CÁC LOẠI THUỐC TAN MÁU BẦM HIỆU QUẢ HIỆN NAY LÀ GÌ? LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC

CÁC LOẠI THUỐC TAN MÁU BẦM HIỆU QUẢ HIỆN NAY LÀ GÌ? LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC 1

Xuất huyết dưới da hay máu bầm tuy không gây nguy hiểm tới tính mạng nhưng gây mất thẩm mỹ cũng như là dấu hiệu báo hiệu nguy cơ về sức khỏe. Vết máu tụ có thể hình thành sau va đập, thủ thuật, cũng có thể xuất hiện tự nhiên và tái diễn nhiều lần. Vậy thuốc tan máu bầm hiệu quả nhất hiện nay là gì? Hãy cùng phunutoancau tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

CÁC LOẠI THUỐC TAN MÁU BẦM HIỆU QUẢ HIỆN NAY LÀ GÌ? LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC 3

NGUYÊN NHÂN GÂY MÁU BẦM

Máu bầm là hiện tượng xuất huyết dưới da, gây ra bởi các mạch máu nhỏ dưới da bị vỡ, khiến máu thoát ra khỏi lòng mạch và tích tụ dưới mô tổn thương. Vết bầm có thể xuất hiện do va đập trong sinh hoạt hàng ngày, một số loại thuốc và bệnh nền có thể khiến tình trạng này xuất hiện thường xuyên hơn.

Các nguyên nhân phổ biến gây máu bầm bao gồm:

  • Va đập: Đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây máu bầm. Các va đập có thể gây ra vết bầm từ nhẹ đến nặng, tùy thuộc vào mức độ mạnh của lực tác động.
  • Thuốc: Một số loại thuốc có thể làm tăng nguy cơ chảy máu, bao gồm thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), thuốc giảm đau, thuốc chống đông máu, thuốc kháng sinh, thuốc chống trầm cảm, v.v.
  • Bệnh lý: Một số bệnh lý có thể gây máu bầm, bao gồm bệnh tiểu đường, bệnh gan, bệnh thận, bệnh máu khó đông, bệnh bạch cầu, v.v.
  • Thiếu hụt vitamin: Thiếu hụt vitamin C, vitamin K, vitamin B12 có thể làm suy yếu thành mạch, khiến mạch máu dễ bị vỡ và gây máu bầm.
  • Lão hóa: Quá trình lão hóa khiến thành mạch yếu đi, dễ bị vỡ hơn. Do đó, người cao tuổi thường dễ bị máu bầm hơn người trẻ.
  • Vận động quá sức: Vận động mạnh trong thời gian dài có thể khiến mạch máu bị vỡ, tuần hoàn ứ trệ gây bầm tím dưới da.
  • Rối loạn nội tiết: Trong thời kỳ mang thai hoặc giai đoạn mãn kinh, cơ thể phụ nữ thường bị mất cân bằng nội tiết tố. Điều này có thể ảnh hưởng tới quá trình tạo tiểu cầu và yếu tố đông máu, từ đó gây máu bầm.

CÁCH TAN MÁU BẦM KHÔNG CẦN DÙNG THUỐC

  • Chườm lạnh: Là phương pháp phổ biến nhất để điều trị máu bầm. Nhiệt độ lạnh giúp co mạch máu, giảm sưng và đau. Bạn nên chườm lạnh lên vết bầm trong vòng 24-48 giờ đầu tiên, mỗi lần 10-15 phút, 3-4 lần/ngày.
  • Kê cao: Kê cao vùng bị bầm giúp tăng lưu thông máu, giảm sưng và đau. Bạn nên kê cao vùng bị bầm cao hơn tim trong vòng 24-48 giờ đầu tiên.
  • Massage: Xoa bóp nhẹ nhàng vùng bị bầm giúp tăng lưu thông máu, thúc đẩy quá trình tan máu bầm. Bạn nên massage nhẹ nhàng vùng bị bầm trong vòng 10-15 phút, 2-3 lần/ngày.

Ngoài ra, bạn có thể thử một số biện pháp tự nhiên khác để giúp tan máu bầm, bao gồm:

  • Dùng nghệ: Nghệ có chứa curcumin, một chất chống oxy hóa có tác dụng giảm viêm và thúc đẩy quá trình lành vết thương. Bạn có thể thoa tinh bột nghệ hoặc gel nghệ lên vết bầm 2-3 lần/ngày.
  • Dùng lô hội: Nha đam có chứa các chất chống oxy hóa và kháng viêm giúp giảm sưng, đau và thúc đẩy quá trình lành vết thương. Bạn có thể cắt một miếng nha đam tươi, lấy phần gel và thoa lên vết bầm 2-3 lần/ngày.
  • Dùng dầu dừa: Dầu dừa có tác dụng dưỡng ẩm và làm mềm da, giúp vết bầm mờ đi nhanh hơn. Bạn có thể thoa dầu dừa lên vết bầm 2-3 lần/ngày.

CÁC LOẠI THUỐC TAN MÁU BẦM HIỆU QUẢ

Trong trường hợp vết bầm lớn, đau đớn, hoặc không có dấu hiệu cải thiện sau vài ngày, bạn có thể sử dụng thuốc tan máu bầm theo chỉ định của bác sĩ.

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại thuốc tan máu bầm, bao gồm cả thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn. Một số loại thuốc tan máu bầm phổ biến bao gồm:

THUỐC ALPHA CHOAY LÀM TAN MÁU BẦM

CÁC LOẠI THUỐC TAN MÁU BẦM HIỆU QUẢ HIỆN NAY LÀ GÌ? LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC 5

Thuốc Alpha Choay là một loại thuốc được sử dụng để giúp tan máu bầm, giảm sưng và đau. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Alpha Chymotrypsin, một loại enzym thủy phân protein.

Công dụng của thuốc Alpha Choay:

  • Làm tan máu bầm, giảm sưng và đau.
  • Hỗ trợ điều trị chấn thương, bong gân, trật khớp.
  • Hỗ trợ điều trị viêm khớp, thoái hóa khớp.

Liều dùng của thuốc Alpha Choay:

Viên uống:

  • Người lớn: 2 – 4 viên/lần, 3 – 4 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 1 – 2 viên/lần, 3 – 4 lần/ngày.

Viên ngậm dưới lưỡi:

  • Người lớn: 4 – 6 viên/ngày.
  • Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 2 – 3 viên/ngày.

THUỐC OP.ZEN

CÁC LOẠI THUỐC TAN MÁU BẦM HIỆU QUẢ HIỆN NAY LÀ GÌ? LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC 7

Thuốc OP.Zen là một loại thuốc đông y được sử dụng để giúp tan máu bầm, giảm sưng và đau. Thuốc có chứa thành phần chính là Cao tô mộc, một loại dược liệu có tác dụng bổ huyết, hoạt huyết, tiêu ứ, tan máu bầm.

Công dụng của thuốc OP.Zen:

  • Làm tan máu bầm, giảm sưng và đau.
  • Hỗ trợ điều trị chấn thương, bong gân, trật khớp.
  • Hỗ trợ điều trị viêm khớp, thoái hóa khớp.

Liều dùng của thuốc OP.Zen:

  • Người lớn: 2 – 4 viên/lần, 3 – 4 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 1 – 2 viên/lần, 3 – 4 lần/ngày.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC TAN MÁU BẦM

Lưu ý khi sử dụng thuốc tan máu bầm là vô cùng quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu quả của quá trình điều trị. Dưới đây là một số lưu ý cần thiết khi sử dụng thuốc tan máu bầm:

  • Điều trị đủ và đúng liều theo hướng dẫn của bác sĩ. Tùy theo mức độ nghiêm trọng của vết bầm, bác sĩ sẽ chỉ định liều lượng và thời gian sử dụng thuốc phù hợp. Không tự ý tăng liều hoặc kéo dài thời gian sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
  • Để thuốc xa tầm tay của trẻ em. Thuốc tan máu bầm có thể gây nguy hiểm cho trẻ em nếu nuốt phải.
  • Khi sử dụng quá liều thuốc, cần báo với bác sĩ điều trị. Quá liều thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Khi quên một liều thuốc, uống theo liều lượng bình thường trong lần tiếp theo, không tự ý tăng liều điều trị.
  • Sử dụng thuốc theo sự chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ. Không tự ý sử dụng thuốc cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú, người có tiền sử bệnh lý tim mạch, gan, thận,…
  • Lưu ý khi bảo quản thuốc. Thuốc tan máu bầm cần được bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ẩm mốc và ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn sử dụng hoặc khi thuốc có dấu hiệu hỏng, đổi màu hoặc móp méo.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc điều trị cũng như tư vấn từ bác sĩ, dược sĩ.

Nếu vết bầm không có dấu hiệu cải thiện sau vài ngày hoặc nặng hơn, hãy đi khám bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.