TÁC DỤNG CỦA NẤM NGỌC CẨU LÀ GÌ? CÓ THẬT SỰ LÀ “THẦN DƯỢC” CỦA NAM GIỚI

TÁC DỤNG CỦA NẤM NGỌC CẨU LÀ GÌ? CÓ THẬT SỰ LÀ “THẦN DƯỢC” CỦA NAM GIỚI 1

Nấm Ngọc Cẩu, một giải pháp từ thiên nhiên độc đáo, không chỉ được đánh giá cao trong giới y học hiện đại mà còn trong y học cổ truyền với những lợi ích vô cùng quý báu cho sức khỏe con người. Đặc biệt, nó nổi bật với khả năng hỗ trợ điều trị các vấn đề về chức năng sinh lý nam giới. Sau đây là một vài thông tin chia sẻ giúp cho bạn đọc hiểu và nắm rõ hơn nấm ngọc cẩu có tác dụng gì?

TÁC DỤNG CỦA NẤM NGỌC CẨU LÀ GÌ? CÓ THẬT SỰ LÀ “THẦN DƯỢC” CỦA NAM GIỚI 3

NẤM NGỌC CẨU LÀ GÌ?

Nấm ngọc cẩu là 1 loại thực vật sống lâu năm thường ký sinh trên thân gỗ lớn nên sẽ được phát hiện ở các thân cây tán rộng. Mặc dù được gọi là nấm nhưng nấm ngọc cẩu thực sự không phải là một loại nấm chỉ là hình dạng cấu tạo có phần giống cây nấm nên được gọi tên như vậy.

VỊ TRÍ SINH TRƯỞNG CỦA NẤM NGỌC CẨU

Nấm ngọc cẩu thường phát triển ở vùng khí hậu ẩm, độ cao trên 1500 mét. Nấm ngọc cẩu được tìm thấy ở những khu vực núi cao của Việt Nam, như:

  • Ba Vì
  • Cao Bằng
  • Dãy Hoàng Liên Sơn
  • Hòa Bình
  • Lào Cai
  • Sa Pa
  • Sơn La
  • Tam Đảo
  • Yên Bái

Ngoài những khu vực nêu trên, nấm ngọc cẩu còn xuất hiện ở một số vùng khác có đặc điểm khí hậu tương tự. Tuy nhiên, để sinh trưởng và nhân rộng thì điều kiện khí hậu môi trường ở những tỉnh thành được nêu là nơi được nhận định thuận lợi giúp nấm ngọc cẩu phát triển tốt nhất.

PHÂN LOẠI NẤM NGỌC CẨU

Nấm ngọc cẩu là một loại dược liệu quý, có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe. Nấm ngọc cẩu có nhiều hình thái khác nhau nên được phân thành 2 nhóm chính dựa vào hình dáng bên ngoài và màu sắc của phần ruột nằm bên trong.

PHÂN LOẠI DỰA TRÊN HÌNH DÁNG BÊN NGOÀI

NẤM NGỌC CẨU ĐỰC

Nấm ngọc cẩu đực có thân hình chóp, chiều dài khi trưởng thành có thể đạt từ 10-15cm, hoặc một số thân nấm có thể lên đến 40cm. Nấm ngọc cẩu đực có mùi thơm dễ chịu, được dùng để ngâm rượu hoặc chế biến các món ăn.

NẤM NGỌC CẨU CÁI

Thân của nấm ngọc cẩu cái bé hơn nấm ngọc cẩu đực với hình dạng tương tự như trái bắp, khác với dạng hình chóp như nấm ngọc cẩu đực. Nấm ngọc cẩu cái có mùi hương nhưng ít hơn loại nấm đực nên ít được dùng để ngâm rượu.

PHÂN LOẠI DỰA TRÊN MÀU SẮC CỦA RUỘT NẤM

NẤM NGỌC CẨU RUỘT VÀNG

Phần ruột bên trong của nấm có màu vàng thường sẽ tỏa ra mùi thơm. Nấm ngọc cẩu ruột vàng được dùng để ngâm rượu hoặc chế biến các món ăn.

NẤM NGỌC CẨU RUỘT ĐỎ HAY TÍM

Nấm ruột màu đỏ hoặc hơi ngả sang màu tím có đường kính nhỏ hơn nấm ruột vàng. Nấm ngọc cẩu ruột đỏ hay tím có tác dụng tốt cho sức khỏe nhưng không được dùng để ngâm rượu.

THU HOẠCH VÀ SỬ DỤNG NẤM NGỌC CẨU

Nấm ngọc cẩu thường được thu hoạch vào mùa thu, từ tháng 9 đến tháng 12. Đây là thời điểm nấm phát triển mạnh mẽ, có kích thước lớn nhất và chất lượng tốt nhất.

Khi thu hoạch, cần chú ý chỉ thu hoạch những cây nấm đã trưởng thành, có kích thước tối thiểu từ 5cm trở lên. Nấm ngọc cẩu thường mọc thành chùm, nên khi thu hoạch cần lấy cả cụm nấm, không nên để sót lại phần gốc.

Tất cả các bộ phận của nấm ngọc cẩu đều có thể sử dụng được, bao gồm thân, gốc, nấm và hoa.

  • Thân nấm ngọc cẩu có thể được dùng ngâm rượu, chế biến các món ăn hoặc làm thuốc.
  • Gốc nấm ngọc cẩu có tác dụng bồi bổ sức khỏe, tăng cường sinh lực.
  • Nấm ngọc cẩu có thể được dùng ngâm rượu, chế biến các món ăn hoặc làm thuốc.
  • Hoa nấm ngọc cẩu có tác dụng bổ thận, tráng dương, tăng cường sinh lý.

Nấm ngọc cẩu tươi có thời hạn sử dụng ngắn, nên cần được bảo quản cẩn thận. Nấm ngọc cẩu tươi có thể được bảo quản trong tủ lạnh trong vòng 1-2 ngày.

Nấm ngọc cẩu khô có thời hạn sử dụng lâu hơn, có thể bảo quản được trong vòng 1-2 năm. Nấm ngọc cẩu khô cần được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

TÁC DỤNG CỦA NẤM NGỌC CẨU LÀ GÌ? CÓ THẬT SỰ LÀ “THẦN DƯỢC” CỦA NAM GIỚI 5

TÁC DỤNG CỦA NẤM NGỌC CẨU

Các tác dụng cụ thể của nấm ngọc cẩu bao gồm:

TĂNG CƯỜNG CHỨC NĂNG SINH LÝ NAM

Nấm ngọc cẩu có tác dụng bổ thận tráng dương, giúp tăng cường ham muốn tình dục, cải thiện chất lượng và thời gian quan hệ, hỗ trợ điều trị các vấn đề sinh lý nam như yếu sinh lý, liệt dương, xuất tinh sớm, di tinh, mộng tinh.

BỔ MÁU

Nấm ngọc cẩu có tác dụng bổ huyết, giúp tăng cường lượng hồng cầu trong máu, cải thiện tình trạng thiếu máu, hoa mắt chóng mặt, mệt mỏi.

GIẢM ĐAU

Nấm ngọc cẩu có tác dụng giảm đau, giúp giảm đau nhức xương khớp, đau đầu, đau răng, đau bụng kinh.

LƯU THÔNG KHÍ HUYẾT

Nấm ngọc cẩu có tác dụng lưu thông khí huyết, giúp cải thiện tình trạng tê bì chân tay, đau nhức mỏi, tăng cường sức khỏe tổng thể.

BỒI BỔ CHO CƠ THỂ SUY NHƯỢC

Nấm ngọc cẩu có tác dụng bồi bổ cho cơ thể suy nhược, giúp người bệnh nhanh chóng phục hồi sức khỏe sau khi ốm dậy, sau phẫu thuật, sau sinh.

CƯỜNG DƯƠNG

Nấm ngọc cẩu có tác dụng cường dương, giúp cải thiện chức năng sinh lý nam, giúp nam giới mạnh mẽ hơn trong chuyện chăn gối.

GIẢM TÀN NHANG

Nấm ngọc cẩu có tác dụng chống oxy hóa, giúp giảm tàn nhang, nám da ở phụ nữ.

CÁCH SỬ DỤNG NẤM NGỌC CẨU

  • Sắc uống: Nấm ngọc cẩu khô rửa sạch, cho vào ấm cùng với nước, sắc kỹ trong khoảng 30 phút, chia uống nhiều lần trong ngày.
  • Ngâm rượu: Nấm ngọc cẩu khô rửa sạch, cho vào bình rượu ngâm trong khoảng 1-2 tháng là có thể sử dụng.
  • Nấu ăn: Nấm ngọc cẩu có thể dùng để nấu canh, hầm gà, nấu cháo,…

MỘT SỐ BÀI THUỐC SỬ DỤNG NẤM NGỌC CẨU

TĂNG CƯỜNG CHỨC NĂNG SINH LÝ

  • Ngâm rượu: Nấm ngọc cẩu 1kg ngâm với 4 – 5 lít rượu trắng trong 30 ngày. Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 20ml trước khi ăn.
  • Sắc uống: Nấm ngọc cẩu 50g sắc với 1 lít nước trong 30 phút. Chia làm 2 – 3 lần uống trong ngày.

GIẢM NHỨC MỎI XƯƠNG KHỚP, CẢI THIỆN SỨC KHỎE THẬN

Viên hoàn: Nấm ngọc cẩu 16g, hoàng bá 16g, hủ trường 16g, quy bản 16g, mộc miên 16g, ngưu tất 16g, đương quy 8g, địa hoàng 8g. Nghiền mịn tất cả các vị thuốc, hòa với rượu trắng rồi viên thành từng viên 10g. Mỗi ngày uống 2 viên.

CẢI THIỆN NHU ĐỘNG RUỘT, NHUẬN TRÀNG

  • Nấu cao: Nấm ngọc cẩu 100g, nhục thung dung 100g, mật ong 250g. Sắc nấm ngọc cẩu và nhục thung dung thành nước, cô lại thành cao rồi trộn với mật ong. Mỗi ngày uống 2 – 3 thìa cà phê.
  • Sắc uống: Nấm ngọc cẩu 15g, chỉ xác 10g, ngưu tất 10g, vừng đen 12g, vừng vàng 12g. Sắc các vị thuốc với nhau lấy nước uống.

CẢI THIỆN KHÍ HƯ Ở PHỤ NỮ

  • Sắc uống: Nấm ngọc cẩu 5g, hồng trà 3g, đảng sâm 3g, hoài sơn 3g, phúc bồn tử 2g. Sắc các vị thuốc với nhau lấy nước uống.
  • Sắc uống: Nấm ngọc cẩu 5g, nhục thung dung 3g, hồng trà 3g, tang phiêu tiêu 3g, long cốt 3g, phục linh 3g. Sắc các vị thuốc với nhau lấy nước uống.

NÂNG CAO SỨC KHỎE CHO SẢN PHỤ SAU SINH

Ngâm rượu: Nấm ngọc cẩu 1kg ngâm với 4 – 5 lít rượu trắng trong 30 ngày. Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 20ml trước khi ăn.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG NẤM NGỌC CẨU

Nấm ngọc cẩu là một loại dược liệu quý có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe, tuy nhiên cần sử dụng đúng cách để đạt được hiệu quả tốt nhất và tránh những tác dụng phụ không mong muốn. Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng nấm ngọc cẩu:

  • Không sử dụng nấm ngọc cẩu cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Không sử dụng nấm ngọc cẩu cho người bị cao huyết áp, tim mạch, tiểu đường, rối loạn đông máu.
  • Không sử dụng nấm ngọc cẩu cho người bị suy thận, gan.
  • Không sử dụng nấm ngọc cẩu cho người bị tiêu chảy.
  • Không sử dụng nấm ngọc cẩu với rượu bia, các chất kích thích.

Hy vọng bài viết trên đã mang đến những thông tin hữu ích về nấm ngọc cẩu cho bạn đọc. Trước khi sử dụng dược liệu này, người dùng cần trao đổi với bác sĩ, chuyên gia y tế để được hướng dẫn cụ thể về cách dùng và liều dùng.

VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM: NGUYÊN NHÂN, DẤU HIỆU, CHẨN ĐOÁN, PHÒNG NGỪA

VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM: NGUYÊN NHÂN, DẤU HIỆU, CHẨN ĐOÁN, PHÒNG NGỪA 7

Viêm phổi ở trẻ em là bệnh thường gặp và là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến tử vong ở trẻ nhiễm bệnh đường hô hấp cấp tính. Bệnh có thể gặp ở nhiều lứa tuổi, nhưng thường gặp nhất là ở nhóm trẻ 0-5 tuổi. Phòng bệnh và nhận biết sớm dấu hiệu viêm phổi ở trẻ là vô cùng quan trọng.

VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM: NGUYÊN NHÂN, DẤU HIỆU, CHẨN ĐOÁN, PHÒNG NGỪA 9

VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM LÀ GÌ?

Viêm phổi ở trẻ em hay viêm phổi nói chung là tình trạng nhiễm trùng bên trong phổi, khi virus và vi khuẩn tấn công cơ quan này và tạo ra những ổ nhiễm trùng. Vi khuẩn gây bệnh viêm phổi thường gặp nhất là phế cầu khuẩn.

Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF), viêm phổi là nguyên nhân dẫn đến tử vong của 2 triệu trẻ em mỗi năm trên toàn thế giới, nhiều hơn tổng số ca tử vong do AIDS, sốt rét và sởi cộng lại. Ước tính, mỗi ngày có khoảng 4.300 trẻ tử vong do viêm phổi. Điều này có nghĩa là cứ 20 giây trôi qua lại có 1 trẻ tử vong do viêm phổi trên thế giới.

Tại Việt Nam, hàng năm có khoảng 2,9 triệu trẻ mắc viêm phổi, trong đó có 4.000 trẻ tử vong. Nước ta được xem là 1 trong 15 quốc gia có số lượng trẻ mắc viêm phổi nhiều nhất thế giới.

NGUYÊN NHÂN VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM

Nguyên nhân trẻ bị viêm phổi có thể do vi khuẩn, virus, nấm hoặc ký sinh trùng.

VI KHUẨN

Vi khuẩn là nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm phổi ở trẻ em, chiếm khoảng 70% các trường hợp. Các loại vi khuẩn thường gặp gây viêm phổi ở trẻ em bao gồm:

  • Phế cầu khuẩn: Phế cầu khuẩn là loại vi khuẩn gây viêm phổi phổ biến nhất ở trẻ em. Phế cầu khuẩn có thể gây viêm phổi ở trẻ ở mọi lứa tuổi, nhưng thường gặp nhất ở trẻ dưới 5 tuổi.
  • Haemophilus influenzae: Haemophilus influenzae là loại vi khuẩn gây viêm phổi phổ biến thứ hai ở trẻ em. Haemophilus influenzae có thể gây viêm phổi ở trẻ ở mọi lứa tuổi, nhưng thường gặp nhất ở trẻ dưới 2 tuổi.
  • Staphylococcus aureus: Staphylococcus aureus là loại vi khuẩn gây viêm phổi thường gặp ở trẻ em có sức khỏe yếu hoặc mắc các bệnh mạn tính.

VIRUS

Virus cũng là một nguyên nhân gây viêm phổi ở trẻ em, chiếm khoảng 20% các trường hợp. Các loại virus thường gặp gây viêm phổi ở trẻ em bao gồm:

  • Virus cúm: Virus cúm là loại virus gây viêm phổi phổ biến nhất ở trẻ em. Virus cúm có thể gây viêm phổi ở trẻ ở mọi lứa tuổi, nhưng thường gặp nhất ở trẻ dưới 5 tuổi.
  • Virus sởi: Virus sởi là loại virus gây viêm phổi phổ biến thứ hai ở trẻ em. Virus sởi có thể gây viêm phổi ở trẻ ở mọi lứa tuổi, nhưng thường gặp nhất ở trẻ dưới 2 tuổi.
  • Virus thủy đậu: Virus thủy đậu là loại virus gây viêm phổi thường gặp ở trẻ em. Virus thủy đậu có thể gây viêm phổi ở trẻ ở mọi lứa tuổi, nhưng thường gặp nhất ở trẻ dưới 1 tuổi.

NẤM

Nấm ít gặp hơn nhưng cũng có thể gây viêm phổi ở trẻ em, đặc biệt là ở trẻ suy giảm miễn dịch. Các loại nấm thường gặp gây viêm phổi ở trẻ em bao gồm:

  • Candida albicans: Candida albicans là loại nấm gây viêm phổi phổ biến nhất ở trẻ em. Candida albicans có thể gây viêm phổi ở trẻ ở mọi lứa tuổi, nhưng thường gặp nhất ở trẻ sơ sinh và trẻ dưới 5 tuổi.
  • Aspergillus fumigatus: Aspergillus fumigatus là loại nấm gây viêm phổi thường gặp thứ hai ở trẻ em. Aspergillus fumigatus có thể gây viêm phổi ở trẻ ở mọi lứa tuổi, nhưng thường gặp nhất ở trẻ suy giảm miễn dịch.

KÝ SINH TRÙNG

Ký sinh trùng ít gặp hơn nhưng cũng có thể gây viêm phổi ở trẻ em, đặc biệt là ở trẻ sống ở vùng nông thôn hoặc vùng có điều kiện vệ sinh kém. Các loại ký sinh trùng thường gặp gây viêm phổi ở trẻ em bao gồm:

  • Toxoplasma gondii: Toxoplasma gondii là loại ký sinh trùng gây viêm phổi phổ biến nhất ở trẻ em. Toxoplasma gondii có thể gây viêm phổi ở trẻ ở mọi lứa tuổi, nhưng thường gặp nhất ở trẻ sơ sinh và trẻ dưới 5 tuổi.
  • Pneumocystis jiroveci: Pneumocystis jiroveci là loại ký sinh trùng gây viêm phổi thường gặp thứ hai ở trẻ em. Pneumocystis jiroveci có thể gây viêm phổi ở trẻ ở mọi lứa tuổi, nhưng thường gặp nhất ở trẻ suy giảm miễn dịch.

CÁC DẠNG VIÊM PHỔI PHỔ BIẾN 

VIÊM PHỔI THÙY

Đây là bệnh lý gây tổn thương cho các cấu trúc trong phổi như phế nang, tiểu phế quản tận cùng và mô liên kết kẽ. Thường xuyên xuất hiện ở những đối tượng có hệ miễn dịch yếu, như trẻ em, người cao tuổi, người có bệnh lý nền mạn tính, suy giảm miễn dịch, nghiện rượu, suy dinh dưỡng, hoặc mắc các bệnh phổi khác từ trước như giãn phế quản, viêm phế quản mạn, hen phế quản. Bệnh thường gia tăng khi thời tiết thay đổi, đặc biệt là vào mùa Đông Xuân, khi tỷ lệ mắc các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp tăng cao nhất.

VIÊM PHỔI PHẾ QUẢN

Đây là một loại nhiễm trùng cấp tính lan tỏa ở phế quản, phế nang phổi và các mô kẽ. Viêm phổi phế quản tiến triển nhanh, có thể gây ra các biến chứng nặng và có khả năng gây tử vong cao nếu không được điều trị kịp thời và đúng cách. Trẻ em dưới 5 tuổi, đặc biệt là dưới 2 tháng tuổi, thường rơi vào nhóm người dễ mắc căn bệnh này.

DẤU HIỆU VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM

PHÁT HIỆN SỚM VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM

 Là chìa khóa để giảm thiểu nguy cơ biến chứng nặng và tử vong. Theo kết quả nghiên cứu, các dấu hiệu sớm nhất của viêm phổi ở trẻ em là thở nhanh. Trẻ dưới 2 tháng có nhịp thở trên 60 lần/phút, trẻ từ 2-11 tháng có nhịp thở trên 50 lần/phút, trẻ từ 12 tháng-5 tuổi có nhịp thở trên 40 lần/phút. Nếu trẻ có nhịp thở nhanh, cha mẹ nên đưa trẻ đi khám bác sĩ ngay lập tức.

VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM: NGUYÊN NHÂN, DẤU HIỆU, CHẨN ĐOÁN, PHÒNG NGỪA 11

DẤU HIỆU VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM GIAI ĐOẠN NẶNG 

Khi trẻ hít vào, phần dưới lồng ngực bị kéo lõm vào thay vì nở ra như bình thường. Đây là dấu hiệu cho thấy bệnh đã trở nặng và cần được cấp cứu ngay lập tức.

CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM

CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG

Chẩn đoán lâm sàng dựa trên các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh, bao gồm:

  • Sốt cao, có thể lên tới 40 độ C.
  • Ho khan hoặc ho có đờm.
  • Khó thở, thở khò khè.
  • Đau tức ngực khi ho hoặc thở sâu.
  • Chán ăn, bỏ bú.
  • Trẻ mệt mỏi, quấy khóc.

CHẨN ĐOÁN CẬN LÂM SÀNG

VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM: NGUYÊN NHÂN, DẤU HIỆU, CHẨN ĐOÁN, PHÒNG NGỪA 13

Chẩn đoán cận lâm sàng là cần thiết để xác định chính xác nguyên nhân gây viêm phổi và có hướng điều trị phù hợp. Các xét nghiệm cận lâm sàng thường được sử dụng để chẩn đoán viêm phổi ở trẻ em bao gồm:

  • X-quang phổi: X-quang phổi là phương pháp chẩn đoán hình ảnh tiêu chuẩn để xác định viêm phổi. Trên phim X-quang, các tổn thương viêm phổi có thể biểu hiện dưới nhiều hình thái khác nhau, tùy thuộc vào nguyên nhân gây bệnh.
  • Công thức máu: Công thức máu có thể giúp đánh giá tình trạng nhiễm trùng và khả năng miễn dịch của trẻ.
  • CRP: CRP là một protein phản ứng giai đoạn cấp tính, thường tăng cao trong các tình trạng nhiễm trùng.
  • Xét nghiệm đàm: Xét nghiệm đàm có thể giúp xác định tác nhân gây bệnh.
  • Cấy máu: Cấy máu có thể giúp xác định chính xác tác nhân gây bệnh, đặc biệt là trong các trường hợp nghi ngờ nhiễm trùng huyết.
  • Xét nghiệm Genexpert: Xét nghiệm Genexpert là một xét nghiệm nhanh có thể giúp chẩn đoán viêm phổi do lao.

ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM

Điều trị viêm phổi ở trẻ nhỏ dựa trên một chiến lược kết hợp sử dụng kháng sinh, hỗ trợ hô hấp, quản lý dinh dưỡng và đối phó với các biến chứng có thể phát sinh.

Quyết định về phương pháp điều trị được đưa ra dựa trên tình trạng sức khỏe cụ thể và có hay không các vấn đề y tế phụ khác. Trong trường hợp viêm phổi, việc sử dụng kháng sinh thường là bước quan trọng. Mặc dù khó xác định được liệu pháp nên hướng tới vi khuẩn hay virus gây bệnh, nhưng với tỷ lệ nhiễm bệnh lớn ở trẻ, việc sử dụng kháng sinh là phổ biến trong điều trị các trường hợp viêm phổi nặng.

Ở trẻ từ 2 tháng đến dưới 5 tuổi, kháng sinh thường được lựa chọn ban đầu là Cephalosporin thế hệ thứ ba. Đối với trẻ dưới 2 tháng tuổi, khi mắc phải trường hợp nặng, kháng sinh sẽ tập trung vào cả vi khuẩn gram âm và trực khuẩn gram dương.

Ngoài việc sử dụng kháng sinh, bác sĩ thường kết hợp các phương pháp hỗ trợ như cải thiện chế độ dinh dưỡng, giảm sốt, làm dịu triệu chứng ho, và giãn phế quản. Đồng thời, họ cũng tập trung vào điều trị bất kỳ biến chứng nào có thể xuất hiện.

NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA TRẺ BỊ VIÊM PHỔI

Trẻ bị viêm phổi cần được cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng sau:

  • Năng lượng: Trẻ cần được cung cấp đủ năng lượng để đáp ứng nhu cầu hoạt động và phục hồi sức khỏe. Năng lượng có thể được cung cấp từ các thực phẩm giàu carbohydrate, protein, chất béo.
  • Protein: Protein là thành phần cấu tạo cơ thể, giúp trẻ tăng trưởng và phát triển. Trẻ cần được cung cấp đủ protein từ các thực phẩm như thịt, cá, trứng, sữa, đậu đỗ.
  • Vitamin và khoáng chất: Vitamin và khoáng chất giúp tăng cường sức đề kháng, hỗ trợ quá trình hồi phục của trẻ. Trẻ cần được cung cấp đầy đủ vitamin và khoáng chất từ các thực phẩm như rau xanh, trái cây, ngũ cốc.

CÁCH BỔ SUNG DINH DƯỠNG CHO TRẺ BỊ VIÊM PHỔI

Để trẻ bị viêm phổi được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng, cha mẹ cần lưu ý những điểm sau:

  • Cho trẻ ăn nhiều bữa nhỏ trong ngày: Ăn nhiều bữa nhỏ giúp trẻ dễ tiêu hóa và hấp thu dinh dưỡng hơn.
  • Lựa chọn thực phẩm phù hợp với khẩu vị của trẻ: Trẻ bị viêm phổi thường chán ăn, do đó cha mẹ cần lựa chọn những thực phẩm phù hợp với khẩu vị của trẻ để kích thích trẻ ăn ngon miệng hơn.
  • Chế biến món ăn ngon, hấp dẫn: Món ăn ngon, hấp dẫn sẽ kích thích trẻ ăn ngon miệng hơn.
  • Hỗ trợ trẻ ăn uống: Trong trường hợp trẻ lười ăn, cha mẹ cần hỗ trợ trẻ ăn uống, chẳng hạn như đút cho trẻ ăn, hoặc cho trẻ ăn cùng với bạn bè.

CÁCH PHÒNG BỆNH VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM

  • Bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu sau sinh.
  • Sử dụng bếp không khói.
  • Giữ nhà cửa sạch sẽ, thoáng mát.
  • Không hút thuốc lá khi ở gần trẻ.
  • Tập cho trẻ thói quen rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.
  • Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin cần thiết.

Viêm phổi là một bệnh lý nguy hiểm ở trẻ em, đặc biệt là trẻ dưới 5 tuổi. Để phòng bệnh viêm phổi ở trẻ em, cha mẹ cần thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng bệnh nêu trên, đặc biệt là tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin cần thiết.