21 TRIỆU CHỨNG HẠ CANXI MÁU THƯỜNG GẶP, DỄ NHẬN BIẾT

21 TRIỆU CHỨNG HẠ CANXI MÁU THƯỜNG GẶP, DỄ NHẬN BIẾT 1

Hiện tượng tụt canxi máu xuất phát khi nồng độ canxi trong máu, không phải trong xương, giảm xuống dưới mức bình thường. Bệnh này có thể phát triển nhanh chóng hoặc kéo dài theo thời gian, tùy thuộc vào nguyên nhân gây ra. Các dấu hiệu của tụt canxi máu phụ thuộc vào mức độ giảm canxi trong máu.

21 TRIỆU CHỨNG HẠ CANXI MÁU THƯỜNG GẶP, DỄ NHẬN BIẾT 3

HẠ CANXI MÁU LÀ GÌ?

Tụt canxi máu (hạ canxi máu) là tình trạng nồng độ canxi trong máu thấp hơn ngưỡng tiêu chuẩn để cơ thể được hoạt động bình thường. Ở người bình thường, nồng độ canxi trong máu dao động từ 8,8 – 10,4 mg/dL. Bạn được chẩn đoán tụt canxi máu khi nồng độ huyết thanh toàn phần nhỏ hơn 8,8 mg/dL trong điều kiện protein huyết tương bình thường và nồng độ ion canxi hóa nhỏ hơn 4,7 mg/dL.

NGUYÊN NHÂN GÂY RA TÌNH TRẠNG HẠ CALCI MÁU

SUY TUYẾN CẬN GIÁP

Đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây hạ calci máu, chiếm khoảng 80% các trường hợp. Suy tuyến cận giáp xảy ra khi tuyến cận giáp không sản xuất đủ hormon tuyến cận giáp (PTH), dẫn đến giảm hấp thu canxi từ ruột và tăng thải canxi qua thận. Suy tuyến cận giáp có thể do rối loạn di truyền, phẫu thuật cắt bỏ tuyến cận giáp hoặc do các bệnh tự miễn.

GIẢ SUY TUYẾN CẬN GIÁP

Đây là tình trạng người bệnh có nồng độ hormone tuyến cận giáp bình thường nhưng cơ thể không đáp ứng với PTH, dẫn đến giảm hấp thu canxi từ ruột và tăng thải canxi qua thận. Giả suy tuyến cận giáp là một rối loạn di truyền hiếm gặp.

SUY THẬN MẠN

Suy thận mạn làm giảm khả năng sản xuất vitamin D hoạt động và tăng thải canxi qua thận, dẫn đến hạ calci máu.

HỘI CHỨNG FANCONI

Đây là một rối loạn di truyền hiếm gặp, gây ra tổn thương thận và dẫn đến tăng thải canxi qua thận.

NGUYÊN NHÂN KHÁC

Ngoài ra, hạ calci máu còn có thể do một số nguyên nhân khác như:

  • Thiếu vitamin D: Vitamin D là một loại vitamin cần thiết cho quá trình hấp thu canxi từ ruột. Thiếu vitamin D có thể do rối loạn di truyền, không tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc do chế độ ăn uống thiếu vitamin D.
  • Tăng thải canxi qua thận: Một số thuốc như bisphosphonates, corticosteroid, rifampin, calcitonin, chloroquine, cinacalcet, denosumab, foscarnet, plicamycin,… có thể làm tăng thải canxi qua thận, dẫn đến hạ calci máu.
  • Hạ magie máu: Magie là một khoáng chất cần thiết cho quá trình sản xuất PTH. Hạ magie máu có thể làm giảm sản xuất PTH, dẫn đến hạ calci máu.
  • Viêm tụy cấp: Viêm tụy cấp có thể gây tổn thương tuyến tụy và dẫn đến giảm sản xuất PTH, dẫn đến hạ calci máu.

21 TRIỆU CHỨNG HẠ CANXI MÁU

Khi canxi trong máu xuống thấp, cơ thể sẽ lấy canxi từ xương và những vị trí khác để duy trì các chức năng quan trọng. Do đó, khi thiếu canxi trong máu sẽ gây ra các triệu chứng sau:

DA KHÔ

Khi da trở nên khô ráp, dễ bong tróc,… có thể cảnh báo thiếu canxi. Ngoài ra, các rối loạn tự miễn dịch mạn tính như eczema và bệnh vảy nến có nguy cơ khởi phát do thiếu canxi.

CHUỘT RÚT

Một số người tụt canxi sẽ bất chợt gặp cơn đau, thắt chặt các cơ. Vùng chuột rút không thể cử động từ vài giây đến vài phút.

CÁC VẤN ĐỀ VỀ TRÍ NHỚ

Tụt canxi máu khiến người bệnh có thể quên việc đã làm trước đó hoặc dự định làm trong tạm thời. Ngoài ra, tụt canxi máu có thể dẫn đến các vấn đề thần kinh như chán ăn, hay cáu gắt, lo lắng vô cớ, thậm chí trầm cảm.

MÓNG TAY DỄ GÃY

Móng tay cần đủ lượng canxi để mọc khỏe và không bị giòn. Móng tay yếu và dễ gãy cho thấy biểu hiện thiếu canxi trong cơ thể.

TÓC KHÔ

Ngoài xương khớp, canxi còn giúp tóc chắc khỏe, mềm mượt. Nếu không đủ canxi trong máu, cơ thể phải lấy canxi từ tóc và dễ đến hiện tượng tóc khô xơ dễ gãy rụng.

CHÓNG MẶT

Tê chân tay khi ngồi lâu một chỗ hoặc đứng dậy bị hoa mắt chóng mặt có thể cảnh báo dấu hiệu tụt canxi máu. Khi canxi trong đường huyết giảm xuống, người bệnh sẽ cảm thấy hoa mắt chóng mặt, diễn ra vài chục giây rồi lại trở lại trạng thái bình thường.

KHÓ CHỊU HOẶC BỒN CHỒN

Nếu nồng độ canxi trong máu hạ thấp, nồng độ hormone gây lo lắng tăng lên khiến người bệnh cảm thấy khó chịu, bồn chồn.

ẢO GIÁC

Một số trường hợp tụt canxi nặng, người bệnh có triệu chứng như ngủ lịm, tinh thần mơ màng, không tỉnh táo.

NGỨA RAN Ở MÔI, LƯỠI, NGÓN TAY, CHÂN

Canxi đóng vai trò quan trọng trong nhiều bộ phận khác nhau của hệ thần kinh trung ương của cơ thể. Khi thiếu canxi trong máu các dây thần kinh sẽ ảnh hưởng theo và xuất hiện triệu chứng ngứa ran ở môi, lưỡi, ngón tay, chân.

ĐAU CƠ HOẶC ĐAU THẮT CƠ BẮP

Đau cơ bắp, đặc biệt ở đùi, cánh tay, nách và khi di chuyển hay khi đi bộ cho thấy dấu hiệu của thiếu canxi.

CO THẮT THANH QUẢN

Trường hợp tụt canxi cấp tính, các cơ trơn có thể gây co thắt thanh quản dẫn đến suy hô hấp và loạn nhịp tim… cần được cấp cứu cấp cứu kịp thời.

ĐỘNG KINH

Khi thiếu canxi máu ở mức độ nặng, người bệnh sẽ cứng cơ, co giật toàn thân hoặc co giật cục bộ không kiểm soát ở các bộ phận như cơ mặt, cơ miệng,  cơ cổ tay, cơ cẳng tay, cơ lưng, cơ chân,….

SUY NHƯỢC THẦN KINH

Canxi đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất hormone melatonin – hormone giúp kiểm soát chu kỳ giấc ngủ. Khi thiếu canxi, cơ thể sẽ sản xuất ra ít hormone melatonin, dẫn đến mất ngủ hoặc ngủ li bì, gây suy nhược, mệt mỏi, sa sút trí lực.

RỐI LOẠN NHỊP TIM

Canxi gửi tín hiệu đến tim và đảm bảo tim co bóp đưa máu đi khắp cơ thể. Tụt canxi máu dẫn đến các triệu chứng thường gặp ở tim như loạn nhịp tim, tim đập quá nhanh,…

SUY TIM SUNG HUYẾT

Thiếu canxi quá mức làm cơ tim hoạt động kém hiệu quả trong việc co bóp và bơm máu, dẫn đến suy tim.

TRẦM CẢM

Một số nghiên cứu chỉ ra, rối loạn tâm trạng, trầm cảm có liên quan đến thiếu canxi.

TRIỆU CHỨNG TỤT CANXI MÁU PHỔ BIẾN

Triệu chứng tụt canxi máu phổ biến như tê, ngứa râm ran tay chân, hoa mắt, chóng mặt,…

LOÃNG XƯƠNG

Khi tụt canxi, cơ thể sẽ “rút” ngược nguồn canxi từ xương để cân bằng lại nồng độ canxi trong máu, khiến xương suy giảm mật độ khoáng chất, lâu ngày hình thành bệnh loãng xương.

Loãng xương là bệnh khiến xương mỏng, giòn và dễ gãy. Các triệu chứng của loãng xương thường gặp như đau nhức xương khớp, khó khăn di chuyển, chậm hoặc ngưng phát triển chiều cao, dễ chấn thương khi va chạm nhẹ.

HỘI CHỨNG TIỀN KINH NGUYỆT

Các triệu chứng bạn thường gặp trước mỗi kỳ kinh nguyệt như nổi mụn, đau ngực, đau lưng, đau bụng, rối loạn giấc ngủ, đau đầu, đau cơ, căng thẳng, mất tập trung… sẽ xuất hiện nhiều và mức độ cao hơn khi thiếu canxi.

VẤN ĐỀ VỀ ĐẠI TRÀNG

Canxi giúp điều tiết sự co bóp cơ đại tràng. Khi thiếu canxi, các cơ trong đại tràng co bóp không ổn định, dẫn đến triệu chứng như táo bón, đau bụng, khó tiêu hóa và khó hấp thu dinh dưỡng. Ngoài ra, thiếu canxi có thể gây bệnh viêm đại tràng, khiến người bệnh thường xuyên tiêu chảy và ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể của hệ tiêu hóa.

DẬY THÌ MUỘN

Ngoài hormone tuyến giáp, nồng độ canxi trong máu cũng ảnh hưởng đến điều hòa sản xuất hormone tăng trưởng GH (Growth Hormone) tại tuyến yên, giúp trẻ phát triển trong giai đoạn dậy thì. Do đó, nếu trẻ thiếu canxi, sự bài tiết hormone GH sẽ “trì hoãn”, gây hiện tượng dậy thì muộn.

CÁC VẤN ĐỀ RĂNG MIỆNG

Canxi là khoáng chất giúp duy trì sức khỏe răng miệng. Nếu bạn thiếu canxi sẽ dẫn đến một số vấn đề về răng và nướu như:

  • Răng dễ sâu: Thiếu canxi làm men răng yếu, vi khuẩn dễ tấn công gây sâu răng, ố vàng hoặc nứt mẻ.
  • Răng nhạy cảm: Thiếu canxi làm răng nhạy cảm với nhiệt độ nên bạn dễ ê buốt răng khi ăn thực phẩm lạnh hoặc nóng.
  • Suy giảm chức năng nướu: Chảy máu nướu, viêm nướu hoặc tổn thương nướu khi ăn đồ cay nóng thường xảy ra khi thiếu canxi

Do đó, bổ sung đầy đủ canxi trong chế độ dinh dưỡng rất cần thiết, góp phần hỗ trợ điều hòa nhu động ruột, cải thiện khả năng hấp thu dinh dưỡng và phòng tránh ung thư đại tràng hiệu quả.

KHI NÀO THÌ NGƯỜI BỊ TỤT CANXI NÊN ĐẾN GẶP BÁC SĨ?

Theo khuyến cáo của các chuyên gia y tế, người bị tụt canxi nên đến gặp bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng sau:

  • Đau cơ và co giật: Đây là triệu chứng phổ biến nhất của tụt canxi máu. Cơn đau cơ thường xuất hiện ở chân, tay, bụng, lưng,… và có thể lan sang toàn thân. Trong trường hợp nặng, bệnh nhân có thể bị co giật, thậm chí hôn mê.
  • Mệt mỏi: Người bị tụt canxi thường cảm thấy mệt mỏi, uể oải, thiếu sức lực. Họ cũng có thể gặp khó khăn trong việc tập trung, ghi nhớ.
  • Khó thở: Tụt canxi có thể gây khó thở, đặc biệt là khi gắng sức.
  • Buồn nôn: Người bị tụt canxi có thể bị buồn nôn, nôn mửa.
  • Tiểu đêm: Tụt canxi có thể khiến bệnh nhân đi tiểu đêm nhiều lần.

Ngoài ra, những người mắc các bệnh lý khác như loãng xương, bệnh thận hoặc bệnh tuyến giáp cũng nên đi khám bác sĩ nếu nghi ngờ bị tụt canxi. Bác sĩ sẽ tiến hành các xét nghiệm cần thiết để xác định mức độ tụt canxi máu, tìm ra nguyên nhân và đưa ra phương pháp điều trị phù hợp.

CÁCH ĐIỀU TRỊ TỤT CANXI MÁU

Sau khi chẩn đoán xác định người bệnh bị tụt canxi máu, bác sĩ sẽ tư vấn giải pháp điều trị hiệu quả nhất. Các phương pháp điều trị tình trạng tụt canxi máu phổ biến như:

  • Tiêm tĩnh mạch: Phương pháp này thường được chỉ định với những người bệnh tụt canxi máu cấp tính. Tiêm trực tiếp dung dịch muối canxi clorid hoặc canxi gluconat vào mạch máu người bệnh giúp bổ sung lượng canxi bị thiếu hụt nhanh chóng mà không cần thông qua hệ tiêu hóa.
  • Dùng thuốc: Thuốc điều trị tụt canxi có nhiều chế phẩm như siro, viên sủi, viên nén hoặc viên nang có thể được bác sĩ kê đơn để người bệnh giúp nồng độ canxi trong máu ổn định.
  • Điều trị bệnh nền: Nếu tình trạng tụt canxi máu do bệnh nền khác gây ra như suy thận, suy tuyến giáp,… trước tiên cần điều trị dứt điểm tình trạng bệnh này sau đó điều trị tụt canxi.

PHÒNG NGỪA TỤT CANXI MÁU

Để phòng ngừa tụt canxi máu bạn cần bổ sung canxi qua chế độ ăn uống giàu canxi hoặc một số loại thuốc bổ sung canxi đường uống. Sau đây là một một số biện pháp cụ thể phòng ngừa tụt canxi:

  • Xây dựng thực đơn giàu canxi: Bữa ăn hàng ngày cần chứa nhiều thực phẩm giàu canxi như sữa, trứng, phô mát, hải sản, rau xanh và trái cây… để cung cấp lượng canxi cần thiết cho cơ thể.
  • Uống thuốc bổ sung canxi: Khi dùng các loại thuốc bổ sung canxi, bạn cần đảm bảo uống đúng liều lượng mà bác sĩ chỉ định. Bởi uống canxi quá ít có thể không đem lại hiệu quả ngừa chứng tụt canxi máu.
  • Không uống vượt ngưỡng: Trong mọi tình huống, bạn tuyệt đối không tiêu thụ hơn 2500 mg canxi/ngày hoặc hơn 500mg canxi/lần uống. Bởi tiêu thụ quá nhiều canxi có thể gây ra tình trạng kém hấp thu và sỏi thận.
  • Uống canxi đúng thời điểm: Acid tiêu hóa do dạ dày tiết ra khi tiêu hóa thức ăn giúp cơ thể hấp thụ canxi tốt hơn. Do đó, tiêu thụ các loại thuốc canxi nên được tiến hành ngay trong bữa ăn để tăng khả năng hấp thụ.
  • Duy trì lối sống lành mạnh: Không lạm dụng đồ uống chứa các chất kích thích làm giảm khả năng hấp thụ canxi trong cơ thể như cà phê, đồ uống có cồn, các loại bia rượu…

Tóm lại, người bị tụt canxi nên đi khám bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng như đau cơ và co giật, mệt mỏi, khó thở, buồn nôn, tiểu đêm. Để phòng ngừa tụt canxi máu, bạn cần bổ sung canxi qua chế độ ăn uống giàu canxi hoặc sử dụng thuốc bổ sung canxi theo chỉ định của bác sĩ.

VIÊM TỤY CẤP LÀ GÌ? CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT MỘT ĐỢT VIÊM TỤY CẤP

VIÊM TỤY CẤP LÀ GÌ? CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT MỘT ĐỢT VIÊM TỤY CẤP 5

Viêm tụy cấp đóng là nguyên nhân hàng đầu trong các trường hợp nhập viện liên quan đến bệnh lý đường tiêu hóa trên toàn cầu, với mức độ nghiêm trọng dao động từ nhẹ đến nặng và tỷ lệ tử vong cao. Đây là một bệnh lý đáng chú ý, với tỷ lệ tử vong dao động từ 5-15%, phụ thuộc vào nguyên nhân, độ tuổi và các yếu tố bệnh lý kèm theo. Theo quan sát, viêm tụy cấp do sỏi mật thường gặp tỷ lệ tử vong cao hơn so với trường hợp do rượu gây ra. Ngoài ra, sự hiện diện của các bệnh như đái tháo đường, rối loạn mỡ máu, và béo phì cũng đóng góp đáng kể vào nguy cơ phát sinh biến chứng và tử vong.

VIÊM TỤY CẤP LÀ GÌ? CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT MỘT ĐỢT VIÊM TỤY CẤP 7

CHỨC NĂNG CỦA TUYẾN TỤY

Tuyến tụy là một cơ quan nội tạng nằm ở phía sau dạ dày, có chức năng quan trọng trong hệ thống tiêu hóa và hệ thống nội tiết. Tuyến tụy có hai chức năng chính là:

  • Tiêu hóa: Tuyến tụy sản xuất dịch tụy, một chất lỏng chứa các enzyme tiêu hóa, giúp phân hủy thức ăn thành các chất nhỏ hơn để cơ thể hấp thụ.
  • Điều hòa đường huyết: Tuyến tụy sản xuất hai hormone quan trọng là insulin và glucagon, giúp duy trì lượng đường trong máu ở mức ổn định.

Tuyến tụy đóng vai trò quan trọng đối với sức khỏe. Khi tuyến tụy bị tổn thương, có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, chẳng hạn như viêm tụy, suy tụy, ung thư tụy.

VIÊM TỤY CẤP LÀ GÌ?

Viêm tụy cấp là tình trạng tuyến tụy bị viêm (sưng) đột ngột trong một thời gian ngắn. Tuyến tụy là một cơ quan quan trọng trong hệ tiêu hóa, có chức năng tiết ra dịch tiêu hóa, men tiêu hóa và các hormone quan trọng.

NGUYÊN NHÂN VIÊM TỤY CẤP

Có hai nguyên nhân chính gây viêm tụy cấp là:

  • Sỏi mật (chiếm 70%): Sỏi mật có thể di chuyển xuống ống dẫn mật, chặn dòng chảy của dịch tụy. Khi dịch tụy bị ứ đọng, các enzyme tiêu hóa trong dịch tụy có thể bị kích hoạt và gây viêm tụy.
  • Rượu (chiếm 20%): Rượu có thể gây tổn thương các tế bào tuyến tụy và kích hoạt các enzyme tiêu hóa.

Ngoài ra, nguyên nhân viêm tụy cấp còn do một số yếu tố khác, bao gồm:

  • Thuốc
  • Bệnh mỡ máu
  • Nồng độ canxi trong máu cao
  • Ung thư tuyến tụy
  • Phẫu thuật bụng
  • Bệnh xơ nang
  • Tổn thương vùng bụng
  • Béo phì
  • Đái tháo đường
  • Tiền sử gia đình có người mắc bệnh viêm tụy
  • Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP)
  • Dị tật bẩm sinh của tuyến tụy

TRIỆU CHỨNG VIÊM TỤY CẤP

Các triệu chứng viêm tụy cấp có thể khác nhau, tùy thuộc vào từng nguyên nhân và mức độ nhưng thường gặp nhất bao gồm:

  • Đau bụng trên: Đây là triệu chứng điển hình của viêm tụy cấp. Đau bụng thường xuất hiện đột ngột, dữ dội, liên tục, có thể lan ra sau lưng. Đau bụng thường xảy ra sau bữa ăn, nhất là bữa ăn có nhiều mỡ.
  • Đau bụng lan ra sau lưng: Đau bụng lan ra sau lưng là triệu chứng thường gặp ở viêm tụy cấp. Đau bụng thường lan xuống vùng thắt lưng, có thể lan đến cả 2 bên thắt lưng.
  • Sốt: Sốt là triệu chứng thường gặp ở viêm tụy cấp. Nhiệt độ cơ thể có thể tăng lên 38-39 độ C.
  • Mạch nhanh: Mạch nhanh là triệu chứng thường gặp ở viêm tụy cấp. Nhịp tim có thể tăng lên 100-120 nhịp/phút.
  • Buồn nôn/ nôn mửa: Buồn nôn và nôn mửa là triệu chứng thường gặp ở viêm tụy cấp. Nôn mửa có thể xảy ra nhiều lần trong ngày, làm cho người bệnh bị mất nước và điện giải.
  • Chướng bụng: Chướng bụng là triệu chứng thường gặp ở viêm tụy cấp. Do dịch tụy bị ứ đọng, gây căng tức vùng bụng.
  • Ăn uống kém: Ăn uống kém là triệu chứng thường gặp ở viêm tụy cấp. Do đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, người bệnh không muốn ăn uống.

Ngoài ra, một số người bệnh có thể gặp các triệu chứng khác như:

  • Vàng da, vàng mắt
  • Thở nông, khó thở
  • Tụt huyết áp
  • Sốc

CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH VIÊM TỤY CẤP

XÉT NGHIỆM

Xét nghiệm máu là phương pháp chẩn đoán viêm tụy cấp quan trọng nhất. Các enzym tụy, chẳng hạn như amylase và lipase, thường tăng cao trong trường hợp viêm tụy cấp. Mức độ amylase và/hoặc lipase huyết thanh cao hơn 3 lần giới hạn trên của giá trị bình thường được coi là tiêu chuẩn chẩn đoán viêm tụy cấp.

SIÊU ÂM

Siêu âm là phương pháp chẩn đoán hình ảnh không xâm lấn được sử dụng để đánh giá các cơ quan trong ổ bụng, bao gồm tụy. Siêu âm có thể giúp xác định các dấu hiệu viêm tụy cấp, chẳng hạn như:

  • Tăng kích thước tụy
  • Màng tụy dày lên
  • Tồn tại dịch quanh tụy

X-QUANG PHỔI

X-quang phổi có thể giúp phát hiện các biến chứng của viêm tụy cấp, chẳng hạn như:

  • Tràn dịch màng phổi
  • Tổn thương nhu mô phổi

CHỤP CT

Chụp cắt lớp vi tính (CT) là phương pháp chẩn đoán hình ảnh có độ phân giải cao hơn siêu âm. CT có thể giúp xác định các dấu hiệu viêm tụy cấp một cách rõ ràng hơn, bao gồm:

  • Tăng kích thước tụy
  • Màng tụy dày lên
  • Tồn tại dịch quanh tụy
  • Viêm hoại tử tụy
VIÊM TỤY CẤP LÀ GÌ? CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT MỘT ĐỢT VIÊM TỤY CẤP 9

CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ MẬT TỤY (MRCP)

Chụp cộng hưởng từ mật tụy (MRCP) là phương pháp chẩn đoán hình ảnh không xâm lấn sử dụng sóng từ và từ trường để tạo ra hình ảnh của các cơ quan trong ổ bụng, bao gồm tụy. MRCP có thể giúp xác định các dấu hiệu viêm tụy cấp một cách rõ ràng hơn, bao gồm:

  • Tăng kích thước tụy
  • Màng tụy dày lên
  • Tồn tại dịch quanh tụy
  • Viêm hoại tử tụy

SIÊU ÂM NỘI SOI (EUS)

Siêu âm nội soi (EUS) là phương pháp chẩn đoán hình ảnh sử dụng một ống mềm có gắn đầu dò siêu âm đi qua đường tiêu hóa để tạo ra hình ảnh của các cơ quan trong ổ bụng, bao gồm tụy. EUS có thể giúp xác định các dấu hiệu viêm tụy cấp một cách rõ ràng hơn, bao gồm:

  • Tăng kích thước tụy
  • Màng tụy dày lên
  • Tồn tại dịch quanh tụy
  • Viêm hoại tử tụy

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP

Các phương pháp điều trị viêm tụy cấp bao gồm:

GIẢM ĐAU, BÙ DỊCH

Nền tảng của việc xử trí viêm tụy cấp vẫn là giảm đau, bù dịch. Dung dịch Ringer là chất lỏng được khuyến nghị với liều lượng ban đầu từ 15 mL/kg – 20mL/kg và sau đó là 3 mL/kg mỗi giờ (thường khoảng 250-500 mL mỗi giờ) trong 24 giờ đầu tiên tuỳ mức độ nặng và bệnh lý kèm theo. Cần theo dõi sát lượng nước tiểu, sinh hiệu, nồng độ ure máu, dung tích hồng cầu để xác định chính xác lượng dịch truyền cần thiết cho mỗi bệnh nhân.

Giảm đau tích cực với các thuốc giảm đau như paracetamol, NSAIDs, Opioids hay thậm chí các thuốc giảm đau trung ương.

CHO ĂN SỚM

Bệnh nhân cần nhịn ăn trong vòng 12 giờ đầu nhập viện cho đến khi tình trạng đau bụng, buồn nôn, nôn được cải thiện. Người bệnh có thể ăn lại sau 24-72h nhập viện với thức ăn lỏng, mềm, ít cặn, ít chất béo, tuỳ theo mức độ nặng và nguy cơ biến chứng.

Trong trường hợp viêm tụy nặng hoặc không dung nạp được lượng thức ăn qua đường miệng, người bệnh có thể được cho ăn bằng ống thông mũi-dạ dày, hoặc nuôi ăn tĩnh mạch nếu thông mũi dạ dày không dung nạp hoặc không đủ.

ĐIỀU TRỊ BẰNG KHÁNG SINH

Đối với các trường hợp viêm tụy cấp có dấu hiệu nhiễm trùng, người bệnh cần được điều trị bằng kháng sinh để ngăn chặn nhiễm trùng lan rộng.

CAN THIỆP NGOẠI KHOA

Trong một số trường hợp viêm tụy cấp nặng, cần phải tiến hành can thiệp ngoại khoa để điều trị các biến chứng như hoại tử tụy, áp xe tụy, phình tụy.

LÀM GÌ ĐỂ PHÒNG NGỪA VIÊM TỤY CẤP?

Có một số biện pháp có thể giúp phòng ngừa viêm tụy cấp, bao gồm:

  • Tránh uống rượu bia: Uống rượu bia quá mức là nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm tụy cấp. Do đó, để giảm nguy cơ mắc bệnh, bạn cần hạn chế uống rượu bia hoặc tốt nhất là không uống rượu bia.
  • Kiểm soát tốt lượng mỡ máu: Mỡ máu cao cũng là một yếu tố nguy cơ gây viêm tụy cấp. Do đó, bạn cần kiểm soát tốt lượng mỡ máu bằng cách ăn uống lành mạnh, tập thể dục thường xuyên và sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
  • Điều trị các bệnh lý có thể làm tăng nguy cơ viêm tụy: Một số bệnh lý, chẳng hạn như bệnh tiểu đường, bệnh thận mạn tính và bệnh tự miễn, có thể làm tăng nguy cơ mắc viêm tụy cấp. Do đó, bạn cần điều trị các bệnh lý này theo chỉ định của bác sĩ để giảm nguy cơ mắc viêm tụy cấp.

Ngoài ra, bạn cũng nên lưu ý một số vấn đề sau để giúp phòng ngừa viêm tụy cấp:

  • Ăn uống lành mạnh, cân bằng: Bạn nên ăn nhiều rau xanh, trái cây và ngũ cốc nguyên hạt. Hạn chế ăn các thực phẩm nhiều dầu mỡ, chất béo bão hòa và chất béo chuyển hóa.
  • Tập thể dục thường xuyên: Tập thể dục giúp kiểm soát cân nặng, giảm mỡ máu và giảm căng thẳng.
  • Hạn chế hút thuốc lá: Hút thuốc lá làm tăng nguy cơ mắc nhiều bệnh lý, bao gồm cả viêm tụy cấp.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

VIÊM TỤY CẤP CÓ NGUY HIỂM KHÔNG?

Viêm tụy cấp là một bệnh lý cấp tính của tuyến tụy, xảy ra khi tuyến tụy bị viêm và sưng tấy. Bệnh có thể gây đau đớn dữ dội, buồn nôn, nôn mửa và sốt. Trong một số trường hợp, viêm tụy cấp có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng, thậm chí tử vong.

VIÊM TỤY CẤP CÓ CHỮA KHỎI ĐƯỢC KHÔNG?

Viêm tụy cấp có thể chữa khỏi được nếu được điều trị kịp thời và đúng cách. Mục tiêu của điều trị viêm tụy cấp là:

  • Giảm đau
  • Ngăn ngừa biến chứng
  • Điều trị nguyên nhân gây viêm tụy

VIÊM TỤY CẤP CÓ TÁI PHÁT KHÔNG?

Viêm tụy cấp rất dễ tái phát, đặc biệt ở những người có thói quen uống rượu bia hoặc có bệnh nền như sỏi mật, mỡ máu, đái tháo đường.

Để giảm nguy cơ tái phát viêm tụy cấp, người bệnh cần lưu ý các vấn đề sau:

  • Tránh uống rượu bia
  • Kiểm soát tốt lượng mỡ máu
  • Điều trị các bệnh lý có thể làm tăng nguy cơ viêm tụy, chẳng hạn như bệnh tiểu đường, bệnh thận mạn tính và bệnh tự miễn

VIÊM TỤY CẤP CÓ PHẢI MỔ KHÔNG?

Không phải tất cả các trường hợp viêm tụy cấp đều phải mổ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, phẫu thuật có thể là cần thiết để điều trị viêm tụy cấp, chẳng hạn như:

  • Viêm tụy cấp do sỏi mật, cần phẫu thuật cắt túi mật
  • Viêm tụy cấp hoại tử nhiễm trùng, cần phẫu thuật cắt lọc mô hoại tử

Viêm tụy cấp tính là nguyên nhân khiến nhiều người nhập viện do bệnh đường tiêu hóa, nên mọi người không được chủ quan và xem thường. Khi thấy có các dấu hiệu bất thường cần đến cơ sở y tế để thăm khám ngay.