14 CÁCH CHỮA VIÊM ĐẠI TRÀNG TẠI NHÀ AN TOÀN, HIỆU QUẢ

14 CÁCH CHỮA VIÊM ĐẠI TRÀNG TẠI NHÀ AN TOÀN, HIỆU QUẢ 1

Viêm đại tràng, một tình trạng viêm nhiễm ở hệ tiêu hóa, có thể ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày. Bài viết này sẽ chia sẻ đến bạn 14 cách đơn giản và hiệu quả để tự điều trị viêm đại tràng tại nhà và tránh biến chứng nguy hiểm.

14 CÁCH CHỮA VIÊM ĐẠI TRÀNG TẠI NHÀ AN TOÀN, HIỆU QUẢ 3

VIÊM ĐẠI TRÀNG LÀ GÌ?

Viêm đại tràng là tình trạng viêm nhiễm gây tổn thương khu trú hoặc lan tỏa ở niêm mạc đại tràng. Tùy thuộc vào mức độ tổn thương nặng hay nhẹ xuất hiện các triệu chứng như: đau bụng, sụt cân, rối loạn tính chất phân

TRIỆU CHỨNG CỦA VIÊM ĐẠI TRÀNG

Triệu chứng của viêm đại tràng có thể khác nhau tùy thuộc vào mức độ tổn thương và nguyên nhân gây bệnh. Một số triệu chứng thường gặp bao gồm:

  • Đau bụng: Đau bụng là triệu chứng phổ biến nhất của viêm đại tràng. Đau có thể xuất hiện ở vùng bụng dưới, quanh rốn hoặc toàn bộ bụng.
  • Rối loạn tiêu hóa: Người bệnh thường đi ngoài phân lỏng, phân nhầy, phân có lẫn máu hoặc chất nhầy. Có thể kèm theo triệu chứng táo bón, đầy hơi, chướng bụng,…
  • Sụt cân: Người bệnh có thể bị sụt cân do ăn uống kém, hấp thu kém.
  • Sốt: Sốt có thể xuất hiện ở một số trường hợp viêm đại tràng do nhiễm trùng.

CÁCH CHỮA VIÊM ĐẠI TRÀNG TẠI NHÀ BẰNG CÁC LOẠI THẢO DƯỢC

Dưới đây là một số cây thuốc nam chữa bệnh viêm đại tràng:

CHỮA VIÊM ĐẠI TRÀNG BẰNG HẠT MÃ ĐỀ

Hạt mã đề, chứa chất chống viêm tự nhiên và chất xơ, hỗ trợ sức khỏe tiêu hóa và duy trì cân bằng vi sinh đường ruột. Ngoài ra, cung cấp dưỡng chất như vitamin và khoáng chất, giúp tăng cường hệ miễn dịch và khôi phục cân bằng hệ tiêu hóa.

CHỮA VIÊM ĐẠI TRÀNG BẰNG LÁ ỔI

Chữa viêm đại tràng bằng lá ổi, với flavonoid và polyphenol, giúp giảm triệu chứng viêm và làm dịu tình trạng này. Chất xơ trong lá ổi, bao gồm cả hòa tan và không hòa tan, cải thiện tiêu chảy và táo bón. Loại vitamin và khoáng chất trong lá ổi hỗ trợ cân bằng hệ tiêu hóa và tăng cường hệ miễn dịch.

CHỮA VIÊM ĐẠI TRÀNG BẰNG LÁ MƠ LÔNG

14 CÁCH CHỮA VIÊM ĐẠI TRÀNG TẠI NHÀ AN TOÀN, HIỆU QUẢ 5

Chữa viêm đại tràng bằng lá mơ lông, với flavonoid, polyphenol và chất xơ giúp giảm viêm nhiễm và làm giảm triệu chứng táo bón hoặc tiêu chảy. Lá mơ lông cũng cung cấp chất chống oxy hóa như vitamin C và beta-carotene, bảo vệ đại tràng khỏi tổn thương do gốc tự do.

Khả năng ức chế sự phát triển của vi khuẩn có hại trong ruột của lá mơ lông giúp giảm viêm nhiễm và duy trì cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột.

CHỮA VIÊM ĐẠI TRÀNG BẰNG NHA ĐAM ( LÔ HỘI)

14 CÁCH CHỮA VIÊM ĐẠI TRÀNG TẠI NHÀ AN TOÀN, HIỆU QUẢ 7

Lô hội, hay nha đam, chứa thành phần chống viêm giúp giảm viêm và làm dịu tình trạng viêm loét đại tràng. Gel lô hội làm dịu các triệu chứng như đau bụng, tiêu chảy và khó tiêu. Ngoài ra, lô hội cung cấp chất xơ, vitamin và khoáng chất hỗ trợ sức khỏe đường ruột và tăng cường tiêu hóa.

CHỮA VIÊM ĐẠI TRÀNG BẰNG CURCUMIN

14 CÁCH CHỮA VIÊM ĐẠI TRÀNG TẠI NHÀ AN TOÀN, HIỆU QUẢ 9

Curcumin, với khả năng làm giảm sự phát triển của chất gây viêm và tác dụng kháng viêm, giúp giảm triệu chứng bệnh đại tràng. Chất này cũng là một chất chống oxy hóa mạnh, bảo vệ tế bào khỏi tổn thương do gốc tự do.

CHỮA VIÊM ĐẠI TRÀNG BẰNG NHÂN SÂM

Nhân sâm, với hợp chất chống viêm tự nhiên, giúp giảm sự viêm nhiễm và làm dịu triệu chứng của viêm đại tràng. Nó cũng tăng cường chức năng tiêu hóa và hấp thụ dưỡng chất, giúp duy trì cân bằng và giảm triệu chứng khó chịu.

CHỮA VIÊM ĐẠI TRÀNG QUA CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

ĐIỀU CHỈNH CHẾ ĐỘ ĂN LÀNH MẠNH

Các loại thực phẩm nên tránh trong trường hợp viêm loét đại tràng cấp bao gồm thực phẩm nhiều dầu mỡ, đồ uống có lượng đường cao. Đối với trẻ sơ sinh, trẻ em và thanh thiếu niên, việc hạn chế muối ăn cũng có thể giảm nguy cơ vấn đề về đại tràng.

BỔ SUNG AXIT BÉO OMEGA 3

Dầu cá, chứa Omega 3, không chỉ ngăn ngừa triệu chứng và bảo vệ niêm mạc đại tràng, mà còn ảnh hưởng tích cực đến cân bằng hệ miễn dịch và hệ vi sinh đường ruột. Trong nghiên cứu trên 11 người mắc viêm đại tràng, nhóm sử dụng dầu cá đã có cải thiện triệu chứng lên đến 56% trong 3 tháng.

BỔ SUNG BÀO TỬ LỢI KHUẨN CHO ĐƯỜNG RUỘT

Bổ sung bào tử lợi khuẩn qua việc tiêu thụ thực phẩm như sữa chua, dưa cải bắp, kim chi có chứa probiotics có thể tạo lớp bảo vệ trong đường ruột. Điều này giúp vi khuẩn có lợi phát triển và ngăn chặn vi khuẩn có hại từ việc xâm nhập vào thành ruột, hỗ trợ giảm phản ứng viêm.

CHỮA VIÊM ĐẠI TRÀNG BẰNG VIỆC CẢI THIỆN LỐI SỐNG

LUYỆN TẬP THỂ DỤC NHẸ NHÀNG

Việc luyện tập thể dục nhẹ nhàng không chỉ kích thích sản xuất endorphin, hormone tạo cảm giác dễ chịu, mà còn cải thiện sức khỏe tinh thần và giảm triệu chứng của viêm đại tràng. Tập thể dục đều đặn cũng hỗ trợ chống viêm và giảm nguy cơ mắc ung thư đại tràng, đồng thời kích thích sự co bóp của ruột, giúp thức ăn đi qua hệ tiêu hóa nhanh chóng.

ĐIỀU CHỈNH TÂM LÝ, GIẢM CĂNG THẲNG

Mặc dù chưa có nghiên cứu chứng minh mối liên hệ giữa stress và viêm loét đại tràng, những giả thuyết đã đề cập sự ảnh hưởng của stress đối với bệnh viêm đại tràng. Trong trạng thái căng thẳng, cơ thể giải phóng cytokine, kích hoạt hệ thống miễn dịch và dẫn đến viêm. Stress cũng có thể gây rối loạn tiêu hóa, tổn thương niêm mạc ruột, thay đổi vi khuẩn đường ruột và hoạt động co bóp của dạ dày, làm tăng cảm giác đau trong ruột.

THIỀN VÀ YOGA

Thiền và yoga đều mang lại lợi ích cho tâm lý và cơ thể. Việc kết hợp giãn cơ và luyện tập hơi thở sâu trong thiền và yoga có thể giúp giảm căng thẳng, cải thiện tuần hoàn máu, và ổn định hệ tiêu hóa, đồng thời giúp giảm triệu chứng viêm đại tràng.

DÙNG THUỐC THEO CHỈ ĐỊNH

Việc sử dụng thuốc chống viêm theo chỉ định của bác sĩ là quan trọng trong điều trị viêm loét đại tràng. Tùy thuộc vào mức độ và vị trí tổn thương trong ruột già, bác sĩ sẽ lựa chọn loại thuốc và liều lượng phù hợp. Các loại thuốc như 5-aminosalicylate, corticoid, ức chế miễn dịch, azathioprin, mercaptopurin, cyclosporine, và tofacitinib được sử dụng để kiểm soát triệu chứng và ngăn chặn sự phát triển của bệnh. Đồng thời, quản lý tác dụng phụ và theo dõi chặt chẽ dưới sự hướng dẫn của chuyên gia y tế là quan.

KHI NÀO CẦN GẶP BÁC SĨ?

Nếu bạn có các triệu chứng sau, hãy đi khám bác sĩ:

  • Đau bụng
  • Máu trong phân
  • Tiêu chảy liên tục
  • Tiêu chảy làm ảnh hưởng đến giấc ngủ
  • Sốt cao không rõ nguyên nhân

Ngoài ra, bạn cũng nên đi khám bác sĩ nếu bạn có các yếu tố nguy cơ mắc viêm đại tràng:

  • Tiền sử gia đình mắc viêm đại tràng
  • Thói quen ăn uống không lành mạnh
  • Thói quen sinh hoạt không lành mạnh
  • Tình trạng căng thẳng, stress kéo dài

PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN

Để chẩn đoán viêm loét đại tràng, bác sĩ sẽ thực hiện các xét nghiệm sau:

  • Xét nghiệm máu: Kiểm tra công thức máu để xem xét tình trạng thiếu máu hoặc dấu hiệu nhiễm trùng.
  • Xét nghiệm phân: Kiểm tra sự có mặt các tế bào bạch cầu hoặc một số protein nhất định trong phân.
  • Nội soi đại tràng: Bác sĩ sẽ sử dụng một ống nhỏ, có gắn camera để quan sát bên trong đại tràng.

Nếu kết quả các xét nghiệm trên cho thấy khả năng mắc viêm loét đại tràng, bác sĩ có thể chỉ định các xét nghiệm bổ sung khác, chẳng hạn như:

  • Chụp X-quang: Chụp X-quang vùng bụng để kiểm tra các dấu hiệu bất thường.
  • Chụp cắt lớp vi tính (CT) hoặc cộng hưởng từ (MRI): Chụp CT hoặc MRI vùng bụng để có hình ảnh chi tiết hơn về đại tràng.

Các xét nghiệm này giúp bác sĩ chẩn đoán chính xác viêm loét đại tràng và xác định mức độ nghiêm trọng của bệnh.

LƯU Ý KHI ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG TẠI NHÀ

  • Không tự ý sử dụng thuốc: Nếu bạn có các triệu chứng nghiêm trọng của viêm đại tràng, chẳng hạn như đau bụng dữ dội, tiêu chảy nhiều lần, có máu trong phân,… thì cần đi khám bác sĩ để được điều trị bằng thuốc.
  • Tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ: Nếu bác sĩ chỉ định bạn sử dụng thuốc, cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.


MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

VIÊM ĐẠI TRÀNG CÓ TỰ KHỎI KHÔNG?

Viêm đại tràng là một bệnh lý mạn tính, có thể tái phát nhiều lần. Hầu hết các trường hợp viêm đại tràng không thể tự khỏi nếu không có sự thay đổi trong chế độ ăn uống, lối sống và uống thuốc, điều trị nội khoa.

VIÊM ĐẠI TRÀNG NÊN ĂN GÌ?

Chế độ ăn uống đóng một vai trò quan trọng trong việc điều trị viêm đại tràng. Một chế độ ăn uống hợp lý có thể giúp giảm viêm, cải thiện chức năng tiêu hóa và ngăn ngừa tái phát bệnh.

Những thực phẩm người bị viêm đại tràng nên ăn

  • Rau xanh: Rau xanh là nguồn cung cấp chất xơ dồi dào, giúp làm mềm phân, giảm táo bón và hỗ trợ tiêu hóa. Một số loại rau xanh tốt cho người bị viêm đại tràng bao gồm rau cải xoăn, rau bina, rau muống, rau ngót, rau diếp,..
  • Trái cây: Trái cây cũng là nguồn cung cấp chất xơ dồi dào, đồng thời chứa nhiều vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể. Một số loại trái cây tốt cho người bị viêm đại tràng bao gồm chuối, táo, lê, cam, bưởi,…
  • Gạo lứt: Gạo lứt là loại ngũ cốc nguyên hạt, chứa nhiều chất xơ hòa tan và không hòa tan, giúp cải thiện tiêu hóa và giảm táo bón.
  • Ngũ cốc nguyên hạt: Ngũ cốc nguyên hạt như yến mạch, lúa mạch,… cũng là nguồn cung cấp chất xơ dồi dào, giúp cải thiện tiêu hóa và giảm táo bón.

VIÊM ĐẠI TRÀNG KHÔNG NÊN ĂN GÌ?

Những thực phẩm người bị viêm đại tràng nên hạn chế

  • Đồ ăn cay nóng: Đồ ăn cay nóng có thể kích thích niêm mạc đại tràng, gây viêm và làm trầm trọng thêm các triệu chứng của bệnh.
  • Đồ ăn nhiều dầu mỡ: Đồ ăn nhiều dầu mỡ khó tiêu hóa, có thể gây đầy bụng, chướng bụng và táo bón.
  • Đồ ăn nhiều đường: Đồ ăn nhiều đường có thể làm tăng nguy cơ viêm và làm trầm trọng thêm các triệu chứng của bệnh.
  • Đồ uống có cồn: Đồ uống có cồn có thể gây kích thích niêm mạc đại tràng, gây viêm và làm trầm trọng thêm các triệu chứng của bệnh.


Trên đây là những thông tin cơ bản qvề cách điều trị viêm đại tràng tại nhà đơn giản và hiệu quả. Hãy đến gặp bác sĩ nếu nghi ngờ để điều trị kịp thời, tránh các biến chứng không mong muốn xảy ra.

NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG TIẾT NIỆU: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, ĐIỀU TRỊ

NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG TIẾT NIỆU: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, ĐIỀU TRỊ 11

Nhiễm trùng đường tiểu niệu là một bệnh phổ biến, ảnh hưởng đến hơn 50-60% phụ nữ và đứng ở vị trí thứ ba trong danh sách các bệnh nhiễm trùng phổ biến ở trẻ em. Bệnh này có khả năng hoàn toàn chữa khỏi nếu được điều trị đúng cách. Tuy nhiên, nếu không được phát hiện và điều trị hiệu quả, tình trạng viêm nhiễm có thể dẫn đến nhiều biến chứng như áp xe quanh thận và nhiễm trùng huyết.

NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG TIẾT NIỆU: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, ĐIỀU TRỊ 13

CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG HỆ TIẾT NIỆU

Hệ tiết niệu là một phần quan trọng của cơ thể, cùng với các cơ quan khác như phổi, da, ruột, giúp duy trì sự cân bằng của các chất hóa học và nước. Một người trưởng thành thường loại bỏ khoảng 800-2.000 ml nước tiểu mỗi ngày, tương đương với 2 lít, dựa trên lượng chất lỏng tiêu thụ hàng ngày.

Cấu tạo của hệ tiết niệu:

  • Thận: Là cơ quan chính của hệ tiết niệu, thận nằm dưới khung xương sườn ở giữa lưng. Thận giữ vai trò loại bỏ urê, chất thải hình thành từ sự phân hủy protein, khỏi máu thông qua các đơn vị lọc nhỏ gọi là nephron.
  • Nephron: Mỗi nephron bao gồm một cầu thận (quả bóng hình thành từ mao mạch máu nhỏ) và một ống thận. Urê, nước và chất thải khác tạo thành nước tiểu khi đi qua nephron.
  • Niệu quản: Nước tiểu đi từ thận xuống hai niệu quản, đến bàng quang. Niệu quản co thắt và thư giãn để đẩy nước tiểu ra khỏi thận và tránh nhiễm trùng thận.
  • Bàng quang: Là cơ quan hình quả bóng rỗng, giữ nước tiểu cho đến khi não gửi tín hiệu để thải ra ngoài. Cơ vòng ở lỗ bàng quang giữ chặt để ngăn rò rỉ.

Chức năng của hệ tiết niệu:

  • Loại bỏ chất thải: Thận loại bỏ chất thải như ure từ máu, giữ cho huyết áp và cân nặng cơ thể ổn định.
  • Duy trì cân bằng nước: Giữ sự cân bằng nước và các chất hóa học quan trọng trong cơ thể.
  • Lưu trữ và thải nước tiểu: Bàng quang lưu trữ nước tiểu và thải ra ngoài khi cần thiết thông qua niệu đạo.
  • Các khác biệt giới tính chủ yếu là về độ dài của niệu đạo, ảnh hưởng đến nguy cơ nhiễm trùng đường tiểu ở phụ nữ cao hơn do niệu đạo ngắn và gần hậu môn.

NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG TIẾT NIỆU LÀ GÌ?

Nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI) là tình trạng viêm nhiễm ở bất kỳ bộ phận nào của hệ tiết niệu, bao gồm hai thận, hai niệu quản, bàng quang và niệu đạo. Trong đó, hầu hết các trường hợp nhiễm trùng liên quan đến phần dưới hệ tiết niệu – bàng quang và niệu đạo.

NGUYÊN NHÂN NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG TIẾT NIỆU

Các loại vi khuẩn thường gây ra UTI bao gồm:

  • Escherichia coli (E. coli)
  • Staphylococcus saprophyticus
  • Klebsiella pneumoniae
  • Enterococcus faecalis
  • Proteus mirabilis

Các yếu tố nguy cơ gây UTI bao gồm:

  • Giới tính: Phụ nữ có nguy cơ mắc UTI cao hơn nam giới, đặc biệt là phụ nữ trong độ tuổi sinh sản.
  • Hoạt động tình dục: Quan hệ tình dục có thể khiến vi khuẩn xâm nhập vào đường tiết niệu.
  • Sử dụng màng chắn hoặc chất diệt tinh trùng: Các sản phẩm này có thể làm thay đổi môi trường âm đạo và tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển.
  • Mang thai: Trong thai kỳ, sự thay đổi hormone và áp lực từ thai nhi lên bàng quang có thể làm tăng nguy cơ mắc UTI.
  • Bệnh tiểu đường: Bệnh tiểu đường có thể làm suy yếu hệ miễn dịch và khiến cơ thể dễ bị nhiễm trùng hơn.
  • Sỏi thận: Sỏi thận có thể làm tắc nghẽn đường tiết niệu và tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển.
  • Tăng sản tuyến tiền liệt: Tăng sản tuyến tiền liệt có thể làm cản trở dòng chảy của nước tiểu và tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển.
  • Bất thường về đường tiết niệu: Bất thường về đường tiết niệu, chẳng hạn như hẹp niệu đạo, có thể khiến vi khuẩn dễ dàng xâm nhập vào đường tiết niệu hơn.

DẤU HIỆU NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG TIẾT NIỆU THƯỜNG GẶP

Các dấu hiệu của UTI thường gặp bao gồm:

  • Nóng rát khi đi tiểu: Đây là dấu hiệu phổ biến nhất của UTI. Nước tiểu có thể có cảm giác nóng rát, châm chích hoặc đau khi đi qua niệu đạo.
  • Tăng tần suất đi tiểu: Người bị UTI có thể cảm thấy buồn tiểu thường xuyên hơn, ngay cả khi chỉ đi tiểu một lượng nhỏ.
  • Đi tiểu thường xuyên vào ban đêm: Người bị UTI có thể phải thức dậy đi tiểu nhiều lần vào ban đêm.
  • Nước tiểu đục hoặc có máu: Nước tiểu của người bị UTI có thể có màu đục, màu hồng hoặc màu đỏ.
  • Đau hoặc khó chịu ở vùng bụng dưới: Người bị UTI có thể cảm thấy đau hoặc khó chịu ở vùng bụng dưới, đặc biệt là ở vùng bàng quang.
  • Sốt hoặc ớn lạnh: Nếu UTI lan lên thận, người bệnh có thể bị sốt hoặc ớn lạnh.

Các dấu hiệu khác có thể gặp bao gồm:

  • Buồn nôn hoặc nôn
  • Đau vùng chậu ở phụ nữ
  • Đau trực tràng ở nam giới là biểu hiện nhiễm trùng đường tiết niệu ở nam

CHẨN ĐOÁN NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU

PHÂN TÍCH MẪU NƯỚC TIỂU

Đây là xét nghiệm chẩn đoán UTI phổ biến nhất. Bác sĩ sẽ yêu cầu bạn lấy mẫu nước tiểu trong 24 giờ và mang đến phòng thí nghiệm. Mẫu nước tiểu sẽ được phân tích để tìm kiếm các dấu hiệu của nhiễm trùng, bao gồm:

  • Tế bào bạch cầu: Tế bào bạch cầu là các tế bào miễn dịch của cơ thể giúp chống lại nhiễm trùng. Khi có nhiễm trùng, số lượng tế bào bạch cầu trong nước tiểu sẽ tăng lên.
  • Hồng cầu: Hồng cầu là các tế bào mang oxy trong máu. Khi có nhiễm trùng, hồng cầu có thể bị tổn thương và đi vào nước tiểu.
  • Vi khuẩn: Vi khuẩn là tác nhân gây nhiễm trùng. Nếu có vi khuẩn trong nước tiểu, bác sĩ có thể xác định loại vi khuẩn đó để lựa chọn loại thuốc kháng sinh phù hợp.

CẤY NƯỚC TIỂU

Cấy nước tiểu là xét nghiệm giúp xác định chính xác loại vi khuẩn đang gây nhiễm trùng. Trong xét nghiệm này, một mẫu nước tiểu sẽ được cấy vào môi trường nuôi cấy. Nếu có vi khuẩn trong nước tiểu, chúng sẽ phát triển trong môi trường nuôi cấy. Bác sĩ sẽ xác định loại vi khuẩn đó và mức độ nhạy cảm của nó với các loại thuốc kháng sinh khác nhau.

CHỤP CHIẾU HÌNH ẢNH VỀ ĐƯỜNG TIẾT NIỆU

Chụp chiếu hình ảnh về đường tiết niệu có thể được chỉ định nếu bạn thường xuyên bị nhiễm trùng hoặc nếu bác sĩ nghi ngờ có bất thường của đường tiết niệu. Các phương pháp chụp chiếu hình ảnh thường được sử dụng bao gồm:

  • Siêu âm: Siêu âm sử dụng sóng âm để tạo ra hình ảnh của các cơ quan bên trong cơ thể.
  • Chụp cắt lớp vi tính (CT): CT sử dụng tia X để tạo ra hình ảnh cắt ngang của cơ thể.
  • Chụp cộng hưởng từ (MRI): MRI sử dụng từ trường và sóng radio để tạo ra hình ảnh của các cơ quan bên trong cơ thể.

NỘI SOI BÀNG QUANG

Nội soi bàng quang là một thủ thuật sử dụng ống soi để quan sát bên trong bàng quang. Ống soi là một ống dài, mỏng có gắn camera ở đầu. Bác sĩ sẽ đưa ống soi vào niệu đạo và đưa lên bàng quang.

Nội soi bàng quang có thể được chỉ định nếu bạn bị nhiễm trùng đường tiểu tái phát hoặc nếu bác sĩ nghi ngờ có bất thường của bàng quang.

ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG TIẾT NIỆU

Các phương pháp điều trị UTI sẽ phụ thuộc vào mức độ viêm nhiễm:

NHIỄM TRÙNG ĐƠN GIẢN

Đối với nhiễm trùng đơn giản, thuốc kháng sinh là phương pháp điều trị chính. Các loại thuốc kháng sinh thường được sử dụng bao gồm:

  • Trimethoprim / sulfamethoxazole (Bactrim, Septra…)
  • Fosfomycin (Monurol)
  • Nitrofurantoin (Macrodantin, Macrobid)
  • Cephalexin (Keflex)
  • Ceftriaxone

Thông thường, các triệu chứng của nhiễm trùng đơn giản sẽ giảm rõ ràng trong vài ngày sau khi bắt đầu điều trị. Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả cao nhất, người bệnh có thể phải tiếp tục dùng thuốc trong một tuần hoặc nhiều hơn.

NHIỄM TRÙNG THƯỜNG XUYÊN

Đối với nhiễm trùng thường xuyên, bác sĩ có thể đề xuất các phương pháp điều trị chuyên biệt như:

  • Dùng kháng sinh liều thấp, có thể là 6 tháng hoặc lâu hơn
  • Một liều kháng sinh duy nhất sau khi quan hệ tình dục, nếu việc nhiễm trùng tiết niệu của bạn liên quan đến hoạt động tình dục.
  • Liệu pháp estrogen nếu bạn mãn kinh.

NHIỄM TRÙNG NẶNG

Đối với nhiễm trùng nặng, bạn có thể cần điều trị bằng những loại thuốc kháng sinh đã đề cập ở trên và tiêm tĩnh mạch tại bệnh viện.

NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG TIẾT NIỆU: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, ĐIỀU TRỊ 15

BIẾN CHỨNG NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG TIẾT NIỆU

Khi được điều trị kịp thời và đúng cách, nhiễm trùng tiết niệu hiếm khi dẫn đến biến chứng. Ngược lại, trong trường hợp điều trị không hiệu quả hoặc quá muộn, tình trạng này có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Các biến chứng có thể bao gồm:

NHIỄM TRÙNG TÁI PHÁT

Nhiễm trùng tái phát là tình trạng bị nhiễm trùng tiểu nhiều lần trong một năm. Đây là biến chứng phổ biến nhất của nhiễm trùng đường tiết niệu. Ở phụ nữ, nguy cơ nhiễm trùng tái phát cao hơn ở nam giới.

NHIỄM TRÙNG THẬN

Nếu không được điều trị, từ nhiễm trùng tiểu có thể gây nên nhiễm trùng thận cấp tính hoặc mãn tính khiến cho thận của người bệnh bị tổn thương vĩnh viễn. Nhiễm trùng thận cấp tính là tình trạng nhiễm trùng nghiêm trọng có thể gây ra các triệu chứng như sốt cao, đau lưng, buồn nôn, nôn và tiểu ra máu. Nhiễm trùng thận mạn tính là tình trạng nhiễm trùng kéo dài có thể dẫn đến suy thận.

VIÊM ĐƯỜNG TIẾT NIỆU KHI MANG THAI

Viêm đường tiết niệu khi mang thai là tình trạng bệnh lý nếu không được điều trị đúng cách, có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm như viêm bể thận ở mẹ, nguy cơ sảy thai, sinh non; em bé nhẹ cân, nhiễm khuẩn sơ sinh…

TRẺ SƠ SINH BỊ NHẸ CÂN

Trẻ sơ sinh sinh ra từ người mẹ bị nhiễm trùng đường tiết niệu có nguy cơ bị nhẹ cân cao hơn.

VIÊM NIỆU ĐẠO TÁI PHÁT GÂY HẸP NIỆU ĐẠO

Viêm niệu đạo tái phát gây hẹp niệu đạo, nhất là ở nam giới. Hẹp niệu đạo là tình trạng niệu đạo bị thu hẹp khiến việc đi tiểu trở nên khó khăn.

NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ THẬM CHÍ LÀ TỬ VONG

Trong những trường hợp hiếm gặp, nhiễm trùng đường tiết niệu có thể dẫn đến nhiễm trùng huyết và thậm chí là tử vong. Nhiễm trùng huyết là tình trạng nhiễm trùng lan vào máu có thể gây ra các triệu chứng nghiêm trọng như sốt cao, tụt huyết áp, suy đa tạng.

CÁCH PHÒNG TRÁNH NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU

Có một số cách bạn có thể giúp ngăn ngừa nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bao gồm:

UỐNG NHIỀU NƯỚC

Uống nhiều nước giúp cơ thể loại bỏ vi khuẩn ra khỏi đường tiết niệu. Bạn nên uống ít nhất 8 ly nước mỗi ngày, hoặc nhiều hơn nếu bạn bị đổ mồ hôi nhiều hoặc hoạt động thể chất cường độ cao.

GIỮ VỆ SINH VÙNG KÍN SẠCH SẼ

Vệ sinh vùng kín sạch sẽ giúp ngăn ngừa vi khuẩn xâm nhập vào đường tiết niệu. Bạn nên rửa vùng kín bằng nước ấm và xà phòng dịu nhẹ từ trước ra sau sau khi đi vệ sinh.

THAY QUẦN LÓT THƯỜNG XUYÊN

Thay quần lót thường xuyên giúp giữ cho vùng kín khô thoáng. Bạn nên thay quần lót ít nhất một lần mỗi ngày, hoặc nhiều hơn nếu bạn bị đổ mồ hôi nhiều hoặc hoạt động thể chất cường độ cao.

CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA KHÁC

Ngoài ra, bạn cũng có thể thực hiện một số biện pháp phòng ngừa khác như:

  • Tránh mặc quần bó sát hoặc quần lót làm từ chất liệu tổng hợp.
  • Tránh sử dụng các sản phẩm vệ sinh phụ nữ có mùi thơm hoặc chất diệt khuẩn.
  • Tránh thụt rửa âm đạo.
  • Nếu bạn bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, hãy điều trị đầy đủ theo chỉ định của bác sĩ.

CÁCH CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH

Trong trường hợp đã bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, không nên quá lo lắng. Thay vào đó hãy tự chăm sóc hoặc giảm cảm giác khó chịu cho người thân bằng những lời khuyên sau đây:

  • Khuyến khích người bệnh uống đủ nước, tránh thức uống giàu caffeine
  • Hạ sốt bằng thuốc và lau mát khi bệnh nhân sốt cao
  • Chườm ấm bụng để giảm cảm giác khó chịu cho bàng quang
  • Thực hiện chế độ ăn giàu chất đạm và các vitamin
  • Nếu bệnh nhân suy thận, giảm ăn protein có trong hải sản, trứng, sữa tươi…
  • Hướng dẫn vệ sinh vùng kín đúng cách
  • Khuyến khích bệnh nhân tăng cường vận động

Tuy có nguy cơ dễ tái phát, nhưng nhiễm trùng đường tiết niệu là một bệnh lý có thể được chữa khỏi hoàn toàn, nếu được phát hiện sớm và điều trị đúng cách. Vì thế, ngoài chú ý các biện pháp phòng ngừa như trên, bạn cũng nên quan tâm đến những mọi biểu hiện của cơ thể để kịp thời thăm khám và điều trị.