TÁC DỤNG CỦA CÂY MẬT GẤU BẠN NÊN BIẾT

TÁC DỤNG CỦA CÂY MẬT GẤU BẠN NÊN BIẾT 1

Một trong những loại thảo dược quý và là bài thuốc hiệu quả của Đông y là cây mật gấu. Thảo dược này có công dụng điều trị nhiều loại bệnh, bao gồm các bệnh về xương khớp, gan, đường ruột,… và rất lành tính, do đó được ứng dụng rộng rãi trong việc chữa bệnh.

TÁC DỤNG CỦA CÂY MẬT GẤU BẠN NÊN BIẾT 3

CÂY MẬT GẤU LÀ GÌ?

Cây mật gấu, với tên khoa học là Gymnanthemum amygdalinum, thuộc họ cúc và còn được biết đến ở Việt Nam với tên gọi cây lá đắng. Loại cây này có thân thảo, phát triển thành từng bụi, và tùy thuộc vào chất lượng đất cũng như lượng ánh sáng, cây có thể cao từ 2m đến 5m. Lá cây mật gấu có hình trái xoan với mép răng cưa nhỏ, có độ cứng vừa phải, chiều dài từ 6cm đến 10cm và chiều rộng từ 2cm đến 4cm.

Hoa cây mật gấu nở từ tháng 2 đến tháng 4 hàng năm, với cụm hoa màu vàng nhạt. Mỗi bông hoa có 6 cánh, được nâng đỡ bởi nhiều lá đài sắp xếp thành 3 vòng dưới hoa. Hoa nở ở ngọn thân cây, và sau khi hoa tàn, quả xanh sẽ xuất hiện. Quả chín vào khoảng tháng 5 đến tháng 6, chuyển sang màu xanh nâu.

Cây mật gấu có thể được tìm thấy ở các nước châu Á như Việt Nam, Trung Quốc, Nepal và Ấn Độ. Do đặc điểm sinh trưởng, cây mật gấu xuất hiện nhiều ở các vùng núi phía Bắc Việt Nam, nơi có khí hậu mát mẻ và địa hình cao. Ở miền Nam, cây mật gấu cũng được trồng nhưng số lượng ít hơn, như tại tỉnh Lâm Đồng.

THÀNH PHẦN ĐƯỢC SỬ DỤNG NHIỀU NHẤT CỦA CÂY MẬT GẤU

Cây được thu hái quanh năm khi đã trưởng thành, không thu hoạch những cây còn non hay quá già. Bộ phận thường được dùng là lá và thân cây mật gấu. 

Trong bộ phận thân và lá của cây chứa các thành phần chính đó là vitamin A, vitamin B1, vitamin B2, vitamin C, vitamin E, xanthone,  flavonoid, tannin, steroid, terpene, axit phenolic, một số khoáng chất (như  sắt, kẽm, đồng, magie, selenium,…), nước.

TÁC DỤNG CỦA CÂY MẬT GẤU BẠN NÊN BIẾT 5

TÁC DỤNG CỦA CÂY MẬT GẤU

LỢI TIỂU

Theo một số người dân ở vùng Tây Phi chia sẻ thì họ thường dùng lá mật gấu để chế biến thành trà. Loại trà này có công năng tuyệt vời như lợi tiểu, điều trị bệnh đái tháo đường, táo bón, những bệnh liên quan đến gan và nhiễm trùng da.

GIẢM CĂNG THẲNG

Các chất lacton andrographolide, glucosides, fiterpene và flavonoid trong lá mật gấu có công dụng giúp giảm triệu chứng căng thẳng của thần kinh. Cho nên, loại cây này cũng thường được ứng dụng để điều chế thành các loại thuốc giúp giảm căng thẳng, lo âu, rối loạn cảm xúc cho những bệnh nhân mắc bệnh tâm lý.

NGĂN NGỪA BỆNH VỀ TIM MẠCH

Nhờ có axit béo linoleic có trong cây mật gấu, nên nó thường được ứng dụng để điều trị các bệnh liên quan đến hệ tim mạch.

PHÒNG BỆNH UNG THƯ

Bởi vì bên trong cây có chứa các hoạt chất như: beta sitosterol, ursolic acid, glucoside,… Nên một trong những công dụng đặc biệt của lá mật gấu là giúp ức chế, ngăn ngừa sự phát triển của các tế bào Ung thư ác tính, cũng như giảm sự tăng sinh của chúng. Bên cạnh đó, với bài thuốc phù hợp, loại thảo dược này còn hỗ trợ ngăn chặn các hoạt động tràn lan của các tế bào ung thư như ung thư dạ dày hoặc ung thư vú.

CHỐNG OXY HÓA

Nhờ vào saponin, tannin hay flavonoid  là nguồn chất chống oxy hóa dồi dào, cây lá đắng giúp giảm thiểu hàm lượng Cholesterol xấu trong máu, ngăn ngừa bệnh stress oxy hóa do viêm nhiễm hoặc ung thư. Ngoài ram những chất này còn giúp loại bỏ các tế bào gốc tự do, cũng như hỗ trợ kiểm soát những bệnh lý mạn tính. Ngoài ra, dùng lá mật gấu còn giúp điều trị các bệnh về tim mạch hoặc các bệnh do lão hóa gây da.

TRỊ BỆNH ĐAU MẮT ĐỎ VÀ VIÊM GAN VÀNG DA

Một công dụng đặc biệt của cây mật gấu trong việc điều trị các bệnh liên quan đến gan như viêm gan vàng da và bệnh đau mắt đỏ. Để điều trị bệnh này, các bác sĩ thường dùng phần lá và quả mật gấu.  

TỐT CHO HỆ TIÊU HÓA

Ngoài ra, cây còn hỗ trợ điều trị một số bệnh liên quan đến đường ruột như: Bệnh tiêu chảy, kiết lỵ, giải độc, thanh nhiệt, tiêu viêm,…

BẢO VỆ GAN

Bên trong cây mật gấu có chứa: Exercise in A, ursolic acid, beta sitosterol, glucoside,.. Đây là những hoạt chất rất tốt cho cơ thể, giúp ngăn ngừa sự hình thành các tế bào xấu, nên rất hiệu quả trong việc bảo vệ gan.

CÁC LƯU Ý KHI SỬ DỤNG CÂY MẬT GẤU

Trong cây mật gấu có chứa thành phần kháng sinh, do đó không nên tự ý sử dụng hoặc sử dụng quá thường xuyên và kéo dài. Tốt nhất chỉ nên dùng các loại thuốc từ cây mật gấu trong tối đa hai tuần rồi nghỉ. Sau ít nhất hai đến bốn tuần, mới nên tiếp tục sử dụng.

Khi bắt đầu sử dụng cây mật gấu, nên dùng với liều lượng ít để cơ thể kịp thích ứng. Không được ngưng đột ngột các loại thuốc đặc trị.

Hiện tại, chưa có bằng chứng nào khẳng định độ an toàn tuyệt đối của cây mật gấu đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Những người đang mang thai hoặc có ý định mang thai nên tránh sử dụng loại cây này, vì dùng quá liều có thể gây sảy thai. Do đó, cần có sự hướng dẫn của bác sĩ trước khi sử dụng loại thảo dược này.

Cây mật gấu có thể tương tác với một số loại thuốc, thực phẩm hoặc thực phẩm chức năng khác. Vì vậy, cần thông báo rõ với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng khi được kê đơn.

Có thể sắc nước từ rễ, thân và lá cây mật gấu để uống, giúp thanh nhiệt, thải độc và giải nhiệt nhanh chóng.

Vì cây mật gấu có thành phần giúp hạ huyết áp, những người có huyết áp thấp không nên sử dụng để tránh tình trạng huyết áp giảm quá thấp.

NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Phân biệt cây mật gấu với các loại cây khác

Cây mật gấu có thể bị nhầm lẫn với một số loại cây khác như cây lá đắng, cây mật nhân,… Do đó, cần lưu ý một số đặc điểm để phân biệt:

  • Cây mật gấu: Lá có hình bầu dục, mép lá có răng cưa nhỏ, hoa màu vàng nhạt.
  • Cây lá đắng: Lá có hình bầu dục, mép lá nguyên, hoa màu trắng.
  • Cây mật nhân: Lá có hình tim, mép lá có răng cưa, hoa màu tím.

2. Nơi mua cây mật gấu uy tín

Có thể mua cây mật gấu tại các cửa hàng bán thuốc bắc uy tín, các vườn dược liệu hoặc thu hái trực tiếp trong tự nhiên.

KẾT LUẬN

Bên cạnh việc biết được cây mật gấu có tác dụng gì thì việc biết những lưu ý khi sử dụng cây mật gấu cũng rất quan trọng. Bất kỳ loại thuốc hay dược phẩm nào dù có tốt đến đâu cũng phải được sử dụng đúng cách, đúng liều lượng. Hiện nay chưa có quá nhiều trường hợp bị phản ứng phụ khi sử dụng cây mật gấu. Nhưng khi có tình trạng táo bón, huyết áp giảm nhanh, cảm giác ngọt trong miệng kéo dài thì nên dừng sử dụng và theo dõi cẩn thận sức khỏe bản thân.

HOA THIÊN LÝ CÓ TÁC DỤNG GÌ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE? 

HOA THIÊN LÝ CÓ TÁC DỤNG GÌ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE?  7

Hoa thiên lý, hay còn gọi là cây dạ lý hương – một loài thực vật quen thuộc tại nhiều quốc gia nhiệt đới và cận nhiệt đới, trong đó có Việt Nam. Với vẻ đẹp dịu dàng và mùi hương nhẹ nhàng, hoa thiên lý không chỉ là một biểu tượng trong văn hóa Việt mà còn đóng vai trò quan trọng trong ẩm thực và y học dân gian.

HOA THIÊN LÝ CÓ TÁC DỤNG GÌ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE?  9

TÌM HIỂU VỀ CÂY HOA THIÊN LÝ 

Cây thiên lý là một loài thực vật thân thảo, dạng dây leo mảnh mai, không có tua cuốn, và phần thân hơi có lông, đặc biệt là ở những bộ phận còn non. Hoa của cây thường mọc thành chùm lớn dưới nách lá, mỗi bông hoa có 5 cánh mở rộng với màu xanh lục hoặc hơi ngả vàng.

Thời gian cây ra hoa là từ đầu tháng 5 đến tháng 10, và cây bắt đầu đậu quả từ tháng 10 đến tháng 12. Cây thiên lý thường được trồng để làm cảnh và thu hoạch hoa, lá dùng trong nấu canh. Hoa thiên lý không chỉ là một nguyên liệu ẩm thực thơm ngon mà còn có tác dụng giải nhiệt, chống rôm sảy, mụn nhọt và chữa mất ngủ.

Loại hoa này có vị ngọt, tính bình, có tác dụng dưỡng can, thanh nhiệt, giải độc, chống rôm sảy và bồi bổ sức khỏe, là vị thuốc an thần, giúp chữa mất ngủ. Lá cây thiên lý còn có công dụng giảm đau nhức xương khớp, sát khuẩn, chống viêm, chống loét, và kích thích lên da non.

TÁC DỤNG CỦA CÂY HOA THIÊN LÝ

AN THẦN, CHỐNG MẤT NGỦ

Để điều trị chứng mất ngủ, bạn cần chuẩn bị khoảng 30-50 gram mỗi loại hoa thiên lý và lá vông nem, rửa sạch nấu canh chung với nhau, có thể cho thêm thịt heo, cá diếc để bồi bổ sức khỏe và ngon miệng hơn. Sau đó, sử dụng liên tục trong vòng 1 tuần sẽ có hiệu quả.

HỖ TRỢ NGƯỜI BỆNH TRĨ

Hoa thiên lý là một loại thực phẩm có tác dụng giải nhiệt, rất tốt cho người bị bệnh trĩ. Ngoài ra, hoa thiên lý còn có tính sát trùng tự nhiên mạnh, giúp loại bỏ vi khuẩn và ngăn ngừa viêm nhiễm.

Các thành phần trong hoa thiên lý có khả năng làm lành vết thương nhanh chóng. Đối với những người bị bệnh trĩ, chỉ cần bổ sung hoa thiên lý vào khẩu phần ăn hàng ngày bằng cách nấu canh cua với lá lốt hoặc làm nem hoa thiên lý. Những món ăn dân dã này không chỉ thơm ngon mà còn giúp giải nhiệt, tăng cường sức đề kháng và hỗ trợ điều trị bệnh trĩ.

THỰC PHẨM TỐT CHO VIỆC GIẢM CÂN

Hoa thiên lý chứa nhiều chất xơ, chất diệp lục và ít calo, vì vậy khi ăn các món chế biến từ hoa thiên lý sẽ mang lại cảm giác no lâu hơn bình thường, giúp hạn chế hiệu quả việc hấp thụ chất béo.

ĐIỀU TRỊ ĐAU NHỨC XƯƠNG KHỚP

Đối với những người mắc bệnh xương khớp, nên sử dụng cả lá và hoa thiên lý để đạt hiệu quả tốt nhất. Hoa thiên lý có thể xào với thịt bò hoặc chế biến cùng các nguyên liệu khác như thịt heo, rau, gan động vật,…

HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ VÔ SINH

Nam giới vô sinh có thể ăn nhiều các món chế biến từ hoa thiên lý. Một nguyên nhân phổ biến gây vô sinh là do tiếp xúc nhiều với chì, trong khi hoa thiên lý chứa hàm lượng kẽm cao. Kẽm giúp đẩy chì ra khỏi tinh dịch, từ đó ngăn ngừa chứng vô sinh ở nam giới.

NGỪA GIUN KIM

Để trị giun kim, cần chuẩn bị 30g hoa thiên lý, 25g lá đinh lăng và 20g rau sam. Rửa sạch các nguyên liệu và để ráo, sau đó sắc nước uống mỗi ngày 3 lần, liên tục trong 3 ngày. Ngoài ra, có thể dùng lá thiên lý non nấu canh cho trẻ ăn liên tục từ 1 tuần trở lên để phát huy hiệu quả của thiên lý.

ĐIỀU TRỊ MỤN NHỌT

Lấy lá thiên lý tươi giã nhuyễn rồi đắp trực tiếp lên mụn nhọt. Thực hiện liên tục cho đến khi mụn nhọt xẹp hẳn.

NGĂN NGỪA RÔM SẢY

Vào mùa hè nóng nực, rôm sảy ở trẻ em là vấn đề xuất hiện phổ biến. Mặc dù điều này không gây nguy hiểm cho sức khỏe của trẻ nhưng lại gây ra cảm giác ngứa ngáy, khó chịu, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.

Trong trường hợp này bạn chỉ cần lấy hoa thiên lý nghiền nhỏ rồi nấu với bột hoặc cháo cho bé ăn sẽ có tác dụng thanh nhiệt, giải độc cho cơ thể.

HOA THIÊN LÝ CÓ TÁC DỤNG GÌ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE?  11

NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG CÂY HOA THIÊN LÝ

Khi dùng lá và hoa thiên lý chế biến thức ăn và làm thuốc chữa bệnh nên lưu ý:

  • Khi dùng chế biến món ăn từ hoa thiên lý chữa bệnh đau khớp không nên kết hợp với các thực phẩm chứa sắt như gan, thịt lợn, rau muống,… Vì chất sắt có trong các loại thực phẩm này sẽ đẩy kẽm ra khỏi cơ thể.
  • Khi chế biến hoa thiên lý không nấu chín kỹ quá sẽ làm giảm dinh dưỡng và không đem lại hiệu quả cho việc điều trị.

NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Cách thu hoạch hoa thiên lý?

  • Nên thu hoạch hoa thiên lý vào buổi sáng sớm, khi hoa còn tươi và có nhiều dinh dưỡng nhất.
  • Dùng tay hái nhẹ nhàng từng chùm hoa, tránh làm dập nát hoa.
  • Sau khi thu hoạch, nên bảo quản hoa thiên lý trong tủ lạnh để giữ được độ tươi ngon.

2. Ai nên sử dụng hoa thiên lý?

Hoa thiên lý an toàn cho hầu hết mọi người, bao gồm:

  • Người lớn tuổi
  • Trẻ em
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú

Tuy nhiên, những người có một số bệnh lý sau đây nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng hoa thiên lý:

  • Người có bệnh lý về gan, thận hoặc tim
  • Người đang sử dụng thuốc tây

3. Lưu ý khi sử dụng hoa thiên lý?

  • Nên sử dụng hoa thiên lý tươi, không nên sử dụng hoa thiên lý đã bị hỏng hoặc dập nát.
  • Nên rửa sạch hoa thiên lý trước khi sử dụng.
  • Không nên sử dụng hoa thiên lý quá liều.
  • Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào sau khi sử dụng hoa thiên lý, nên ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

KẾT LUẬN

Mặc dù lá và hoa thiên lý rất tốt cho sức khỏe nhưng thành phần ẩn sâu bên trong nó lại chứa độc tố. Vì vậy không nên quá lạm dụng, người bình thường chỉ nên ăn khoảng 2 lần mỗi tuần là tốt nhất. Bên cạnh để đảm bảo an toàn, bệnh nhân nên tham khảo thêm ý kiến từ bác sĩ trong quá trình sử dụng loại dược liệu này chữa bệnh.