HUYỆT PHONG TRÌ LÀ HUYỆT GÌ? CÁCH BẤM HUYỆT PHONG TRÌ

HUYỆT PHONG TRÌ LÀ HUYỆT GÌ? CÁCH BẤM HUYỆT PHONG TRÌ 1

Huyệt Phong Trì đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hệ thống huyệt đạo của cơ thể con người. Nó được áp dụng rộng rãi trong việc điều trị nhiều bệnh liên quan đến hệ thần kinh như rối loạn tiền đình, thiếu máu não, đau đầu chóng mặt, giảm thị lực, ù tai, và thoái hóa cột sống…

HUYỆT PHONG TRÌ LÀ HUYỆT GÌ? CÁCH BẤM HUYỆT PHONG TRÌ 3

KHÁI NIỆM HUYỆT PHONG TRÌ

Huyệt Phong Trì thuộc nhóm Kinh Đởm và hội với mạch Dương Duy, được mô tả lần đầu trong sách Thiên Nhiệt Bệnh (Linh Khu). Tên gọi của huyệt Phong Trì thể hiện mục đích và vị trí của nó trong cơ thể. “Phong” đề cập đến các yếu tố bên ngoài gây bệnh, cũng như tiến triển của bệnh, trong khi “Trì” ám chỉ một hõm hay chỗ sâu. Huyệt này nằm trong góc hõm tạo ra bởi các khối cơ ở vùng cổ gáy, nơi mà các yếu tố gây bệnh có thể xâm nhập, gây ra các triệu chứng của các bệnh cảm mạo phong nhiệt và phong hàn.

Vị trí của huyệt Phong Trì được mô tả như sau: nằm ở phía sau tai, bên ngoài cơ thang sát đáy sau hộp sọ và bên trong của ức đòn chũn. Vị trí này giống như một cái ao, là nơi quan trọng để điều trị các triệu chứng liên quan đến bệnh phong.

Người bệnh cảm thấy đau ở vị trí huyệt Phong Trì có thể là dấu hiệu của nhiều bệnh lý, bao gồm đau đầu, rối loạn tiền đình, và các vấn đề khác. Trong trường hợp này, việc thăm khám và điều trị sớm là cần thiết để tránh các biến chứng tiềm ẩn và bảo vệ sức khỏe của bệnh nhân.

TÁC DỤNG CỦA HUYỆT PHONG TRÌ

Huyệt Phong Trì đóng vai trò quan trọng trong hệ thống các huyệt đạo của cơ thể con người. Trong Y Học Cổ Truyền, huyệt vị này được bác sĩ sử dụng để bấm huyệt, xoa bóp với một số công dụng hỗ trợ điều trị bệnh lý khác nhau như sau:

  • Người gặp tình trạng bệnh thiếu máu não.
  • Chấn thương, va đập hay khi gặp các tác động từ ngoại cảnh ảnh hưởng đến chức năng tuần hoàn của não.
  • Người bệnh đau nửa đầu kinh niên hoặc bệnh lâu năm do các nguyên nhân khác nhau.
  • Người bị bệnh viêm kết mạc.
  • Tổn thương ở phần sụn đốt sống, đốt sống cổ hoặc mất động mạch đốt sống và một số vị trí khác trên cột sống chịu điều khiển trực tiếp từ dây thần kinh cổ số 2.
  • Người suy giảm thị lực, ù tai do nguyên nhân bệnh lý liên quan đến thần kinh.
  • Đau vai do tính chất công việc ngồi quá lâu hay lao động nặng nhọc.
  • Người bị đau dây thần kinh chẩm, đau lưng cấp tính và đau mãn tính.
  • Trong một số trường hợp khác, huyệt Phong Trì còn giúp điều trị những bệnh lý liên quan đến nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính, cảm lạnh hoặc sốt…

CÁCH BẤM HUYỆT PHONG TRÌ

Bấm huyệt đúng cách sẽ mang lại hiệu quả cao trong điều trị các bệnh lý về rối loạn tuần hoàn não, gồm rối loạn tiền đình, đau nửa đầu vai gáy…

CÁCH XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ HUYỆT PHONG TRÌ

Vị trí huyệt Phong Trì nằm ở đỉnh phần lõm giữa hai khối cơ nối sau gáy. Để xác định huyệt này, có thể áp dụng các phương pháp sau:

Đối với người có chuyên môn: Huyệt Phong Trì được xác định nằm ở góc lõm phía bờ trong của ức đòn chũm và bờ ngoài của cơ thang. Việc xác định vị trí này đòi hỏi hiểu biết về cơ thể và các huyệt đạo, thường được thực hiện bởi những người đã có kiến thức về Y Học Cổ Truyền.

Đối với người không có chuyên môn: Cách xác định vị trí huyệt Phong Trì như sau:

  • Xòe lòng bàn tay ra, đặt phần hõm giữa của hai lòng bàn tay lên đỉnh đầu ở phía sau tai.
  • Các ngón tay ôm chặt đỉnh đầu, riêng ngón tay cái hướng về phía sau gáy.
  • Vuốt dọc theo cột sống với ngón tay cái dọc xuống qua một ụ xương, cho đến khi đến vị trí chỗ lõm nằm giữa hai khối cơ nối sau gáy. Đây là vị trí của huyệt Phong Trì.

THAO TÁC BẤM HUYỆT

Sau khi xác định chính xác vị trí của huyệt Phong Trì, người bệnh cần tuân thủ các bước sau để thực hiện bấm huyệt hiệu quả:

  • Lựa chọn tư thế thoải mái: Trước khi bắt đầu bấm huyệt, người bệnh cần chọn một tư thế ngồi hoặc nằm thoải mái. Đảm bảo cơ thể thả lỏng và tập trung tinh thần vào quá trình bấm huyệt. Người bệnh nên ngồi trên một ghế có tựa lưng và không nên nghĩ về các vấn đề khác để tăng khả năng tập trung tinh thần.
  • Thực hiện bấm huyệt: Bấm nhẹ nhàng vào huyệt sau khi đã xác định vị trí. Động tác bấm huyệt không cần quá nhanh hoặc quá chậm, mà cần đều sức. Dùng ngón tay cái hoặc ngón tay áp út, áp dụng áp lực nhẹ nhàng và day huyệt theo chiều kim đồng hồ trong khoảng thời gian từ 2 đến 3 phút. Mục tiêu là tạo ra cảm giác căng tức tại chỗ, có thể lan ngược lên đỉnh đầu hoặc sang vùng cổ. Tránh sử dụng quá nhiều sức mạnh khi bấm huyệt để tránh gây ra cơn đau huyệt Phong Trì, thậm chí là hôn mê. Đồng thời, người bệnh cần thực hiện đúng các nguyên tắc về vệ sinh và an toàn khi bấm huyệt.

LƯU Ý KHI BẤM HUYỆT PHONG TRÌ

Để đạt hiệu quả cao trong điều trị các bệnh lý về thần kinh bằng phương pháp bấm huyệt phong trì, người bệnh cần lưu ý các vấn đề sau:

  • Vệ sinh và chăm sóc tay: Người thực hiện kỹ thuật bấm huyệt cần đảm bảo vệ sinh tay sạch sẽ và cắt ngắn móng tay. Điều này giúp tránh tổn thương da và ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập, gây nhiễm trùng.
  • Tinh thần thoải mái và ổn định: Cần giữ tinh thần thoải mái, ổn định để quá trình trị liệu đạt được hiệu quả cao. Tránh thực hiện bấm huyệt khi vừa sử dụng các thực phẩm kích thích, khi đói hoặc no quá mức.
  • Áp dụng phương pháp độc lập hoặc kết hợp: Người bệnh có thể áp dụng phương pháp bấm huyệt phong trì độc lập hoặc kết hợp với việc xoa bóp vùng cổ vai gáy để tăng hiệu quả điều trị. Nên duy trì việc bấm huyệt ít nhất 2 lần mỗi ngày để đạt được kết quả tốt nhất.
  • Xây dựng chế độ sống lành mạnh: Người bệnh cần xây dựng chế độ dinh dưỡng đầy đủ chất dinh dưỡng, vitamin và khoáng chất. Hơn nữa, chế độ sinh hoạt và hoạt động mỗi ngày cần lành mạnh như tập luyện thể dục thể thao đều đặn, tránh thức khuya và giảm căng thẳng, stress.
  • Cảnh báo với các đối tượng đặc biệt: Không nên thực hiện phương pháp bấm huyệt đối với phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, người bị nhiễm trùng hoặc sốt cao. Nếu người bệnh có tăng huyết áp, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi thực hiện phương pháp này.

Huyệt Phong Trì là một vị trí huyệt đạo quan trọng trên cơ thể, chủ trị các bệnh lý liên quan đến vùng cổ, vai, đầu và gáy. Do đó, nó thường được sử dụng trong điều trị các vấn đề như rối loạn tiền đình, đau đầu, thiểu năng tuần hoàn máu não, và mất ngủ bằng cách áp dụng phương pháp day bấm huyệt. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả cao trong quá trình điều trị, người bệnh cần xác định chính xác vị trí của huyệt đạo này.

STUGERON LÀ THUỐC GÌ? CÔNG DỤNG, LIỀU DÙNG CỦA THUỐC

STUGERON LÀ THUỐC GÌ? CÔNG DỤNG, LIỀU DÙNG CỦA THUỐC 5

Stugeron thường được sử dụng để điều trị các vấn đề về rối loạn tuần hoàn máu, tiền đình và phòng ngừa say tàu xe. Cần chú ý đến tác dụng phụ của thuốc đối với sức khỏe người bệnh khi sử dụng.

STUGERON LÀ THUỐC GÌ? CÔNG DỤNG, LIỀU DÙNG CỦA THUỐC 7

THUỐC STUGERON LÀ THUỐC GÌ?

Thuốc Stugeron là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc kháng histamin H1, được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh rối loạn tiền đình, bao gồm chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, và mất thăng bằng. Thuốc Stugeron cũng có thể được sử dụng để phòng ngừa và điều trị say tàu xe.

Thuốc Stugeron có thành phần hoạt chất chính là cinnarizine, đây là một dẫn chất của piperazin có tác dụng kháng histamin H1. Cinnarizine có thể hoạt động bằng cách chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế quá trình hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin. Ngoài ra, nó còn có tác dụng giảm co bóp cơ trơn mạch máu nhờ ức chế chọn lọc luồng ion calci đi vào tế bào bị khử cực trong quá trình cơ co, nhờ đó giảm thiểu sự hiện diện của ion calci cần cho việc cảm ứng và duy trì co cơ trơn của mạch máu.

THUỐC STUGERON CÓ TÁC DỤNG GÌ?

Vậy thuốc stugeron 25mg có tác dụng gì? Dưới đây là tác dụng của thuốc:

RỐI LOẠN TIỀN ĐÌNH

Điều trị duy trì giúp giảm các triệu chứng rối loạn mê đạo bao gồm chóng mặt, hoa mắt, choáng váng, buồn nôn và nôn, ù tai, rung giật nhãn cầu.

PHÒNG NGỪA SAY TÀU XE

Cinnarizine có tác dụng làm giảm hoạt động của hệ tiền đình, từ đó giúp giảm các triệu chứng chóng mặt, buồn nôn, nôn do say tàu xe hoặc đau nửa đầu migraine.

GIẢM CO BÓP CƠ TRƠN MẠCH MÁU

Cinnarizine có tác dụng ức chế chọn lọc luồng ion calci đi vào tế bào bị khử cực trong quá trình cơ co, nhờ đó giảm thiểu sự hiện diện của ion calci cần cho việc cảm ứng và duy trì co cơ trơn của mạch máu. Tác dụng này giúp giảm tình trạng giãn mạch máu, từ đó cải thiện lưu thông máu đến não và các cơ quan khác.

TĂNG CƯỜNG LƯU THÔNG MÁU

Cinnarizine có tác dụng làm giãn mạch máu não, từ đó cải thiện lưu thông máu đến não, giúp giảm các triệu chứng do thiếu máu não gây ra, bao gồm hoa mắt, choáng váng, ù tai, đau đầu, rối loạn kích thích, mất trí nhớ, kém tập trung.

TĂNG CƯỜNG LƯU THÔNG MÁU NGOẠI BIÊN

Cinnarizine có tác dụng làm giãn mạch máu ngoại biên, từ đó cải thiện lưu thông máu đến các chi, giúp giảm các triệu chứng do rối loạn tuần hoàn ngoại biên gây ra, bao gồm bệnh Raynaud, đau cách hồi, rối loạn dinh dưỡng do mạch máu, giãn tĩnh mạch, tê, chuột rút về đêm.

CÁCH SỬ DỤNG VÀ LIỀU DÙNG CỦA THUỐC

Stugeron liều dùng được chỉ định như sau:

  • Rối loạn tuần hoàn não: Người lớn uống 1 viên 25mg, 3 lần/ngày.
  • Rối loạn tiền đình: Người lớn uống 1 viên 25mg, 3 lần/ngày.
  • Rối loạn tuần hoàn ngoại vi: Người lớn uống 2-3 viên 25mg, 3 lần/ngày.
  • Say tàu xe, máy bay (người lớn và trẻ từ 13 tuổi trở lên): Uống 1 viên 25mg ít nhất nửa giờ trước khi đi và có thể lặp lại mỗi 6 giờ. Trẻ em 6-12 tuổi dùng 1/2 viên 25mg trước khi đi.

Cách sử dụng: Không vượt quá 225mg mỗi ngày, nên uống sau bữa ăn để giảm kích thích dạ dày.

TÁC DỤNG CỦA THUỐC STUGERON 25MG LÀ GÌ?

Tuy nhiên, thuốc Stugeron 25mg cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ, bao gồm:

  • Rối loạn tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa là tác dụng phụ thường gặp nhất của thuốc Stugeron 25mg. Các triệu chứng rối loạn tiêu hóa có thể gặp bao gồm đau bụng, đi ngoài, buồn nôn, nôn.
  • Đau đầu: Đau đầu cũng là một tác dụng phụ thường gặp của thuốc Stugeron 25mg.
  • Khô miệng: Thuốc Stugeron 25mg có thể gây khô miệng.
  • Tăng cân: Thuốc Stugeron 25mg có thể gây tăng cân.
  • Ra mồ hôi nhiều: Thuốc Stugeron 25mg có thể gây ra mồ hôi nhiều.
  • Phản ứng dị ứng: Phản ứng dị ứng là một tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Stugeron 25mg. Các triệu chứng của phản ứng dị ứng có thể gặp bao gồm mẩn ngứa, nổi mề đay, khó thở, tụt huyết áp.
  • Triệu chứng ngoại tháp: Triệu chứng ngoại tháp là một tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Stugeron 25mg, thường gặp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày. Các triệu chứng ngoại tháp có thể gặp bao gồm run, rung giật cơ, cứng cơ khớp.
  • Hạ huyết áp: Thuốc Stugeron 25mg có thể làm hạ huyết áp khi dùng với liều cao.

NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC STUGERON

Thuốc Stugeron cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ, do đó người bệnh cần thận trọng khi sử dụng thuốc và cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Trước khi dùng thuốc, cần thông báo cho bác sĩ về tiền sử dị ứng của bản thân, cũng như các loại thuốc và thực phẩm đang sử dụng.
  • Thuốc Stugeron có thể gây buồn ngủ, do đó cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hoặc tham gia các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo.
  • Thuốc Stugeron có thể gây khô miệng, do đó cần uống nhiều nước để tránh tình trạng này.
  • Thuốc Stugeron có thể làm hạ huyết áp, do đó cần thận trọng khi sử dụng cho người bị hạ huyết áp.
  • Thuốc Stugeron không được sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi không được sử dụng thuốc Stugeron.

Ngoài ra, người bệnh cần lưu ý một số vấn đề sau khi sử dụng thuốc Stugeron:

  • Thuốc Stugeron nên được uống sau bữa ăn để giảm thiểu tác dụng phụ buồn ngủ.
  • Nếu quên uống thuốc, nên uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, thì bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo theo đúng lịch trình. Không tự ý uống gấp đôi liều thuốc để bù lại liều đã quên.
  • Thuốc Stugeron có thể tương tác với một số loại thuốc khác, do đó cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang sử dụng.

Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc, cần thông báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.

Hy vọng thông qua bài viết của phunutoancau bạn đã biết được stugeron 25mg là thuốc gì, thuốc stugeron trị bệnh gì và những lưu ý khi dùng thuốc. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng để đảm bảo hạn chế nguy cơ ảnh hưởng tới sức khoẻ.