LÁ PHAN TẢ DIỆP – BÀI THUỐC DÀNH CHO ĐƯỜNG RUỘT

Cây phan tả diệp tên thường gọi là Phan tả diệp, Dương tả diệp, Tả diệp trà. Tên khoa học là Cassia angustifolia Vahl và Cassia acutifolia Delile. Họ Vang (Caesalpiaceae) được sử dụng làm thuốc cả trong Y Học Cổ Truyền và hiện đại nhờ có tác dụng tiêu tích trệ, thông đại tiện. Vị thuốc từ cây phan tả diệp được dùng chữa chứng ăn uống không tiêu, bụng ngực đầy trướng, táo bón.

LÁ PHAN TẢ DIỆP CÓ TÁC DỤNG GÌ?

LÁ PHAN TẢ DIỆP - BÀI THUỐC DÀNH CHO ĐƯỜNG RUỘT 1

Cây phan tả diệp (Cassia angustifolia) là một nguồn dược liệu truyền thống được sử dụng trong Y học Cổ truyền và hiện đại. Theo phân tích từ góc độ Y học Hiện đại, thành phần chính của phan tả diệp là antraglucoseside, chủ yếu là sennoside, là nhóm anthraquinone glycoside. Đây là những hợp chất chủ đạo gây tác dụng tẩy xổ.

THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI

  • Thành phần chính: Antraglucoseside (sennoside).
  • Tác dụng chính: Gây tác dụng tẩy xổ mạnh, giúp phân lỏng và giảm đau bụng. Nước ngâm của thuốc có tác dụng ức chế một số nấm gây bệnh ngoài da. Liều cao có thể gây đau bụng dữ dội và nôn ói trong 3 – 4 giờ. Tác dụng tẩy kéo dài 1 – 2 ngày, sau đó không gây táo bón.

THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN

  • Tính vị và tác dụng: Phan tả diệp được mô tả có vị ngọt, đắng và tính hàn, quy kinh Đại trường.
  • Công dụng chính: Tả hạ thanh nhiệt. Chữa các chứng thực nhiệt mà đi đại tiện bí. Làm sạch đường ruột trước phẫu thuật.

Theo sách Hiện đại thực dụng Trung Dược, phan tả diệp dùng ít, vị đắng có tác dụng kiện vị, giúp cho tiêu hóa. Uống liều lượng thích hợp có tác dụng tẩy xổ nhẹ, muốn xổ mạnh uống 4 – 6g thuốc ngâm kiệt sau mấy giờ có hiệu quả.

Nên lưu ý rằng việc sử dụng cây thuốc này cần được thực hiện dưới sự giám sát của chuyên gia y tế để tránh các tác dụng phụ không mong muốn và đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

TÁC DỤNG PHỤ CÓ THỂ GẶP PHẢI KHI DÙNG PHAN TẢ DIỆP LÀ GÌ?

Khi sử dụng vị thuốc phan tả diệp, có thể xuất hiện một số tác dụng phụ khó chịu như đau bụng cấp tính, tiêu chảy và táo bón nặng hơn sau khi ngưng sử dụng, sụt cân, giảm kali máu, buồn nôn, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm, và màu da vàng.

Ngoài ra, cũng có thể phát sinh các biểu hiện của phản ứng dị ứng như phát ban, sưng mặt/môi/lưỡi hoặc cổ họng, và khó thở. Nếu bạn trải qua bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, hãy thông báo ngay cho thầy thuốc của bạn.

Thêm vào đó, một số tác dụng phụ khác có thể bao gồm co thắt dạ dày, cảm giác đầy bụng và ợ hơi, tiêu chảy nhẹ, đau khớp hoặc thay đổi màu nước tiểu. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ của vị thuốc phan tả diệp, hãy tham khảo ý kiến của thầy thuốc để được tư vấn và điều chỉnh liệu pháp một cách an toàn.

CÁC TRƯỜNG HỢP CẦN THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG PHAN TẢ DIỆP

Nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác, bị dị ứng với các thành phần của cây phan tả diệp hoặc các loại thuốc và thảo mộc khác, hoặc có bất kỳ bệnh lý hay tình trạng rối loạn nào sau đây, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc phan tả diệp:

  • Mất nước, tiêu chảy hoặc phân lỏng
  • Đau bụng, tắc ruột, viêm loét đại tràng, viêm ruột thừa, bệnh Crohn, viêm dạ dày, sa hậu môn, trĩ
  • Bệnh tim
  • Tiền sử dị ứng với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hay động vật.

Đặc biệt, vị thuốc phan tả diệp có thể tăng co bóp cơ trơn tử cung và bàng quang, do đó, phụ nữ mang thai, người bị viêm bàng quang, hoặc viêm tử cung nên kiên trì thảo luận với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này. Người có tình trạng táo bón do co thắt đại tràng hoặc viêm đại tràng cũng cần hỏi ý kiến bác sĩ về việc sử dụng vị thuốc phan tả diệp và có thể được đề xuất những phương pháp điều trị thay thế.

MỨC ĐỘ AN TOÀN CỦA PHAN TẢ DIỆP

Sử dụng vị thuốc phan tả diệp trong thời gian dài hoặc ở liều lượng cao có thể gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng, bao gồm phụ thuộc vào thuốc nhuận tràng và tổn thương gan. Phụ nữ đang cho con bú nên tránh sử dụng phan tả diệp, vì các anthranoid trong thuốc có thể dễ hấp thụ qua sữa mẹ, gây tiêu chảy cho trẻ.

Cần lưu ý rằng phan tả diệp có thể tương tác với một số loại thuốc. Trước khi sử dụng phan tả diệp cùng với các thuốc khác, đặc biệt là:

  • Digoxin (Lanoxin) – một loại thuốc dùng để điều trị rối loạn nhịp tim
  • Warfarin (Coumadin) – một loại thuốc chống đông máu.
  • Thuốc lợi tiểu như Chlorothiazide (Diuril), Hydrochlorothiazide (Hydrodiuril, Microzide), Furosemide (Lasix), Chlorthalidone (Thalitone) – các loại thuốc giúp tăng tiểu tiện.

Trước khi sử dụng phan tả diệp cùng với bất kỳ loại thuốc nào khác, bạn nên tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình điều trị.

Tóm lại, tùy theo liều lượng mà tác dụng dược lý của vị thuốc phan tả diệp có thể là nhuận tràng (phần mềm sau khi uống từ 5 – 7 giờ) hoặc tẩy mạnh (phân lỏng có đau bụng). Nếu liều mạnh hơn nữa có thể gây đau bụng dữ dội, nôn mửa trong 3 – 4 giờ. Vì vậy, cần tham khảo ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng phan tả diệp để điều trị bệnh lý.