CÂY CỎ XƯỚC CÓ TÁC DỤNG GÌ? NHỮNG LỢI ÍCH CHỮA BỆNH BẤT NGỜ

CÂY CỎ XƯỚC CÓ TÁC DỤNG GÌ? NHỮNG LỢI ÍCH CHỮA BỆNH BẤT NGỜ 1

Cây cỏ xước là một loại thảo dược thường dùng trong các bài thuốc dân gian, chữa bệnh rất tốt, nhất là các bệnh liên quan đến xương khớp. Trong bài viết này, hãy cùng phunutoancau tìm hiểu rõ hơn về tác dụng của cây cỏ xước, cách dùng và những lưu ý khi dùng cây thuốc này nhé!

CÂY CỎ XƯỚC CÓ TÁC DỤNG GÌ? NHỮNG LỢI ÍCH CHỮA BỆNH BẤT NGỜ 3

CÂY CỎ XƯỚC 

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂY CỎ XƯỚC

Cây cỏ xước là một loại cây thân thảo, sống lâu năm, có nhiều cành, cao khoảng 0,5-1m. Thân cây có nhiều lông nhỏ, màu xanh lục. Lá cây mọc đối, hình mác, có lông ở mặt dưới. Hoa cây cỏ xước có màu trắng, mọc thành chùm ở đầu cành. Quả cây cỏ xước là quả hạch, hình cầu, có màu nâu.

Cây cỏ xước mọc hoang ở nhiều nơi trên đất nước ta, đặc biệt là ở các vùng đồi núi. Cây cỏ xước được sử dụng làm thuốc chữa bệnh từ lâu đời.

CÂY CỎ XƯỚC CÓ MẤY LOẠI? 

Hiện nay người ta dựa trên đặc điểm hình thái, cây cỏ xước được phân loại thành 4 dạng khác nhau, bao gồm:

  • Cỏ xước Ấn Độ: Thân cây có lông dài, cứng, màu nâu. Lá cây có lông ở cả hai mặt. Hoa cây cỏ xước Ấn Độ có màu trắng, mọc thành chùm ở đầu cành. Quả cây cỏ xước Ấn Độ là quả hạch, hình cầu, có màu nâu đen.
  • Cỏ xước lông trắng: Thân cây có lông ngắn, màu trắng. Lá cây có lông ở mặt dưới. Hoa cây cỏ xước lông trắng có màu trắng, mọc thành chùm ở đầu cành. Quả cây cỏ xước lông trắng là quả hạch, hình cầu, có màu nâu.
  • Cỏ xước xù xì: Thân cây có lông ngắn, màu nâu. Lá cây có lông ở cả hai mặt. Hoa cây cỏ xước xù xì có màu trắng, mọc thành chùm ở đầu cành. Quả cây cỏ xước xù xì là quả hạch, hình cầu, có màu nâu đen.
  • Cỏ xước màu xám đỏ: Thân cây có lông ngắn, màu xám đỏ. Lá cây có lông ở mặt dưới. Hoa cây cỏ xước màu xám đỏ có màu trắng, mọc thành chùm ở đầu cành. Quả cây cỏ xước màu xám đỏ là quả hạch, hình cầu, có màu nâu.

Trong đó, ở nước ta đa phần loại cỏ xước lông trắng với đặc tính dược lý cao, thường được thu hái về làm thuốc.

BỘ PHẬN DÙNG CỦA CÂY CỎ XƯỚC

Toàn thân cây cỏ xước đều được dùng làm thuốc, nhiều nhất là phần rễ.

Để lấy rễ cỏ xước làm thuốc, bạn nên thu hoạch vào mùa đông vì lúc này thân và cây héo khô, dưỡng chất tập trung về phần rễ. Dược liệu mang về được làm sạch, phơi đến khi vỏ ngoài nhăn lại rồi hun khói vài lần với lưu huỳnh. Cuối cùng, bạn cắt bỏ phần đầu nhọn của rễ và thái lát mỏng, phơi khô.

Rễ cây cỏ xước có tác dụng gì với sức khỏe? Rễ cỏ xước có tác dụng giảm đau, kháng viêm, cầm máu, sát trùng, hạ huyết áp, giảm cholesterol máu, chống oxy hóa, chống viêm, chống ung thư,…

THÀNH PHẦN HÓA HỌC TRONG CÂY CỎ XƯỚC 

  • Amino axit: Trong cỏ xước có chứa nhiều loại amino axit, bao gồm arginine, proline, glycine, valine, leucine, isoleucine, threonine, phenylalanine, tyrosine, tryptophan, methionine, cystine.
  • Glucozơ: Cỏ xước là một nguồn cung cấp glucose dồi dào, giúp cung cấp năng lượng cho cơ thể.
  • Polysaccharide: Cỏ xước chứa nhiều loại polysaccharide, bao gồm galactomannan, arabinogalactan, arabinose, xylose, glucose, fructose, rhamnose, mannose, galactose. Các polysaccharide này có tác dụng chống viêm, kháng khuẩn, chống oxy hóa,…
  • Protid: Cỏ xước chứa nhiều protein, giúp cung cấp các axit amin cần thiết cho cơ thể.
  • Nước: Cỏ xước chứa nhiều nước, giúp thanh lọc cơ thể, đào thải độc tố.
  • Chất xơ: Cỏ xước chứa nhiều chất xơ, giúp cải thiện tiêu hóa, giảm táo bón.
  • Muối kali: Cỏ xước chứa nhiều muối kali, giúp điều hòa huyết áp, ngăn ngừa bệnh tim mạch.
  • Sắt: Cỏ xước chứa nhiều sắt, giúp bổ sung máu, ngăn ngừa thiếu máu.
  • Đồng: Cỏ xước chứa nhiều đồng, giúp sản xuất hồng cầu, ngăn ngừa thiếu máu.
  • Vitamin C: Cỏ xước chứa nhiều vitamin C, giúp tăng cường sức đề kháng, chống oxy hóa.
  • Carotene: Cỏ xước chứa nhiều carotene, giúp bảo vệ mắt, chống oxy hóa.
  • Saponin triterpenoid: Saponin triterpenoid là một nhóm hợp chất có tác dụng kháng viêm, kháng khuẩn, hạ huyết áp, giảm cholesterol máu,…
  • Alkaloid: Alkaloid là một nhóm hợp chất có tác dụng giảm đau, kháng viêm, kháng khuẩn,…
  • Acid oleanolic: Acid oleanolic là một hợp chất có tác dụng chống viêm, kháng khuẩn, chống oxy hóa,…
  • Chất tro: Chất tro là phần còn lại sau khi đốt cháy cỏ xước, chứa nhiều khoáng chất như canxi, magie, kẽm, sắt,…

TÁC DỤNG CỦA CÂY CỎ XƯỚC

THEO DƯỢC LÝ HIỆN ĐẠI, TÁC DỤNG CÂY CỎ XƯỚC LÀ GÌ?

Theo y học hiện đại, cây cỏ xước có những tác dụng sau:

  • Tăng tổng hợp protein trong cơ thể: Trong cỏ xước có chứa hoạt chất ecdysterone, là một loại steroid tự nhiên có tác dụng kích thích tổng hợp protein trong cơ thể. Ecdysterone có thể giúp tăng cường sức mạnh cơ bắp, tăng cường khả năng miễn dịch, chống lão hóa,…
  • Hạ huyết áp: Dịch chiết cồn của cỏ xước có tác dụng ức chế tim ếch, làm giãn mạch, do đó có tác dụng hạ huyết áp. Ngoài ra, hoạt chất ecdysterone cũng thể hiện rõ đặc tính khử chất béo và glucose, giúp giảm cholesterol máu, từ đó cũng có tác dụng hạ huyết áp.
  • Kích thích co bóp cơ trơn tử cung: Hoạt chất saponin trong thuốc nam có tác dụng kích thích sự co bóp của cơ trơn tử cung. Do đó, cỏ xước có thể gây sẩy thai, phụ nữ mang thai và cho con bú không nên sử dụng.
  • Chống viêm, giảm đau: Cỏ xước có tác dụng chống viêm, giảm đau, giúp cải thiện các triệu chứng đau nhức do viêm khớp, thoái hóa khớp,…
  • Tăng cường hệ thống miễn dịch của con người: Cỏ xước có tác dụng tăng cường hệ thống miễn dịch của con người, giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.

Ngoài ra, cỏ xước còn có một số tác dụng khác như:

  • Chống oxy hóa: Cỏ xước có tác dụng chống oxy hóa, giúp ngăn ngừa quá trình lão hóa và giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư.
  • Kháng khuẩn, kháng nấm: Cỏ xước có tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm, giúp phòng ngừa và điều trị các bệnh nhiễm trùng.

THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN, CÂY CỎ XƯỚC CHỮA BỆNH GÌ?

Theo y học cổ truyền, cây cỏ xước có vị ngọt, đắng, tính mát, quy vào kinh can, thận. Có tác dụng hoạt huyết, bổ can thận, mạnh gân cốt, trừ ứ, điều kinh, thông tiểu, giải nhiệt, giảm đau. 

  • Bệnh xương khớp: Viêm khớp dạng thấp, phong tê thấp, thoái hóa khớp, đau nhức xương khớp, đau lưng, đau thần kinh tọa,…
  • Bệnh về thận: Sỏi thận, viêm thận, suy thận,…
  • Bệnh về gan: Viêm gan, xơ gan,…
  • Bệnh về huyết áp: Cao huyết áp, huyết áp thấp,…
  • Bệnh về tim mạch: Rối loạn nhịp tim, suy tim,…
  • Bệnh về tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy,…
  • Bệnh về phụ khoa: Kinh nguyệt không đều, rối loạn kinh nguyệt,…
  • Bệnh về da liễu: Mụn nhọt, eczema,…
  • Bệnh về thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, mất ngủ,…

Nhìn chung, công dụng của cây cỏ xước trong y học được sử dụng để điều trị nhiều bệnh lý khác nhau. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng cỏ xước có thể gây sẩy thai, do đó phụ nữ mang thai và cho con bú không nên sử dụng.

CÂY CỎ XƯỚC CÓ TÁC DỤNG GÌ? NHỮNG LỢI ÍCH CHỮA BỆNH BẤT NGỜ 5

LIỀU LƯỢNG DÙNG CÂY CỎ XƯỚC

Liều lượng dùng cây cỏ xước thường được khuyến cáo là 20-30g/ngày, sắc uống. Tuy nhiên, liều lượng dùng cụ thể có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh và cơ địa của mỗi người.

TÁC HẠI CỦA CÂY CỎ XƯỚC

Mặc dù cây cỏ xước là một loại thảo dược lành tính, không độc, nhưng nếu sử dụng không đúng cách hoặc quá liều có thể gây ra một số tác hại như:

  • Dị ứng: Một số người có thể bị dị ứng với các thành phần của cây cỏ xước, gây ra các triệu chứng như nổi mẩn, ngứa da, tức ngực, khó thở, buồn nôn, choáng váng, trong người bứt rứt khó chịu.
  • Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: Dùng cỏ xước có thể gây ra các triệu chứng như buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón,…
  • Tác dụng phụ trên hệ tim mạch: Một số nghiên cứu cho thấy cồn chiết xuất từ cỏ xước gây ức chế trên tim động vật nhỏ. Trong khi đó, nước sắc từ dược liệu này lại thể hiện tính ức chế đối với cơ tim chó.
  • Tác dụng phụ trên hệ thần kinh: Cỏ xước có thể gây ra các triệu chứng như chóng mặt, đau đầu, mất ngủ,…

MỘT SỐ BÀI THUỐC TỪ CÂY CỎ XƯỚC

Dưới đây là một số bài thuốc có cây cỏ xước thường được sử dụng trong dân gian:

CHỮA BẦM MÁU, MÁU Ứ BÊN TRONG DO TÉ NGÃ, NHỨC MỎI TAY CHÂN

Lấy 100g cỏ xước, 30g sâm đại hành, 50g dứa dại ngâm chung với rượu trắng cao độ ít nhất 30 ngày. Sau đó mỗi lần uống 15ml, uống 2 lần trong ngày.

ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM GAN, NHIỄM TRÙNG THẬN

Lấy 30g cây cỏ xước, các vị rễ cỏ tranh, xa tiền, mộc thông, phất dũ, lá móng tay, trọng đài mỗi vị 15g. Sắc chia làm 3 lần uống trong ngày, uống khi còn ấm.

ĐIỀU TRỊ TÌNH TRẠNG BỐC HỎA 

Lấy 30g cây cỏ xước, 20g hạt muồng. Hạt muồng thì bạn đem sao vàng rồi sắc chung với cây cỏ xước uống mỗi ngày 1 thang.

HẠ CHOLESTEROL VÀ TRIGLYCERID TRONG MÁU

Chuẩn bị khoảng 12g cây cỏ xước, thái mỏng rồi cho vào ấm hãm như trà để uống.

ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM ĐA KHỚP DẠNG THẤP

Rễ cỏ xước 20g (sao với rượu), tầm gửi cây dâu (tang ký sinh) 16g, vân quy, tần giao quế chi, bạch thược, phòng đảng sâm, độc hoạt, sâm nam mỗi vị 12g, tế tân 6g. Đem toàn bộ nguyên liệu sắc uống liên tục trong khoảng 1 tuần sẽ thấy các triệu chứng thuyên giảm rõ rệt.

GIẢM ĐAU LƯNG, MỎI GỐI, LÀM MẠNH GÂN CỐT VÀ CƯỜNG DƯƠNG

Lấy cỏ xước, đỗ trọng, đương quy, sinh địa, tiên linh tỳ, tỳ giải, ý dĩ nhân mỗi vị 30g; đan sâm, kim anh, phụ tử, phòng phong, sơn thù, thạch hộc mỗi vị 15g  Giã nát toàn bộ nguyên liệu, bọc trong túi vải rồi ngâm với 3 lít rượu  trong 7-9 ngày thì đem ra uống, mỗi ngày uống 2 ly nhỏ.

LƯU Ý KHI DÙNG CÂY CỎ XƯỚC

  • Phụ nữ có thai và cho con bú không nên sử dụng cây cỏ xước.
  • Người bị huyết áp thấp, người có tiền sử bệnh tim mạch nên thận trọng khi sử dụng cây cỏ xước.
  • Không nên sử dụng cây cỏ xước quá liều quy định.

Trên đây là những thông tin cơ bản về cây cỏ xước, hy vọng rằng chúng có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về công dụng và cách sử dụng của loại cây này trong lĩnh vực y học. Tuy cây cỏ xước có tính chất lành tính, nhưng trước khi sử dụng bất kỳ loại dược liệu nào, đặc biệt là trong trường hợp điều trị bệnh, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ và dược sĩ.

THIỂU NĂNG TUẦN HOÀN NÃO: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA

THIỂU NĂNG TUẦN HOÀN NÃO: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA 7

Thiểu năng tuần hoàn não có khả năng gây ra các ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, thậm chí là tính mạng của người bệnh. Do đó, việc hiểu và nắm bắt những thông tin về bệnh lý là thực sự cần thiết.

TỔNG QUAN VỀ BỆNH

THIỂU NĂNG TUẦN HOÀN NÃO: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA 9

Thiểu năng tuần hoàn não, hay còn gọi là thiếu máu não nhất thời, là tình trạng mà cung cấp máu, oxy và chất dinh dưỡng cho các tế bào não bị giảm sút, gây ra ảnh hưởng tiêu cực đến chức năng của não bộ và hệ thần kinh trung ương. Điều này thường xảy ra khi lượng máu không đủ đến các tế bào não, do đó làm suy giảm khả năng làm việc của não.

Thiểu năng tuần hoàn máu thường phổ biến ở người trung niên và người cao tuổi, nhưng theo các thống kê mới nhất, tình trạng này đang có xu hướng ngày càng trẻ hóa đối với những người mắc bệnh.

NGUYÊN NHÂN

Nguyên nhân chính gây ra tình trạng thiểu năng tuần hoàn máu có thể bao gồm:

  • Ảnh hưởng của bệnh lý xơ vữa động mạch:** Xơ vữa động mạch có thể làm chậm và tắc nghẽn quá trình lưu thông máu, đặc biệt là tại các mao mạch. Đây là nguyên nhân phổ biến nhất, chiếm tỷ lệ cao trong số những trường hợp thiểu năng tuần hoàn máu, khoảng 60-80%.
  • Mạch máu bị dị dạng hoặc viêm tắc động mạch: Các vấn đề về cấu trúc và sức khỏe của động mạch có thể góp phần vào tình trạng thiểu năng tuần hoàn máu.
  • Chấn thương và vấn đề liên quan đến cột sống và đầu cổ: Những vấn đề như thoát vị đĩa đệm, thoái hóa đốt sống cổ có thể chèn ép mạch máu và giảm quá trình tuần hoàn máu lên não.
  • Chèn ép từ bên trong não bộ: Sự xuất hiện của u não, u dây thần kinh số 8 và các bệnh lý thần kinh khác có thể tạo áp lực và chèn ép vào các mạch máu trong não.
  • Rối loạn về huyết áp: Huyết áp cao hoặc thấp có thể gây ra tình trạng thiểu năng tuần hoàn máu bằng cách ảnh hưởng đến độ đàn hồi và áp lực của mạch máu.

Hiện nay, giới trẻ có nguy cơ cao về tình trạng thiểu năng tuần hoàn não, đặc biệt là trong nhóm các đối tượng sau đây:

  • Người làm việc hoặc học tập với cường độ và áp lực cao: Công việc và học tập áp lực cao, đặc biệt là khi kết hợp với thời gian làm việc kéo dài, có thể gây ra stress và thiếu ngủ, đều là yếu tố nguy cơ cho tình trạng thiểu năng tuần hoàn não.
  • Người bị stress và căng thẳng kéo dài: Stress và căng thẳng có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh và gây ra tình trạng co thắt mạch máu, làm giảm lưu lượng máu tới não.
  • Người ít vận động và lười vận động: Thiếu hoạt động thể chất có thể dẫn đến tình trạng kém lưu thông máu, góp phần vào việc thiếu máu não.
  • Người béo phì, thừa cân: Béo phì là một yếu tố rủi ro lớn cho nhiều vấn đề sức khỏe, bao gồm cả thiểu năng tuần hoàn máu.
  • Người có chế độ dinh dưỡng không hợp lý: Chế độ ăn uống chứa nhiều chất béo, đường và thức ăn nhanh có thể tăng cường mức đường huyết và cholesterol, làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch.

TRIỆU CHỨNG

Triệu chứng khi bị thiếu máu não nhất thời có thể bao gồm:

  • Đau nhức đầu: Đau đầu là triệu chứng phổ biến, thường xuất hiện đột ngột và có thể kéo dài.
  • Chóng mặt: Cảm giác chóng mặt và khó khăn trong việc di chuyển có thể xảy ra.
  • Hoa mắt và tối sầm mặt mày: Các vấn đề về thị lực như hoa mắt và tối sầm mặt mày có thể xuất hiện khi thay đổi tư thế hoặc vận động.
  • Suy giảm trí nhớ và giảm nhận thức: Mất khả năng tập trung, suy giảm trí nhớ và khả năng nhận thức có thể là các triệu chứng khác.
  • Mất ngủ: Triệu chứng mất ngủ hoặc khó ngủ có thể xuất hiện.
  • Cảm giác không thật: Người bệnh có thể trải qua các cảm giác không thật như tiếng ồn bên tai.
  • Mệt mỏi kéo dài: Cảm giác mệt mỏi có thể kéo dài và xuất hiện không rõ nguyên nhân.
  • Mất khả năng tập trung: Khả năng tập trung giảm có thể làm ảnh hưởng đến công việc và học tập hàng ngày.

PHÒNG NGỪA THIỂU NĂNG TUẦN HOÀN NÃO

Tình trạng thiểu năng tuần hoàn khi kéo dài và không được điều trị kịp thời sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới cấu trúc, chức năng của não bộ, từ đó dẫn đến các biến chứng nguy hiểm.

Các biến chứng của bệnh lý có thể kể đến như nhũn não, đột quỵ – tai biến, xuất huyết não, chết não,… nguy hiểm nhất là gây tử vong.

Do đó, để giảm nguy cơ mắc bệnh lý, đặc biệt là với giới trẻ, cần lưu ý tới các vấn đề sau:

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG KHOA HỌC

  • Hạn chế ăn đồ chứa nhiều dầu mỡ, đồ ăn nhanh, thực phẩm chứa các chất bảo quản.
  • Sử dụng các loại thực phẩm giàu dinh dưỡng, giảm hàm lượng cholesterol.
  • Các thực phẩm giúp tăng lưu lượng máu lên não mà người bệnh nên sử dụng có thể kể đến như cá béo, rau xanh (súp lơ, rau cải bina,…), hải sản, các loại đậu, ngũ cốc nguyên hạt, hoa quả mọng nước (cam, quýt, bưởi, dâu tây, việt quất), thị đỏ ( thịt cừu, thịt bò,…).

CHẾ ĐỘ NGHỈ NGƠI HỢP LÝ

  • Nên có thời gian nghỉ ngơi tối thiểu là 10 phút khi thực hiện các công việc về trí óc liên tục trong 2 giờ đồng hồ.
  • Luyện tập thể dục thể thao để nâng cao sức khỏe, hạn chế tình trạng thừa cân, béo phì. Tùy theo thể trạng sức khỏe mà bạn có thể lựa chọn cho mình các bài tập, môn thể thao phù hợp.
  • Hạn chế tình trạng căng thẳng, stress kéo dài. Thay vào đó, hãy cố gắng để cơ thể được thư giãn ở mức tốt nhất.
  • Không sử dụng điện thoại, máy tính, tivi liên tục trong thời gian dài.

THĂM KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ

Thiếu máu não có triệu chứng là khá giống với các chứng mệt mỏi đơn thuần, do đó, đôi khi người bệnh thường chủ quan và không thực hiện các kiểm tra sức khỏe.

Theo khuyến cáo của các chuyên gia, người bệnh nên thực hiện các chẩn đoán – kiểm tra ngay khi cơ thể xuất hiện các triệu chứng bất thường của bệnh lý. Đồng thời, nên ưu tiên thực hiện khám sức khỏe định kỳ để phát hiện bệnh kịp thời và có phương pháp điều trị hợp lý.

Trên đây là toàn bộ các thông tin về bệnh lý mà Phụ nữ toàn cầu muốn chia sẻ với bạn đọc. Sớm phát hiện và điều trị thiểu năng tuần hoàn máu não giúp người bệnh có tỷ lệ chữa dứt điểm bệnh cao hơn, tránh các biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra.