặc tính nhất định. Vị thuốc này được cho là có vị đắng, tính hàn, và quy vào các kinh phế, vị, đại tràng, và tiểu trưởng. Có những công dụng cụ thể trong việc thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết, và chỉ thống. Các ứng dụng thực tế trong điều trị bệnh được mô tả như sau:

  • Trị bệnh cảm sốt, cúm, viêm amidan: Xuyên tâm liên được sử dụng trong trường hợp cảm sốt, cúm và viêm amidan, giảm triệu chứng và hỗ trợ quá trình phục hồi.
  • Trị ho do viêm họng, viêm phổi: Vị thuốc này được áp dụng để giảm ho và làm giảm viêm trong trường hợp viêm họng và viêm phổi.
  • Dùng trong trường hợp tiểu rắt, tiểu buốt do viêm đường tiết niệu: Xuyên tâm liên được sử dụng để giảm tiểu buốt và tiểu rắt xuất phát từ viêm đường tiết niệu.
  • Bệnh phụ nữ như viêm âm đạo gây khí hư, đau bụng kinh: Trong các vấn đề phụ nữ như viêm âm đạo gây khí hư và đau bụng kinh, xuyên tâm liên được áp dụng để làm dịu các triệu chứng.
  • Trị chứng thấp nhiệt gây mụn nhọt, mẩn ngứa: Xuyên tâm liên được sử dụng trong các tình trạng thấp nhiệt gây mụn nhọt và mẩn ngứa để làm giảm nhiệt độ cơ thể và làm dịu các vùng da bị kích ứng.

Nghiên cứu về tác dụng dược lý của xuyên tâm liên đã chỉ ra các tác động quan trọng:

  • Tác dụng chống viêm và tăng hoạt động động của bạch cầu: Có nghiên cứu chỉ ra khả năng chống viêm của xuyên tâm liên và khả năng tăng hoạt động động của bạch cầu.
  • Tác dụng kháng khuẩn: Xuyên tâm liên có khả năng kháng khuẩn, bao gồm chống lại vi khuẩn, virus, vi nấm, và ký sinh trùng.
  • Tác dụng hạ nhiệt: Xuyên tâm liên có tác dụng hạ nhiệt cơ thể, giúp giảm triệu chứng sốt do bệnh đường hô hấp.
  • Tác dụng với Covid-19: Một số nghiên cứu trong phòng thí nghiệm đã chỉ ra rằng một số thành phần trong xuyên tâm liên có tác dụng ức chế virus. Tuy nhiên, cần thêm nghiên cứu thực nghiệm để xác nhận tiềm năng trong việc điều trị bệnh Covid-19 và không nên tự y áp dụng mà không có hướng dẫn chính xác.

ỨNG DỤNG VỊ THUỐC XUYÊN TÂM LIÊN TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH

Bên dưới là một mô tả sơ bộ về cách ứng dụng vị thuốc xuyên tâm liên trong điều trị các bệnh lý cụ thể, theo các bài thuốc truyền thống:

  • Chữa viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang: Thành phần: Xuyên tâm liên, bách bộ, kim ngân hoa, mạch môn lương (10g mỗi loại). Cách dùng: Rửa sạch, đun sôi với một lít nước, uống trong ngày, mỗi ngày 1 thang, liên tục trong 1 tuần.
  • Chữa viêm họng, viêm amidan: Thành phần: Xuyên tâm liên (6g), kim ngân hoa (10g), huyền sâm và mạch môn (mỗi loại 12g). Cách dùng: Rửa sạch, đun sôi với nước, uống trong ngày, mỗi ngày 1 thang, dùng liên tục 7-10 ngày.
  • Chữa đi tiểu buốt, tiểu rắt do viêm đường tiết niệu: Sử dụng lá xuyên tâm liên tươi (khoảng 20g), rửa sạch, giã nát, lọc lấy nước, uống mỗi ngày một lần.
  • Chữa các bệnh liên quan đến gan: Thành phần: Cây xuyên tâm liên tươi (25g), cây xạ đen (15g), cây an xoa (15g). Cách dùng: Sắc chế, lấy nước chia thành 2 phần bằng nhau, uống sau khi ăn.
  • Chữa viêm nhiễm đường tiêu hóa gây rối loạn tiêu hoá: Sử dụng xuyên tâm liên (10g) với khổ sâm (10g), đun cùng với nước uống trong ngày cho đến khi hết triệu chứng.
  • Chữa áp xe: Lá xuyên tâm liên, muối hạt, nước. Rửa sạch lá, giã nát cùng với muối hạt, chắt lấy nước uống. Bã lá đặt vào một khăn mềm, buộc lên vùng áp xe mỗi ngày một lần.
  • Chữa mụn nhọt, mẩn ngứa, herpes, viêm ngoài da: Sử dụng xuyên tâm liên khô hoặc xuyên tâm liên dược liệu tươi, đun cùng với nước, chắt lấy nước xông và tắm mỗi ngày.

LƯU Ý KHI DÙNG XUYÊN TÂM LIÊN

Xuyên tâm liên, với tính chất lạnh của mình, không nên được sử dụng một cách kéo dài, vì điều này có thể ảnh hưởng đến tỳ vị, đặc biệt là không phù hợp cho những người có tính hàn. Việc tiếp tục sử dụng xuyên tâm liên trong thời gian dài để phòng chống Covid-19 không được khuyến khích, do tính lạnh của nó có thể làm tăng nguy cơ nhiễm bệnh. Đặc biệt, những nhóm nhân khẩu như bệnh nhân có rối loạn đông máu, người đang trong giai đoạn chấn thương hoặc phẫu thuật, phụ nữ mang thai và đang cho con bú nên hạn chế sử dụng xuyên tâm liên.

Ngoài ra, tương tự như các phác đồ điều trị khác, không nên tự ý điều chỉnh liều lượng của xuyên tâm liên mà không có sự hướng dẫn từ người chuyên môn. Khi phát hiện có bất kỳ triệu chứng nào không bình thường, người sử dụng cần ngay lập tức tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình sử dụng.

Hy vọng thông qua bài viết bạn đã biết uyên tâm liên trị bệnh gì và lưu ý gì khi dùng để mang lại hiệu quả cao. Tránh những tác dụng phụ không cần thiết do dùng sai cách.