HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ

HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ 1

Hội chứng ống cổ tay, hay hội chứng đường hầm cổ tay, là tình trạng chèn ép dây thần kinh trong ống cổ tay, gây ra cảm giác tê và đau tay, đồng thời giảm khả năng lao động. Để tránh những biến chứng nghiêm trọng, quan trọng nhất là tìm kiếm sự thăm khám và điều trị kịp thời từ chuyên gia y tế.

HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ 3

HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY LÀ GÌ?

Hội chứng ống cổ tay là tình trạng dây thần kinh giữa bị chèn ép khi đi qua ống cổ tay. Ống cổ tay là một đường hầm nhỏ nằm ở mặt trước cổ tay, được tạo thành bởi các dây chằng và xương. Dây thần kinh giữa là một trong những dây thần kinh quan trọng nhất ở bàn tay, có chức năng truyền tín hiệu cảm giác từ bàn tay lên não và chi phối các cử động của ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa và nửa ngón nhẫn.

CÁC TRIỆU CHỨNG BỆNH VIÊM ỐNG CỔ TAY THƯỜNG GẶP

RỐI LOẠN VỀ CẢM GIÁC

Bệnh nhân thường có cảm giác tê bì tay chân, dị cảm, đau buốt do kim châm hoặc rát bỏng ở vùng da thuộc chi phối của dây thần kinh giữa (ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa và một nửa ngón áp út), các triệu chứng này biểu hiện từ cổ tay đến các ngón. Triệu chứng về cảm giác thường tăng về đêm, làm cho người bệnh thức giấc, gây mất ngủ. Các động tác gấp hoặc ngửa cổ tay quá hoặc tỳ đè lên vùng ống cổ tay như đi xe máy cùng làm cảm giác tê tăng lên, triệu chứng giảm đi khi ngừng vận động, nghỉ ngơi, vẩy tay.

RỐI LOẠN VỀ VẬN ĐỘNG

Triệu chứng này xuất hiện trong giai đoạn muộn của bệnh do dây thần kinh giữa bị rối loạn vận động. Một số biểu hiện thường là cầm nắm khó, các động tác khéo léo của bàn tay giảm, hay đánh rơi đồ vật.

CÁC TRIỆU CHỨNG KHÁC

  • Yếu tay: Người bệnh có thể cảm thấy tay yếu, không thể cầm nắm đồ vật nặng hoặc khó khăn trong các hoạt động hàng ngày.
  • Mất cảm giác: Người bệnh có thể bị mất cảm giác ở vùng da thuộc chi phối của dây thần kinh giữa.
  • Đau nhức: Người bệnh có thể cảm thấy đau ở cổ tay, cánh tay hoặc vai.

NGUYÊN NHÂN NÀO GÂY RA HỘI CHỨNG CỔ TAY

Nguyên nhân gây ra hội chứng ống cổ tay có thể do nhiều yếu tố, bao gồm:

NGUYÊN NHÂN VÔ CĂN

Khoảng 70% các trường hợp hội chứng ống cổ tay không tìm được nguyên nhân rõ ràng. Tuy nhiên, có thể có hiện tượng viêm bao hoạt dịch, tăng áp lực khoảng gian bào trong ống cổ tay gây chèn ép thần kinh giữa.

NGUYÊN NHÂN NGOẠI SINH

  • Biến dạng khớp và các chấn thương vùng cổ tay: Gãy đầu dưới xương quay, gãy xương cổ tay, khớp giả xương thuyền, bán trật xoay xương thuyền, trật xương nguyệt, viêm khớp cổ tay gây chèn ép thần kinh giữa trong ống cổ tay.
  • Hemophilia, bệnh u tủy
  • Các loại u: U tế bào khổng lồ xương và bao gân, u máu, nang hoạt dịch, u hạt tophy… gây lấn chỗ ống cổ tay và dẫn đến chèn ép thần kinh giữa

NGUYÊN NHÂN NỘI SINH

  • Ứ dịch lúc mang thai: Trong thai kỳ, sự ứ đọng dịch làm tăng lượng dịch trong ống cổ tay, dẫn đến tăng áp lực kẽ trong ống cổ tay gây chèn ép thần kinh giữa.
  • Bệnh gout: Do sự lắng đọng tinh thể urat trong gân gấp gây phì đại gân, hoặc tình trạng viêm phì đại bao gân gấp do gout cũng gây ra chèn ép thần kinh giữa.
  • Suy giáp: Nguyên nhân là do sự tích tụ Myxedemateous mô trong dây chằng cổ tay ngang.
  • Viêm khớp dạng thấp: Gây ra viêm bao gân/màng hoạt dịch dẫn đến phù nề và ứ dịch trong bao gân gấp.
  • Chạy thận nhân tạo định kỳ: Bệnh thần kinh ngoại biên thường gặp ở bệnh nhân suy thận mạn có liên quan tới tăng ure máu.

CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ 

  • Phụ nữ: Hội chứng ống cổ tay thường gặp hơn ở phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ trong độ tuổi trung niên.
  • Nghề nghiệp: Các công việc đòi hỏi sử dụng cổ tay lặp đi lặp lại, chẳng hạn như đánh máy, gõ chữ, chơi đàn, làm việc với máy tính,… có nguy cơ cao mắc hội chứng ống cổ tay.
  • Béo phì: Béo phì cũng là một yếu tố nguy cơ gây hội chứng ống cổ tay.
  • Di truyền: Một số nghiên cứu cho thấy hội chứng ống cổ tay có thể có yếu tố di truyền.

PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN

Để chẩn đoán hội chứng ống cổ tay, bác sĩ sẽ hỏi bệnh sử, khám lâm sàng và thực hiện một số xét nghiệm, chẳng hạn như:

KHÁM LÂM SÀNG

Bác sĩ sẽ hỏi bệnh nhân về các triệu chứng, tiền sử bệnh tật và nghề nghiệp. Sau đó, bác sĩ sẽ khám lâm sàng để tìm các dấu hiệu của hội chứng ống cổ tay.

ĐIỆN CƠ

Xét nghiệm này giúp đánh giá chức năng của dây thần kinh giữa. Điện cơ có thể cho thấy các dấu hiệu của tổn thương dây thần kinh giữa, chẳng hạn như:

  • Thời gian lan truyền tiềm xung động (latency) của dây thần kinh giữa tăng lên.
  • Tốc độ lan truyền tiềm xung động (velocity) của dây thần kinh giữa giảm xuống.
  • Cường độ tiềm xung động (amplitude) của dây thần kinh giữa giảm xuống.

CHỤP X-QUANG CỔ TAY

Xét nghiệm này giúp phát hiện các bất thường ở xương cổ tay có thể gây chèn ép thần kinh giữa.

CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ (MRI)

Xét nghiệm này giúp phát hiện các bất thường ở các mô mềm xung quanh ống cổ tay có thể gây chèn ép thần kinh giữa.

BIẾN CHỨNG CỦA HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY

Nếu không được điều trị kịp thời, hội chứng ống cổ tay có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng, bao gồm:

TEO CƠ

Dây thần kinh giữa bị chèn ép sẽ không thể truyền tín hiệu đến các cơ ở bàn tay, dẫn đến tình trạng teo cơ. Các cơ ở bàn tay có vai trò quan trọng trong việc cầm nắm, vận động, do đó teo cơ sẽ khiến người bệnh gặp khó khăn trong các hoạt động này.

MẤT CẢM GIÁC

Dây thần kinh giữa cũng có vai trò cung cấp cảm giác cho vùng da ở bàn tay. Nếu dây thần kinh bị chèn ép, người bệnh sẽ bị tê, ngứa ran ở vùng da này. Tình trạng này có thể gây khó khăn trong việc cầm nắm, vận động và sinh hoạt hàng ngày.

YẾU CƠ

Dây thần kinh giữa cũng có vai trò vận động cho một số cơ ở bàn tay. Nếu dây thần kinh bị chèn ép, người bệnh sẽ bị yếu cơ, dẫn đến khó khăn trong các hoạt động cầm nắm, vận động.

GIẢM CHỨC NĂNG BÀN TAY

Các biến chứng trên có thể dẫn đến giảm chức năng bàn tay, khiến người bệnh gặp khó khăn trong các hoạt động sinh hoạt hàng ngày, như ăn uống, mặc quần áo, viết,…

PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY

ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA

Điều trị nội khoa thường được chỉ định cho những trường hợp bệnh nhẹ hoặc trung bình. Các phương pháp điều trị nội khoa bao gồm:

  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Các thuốc NSAIDs như ibuprofen, naproxen,… có tác dụng giảm đau, chống viêm.
  • Corticosteroid: Corticosteroids là một loại thuốc có tác dụng chống viêm mạnh. Thuốc có thể được sử dụng đường uống hoặc tiêm tại chỗ.
  • Giảm áp lực cho dây thần kinh giữa: Người bệnh cần hạn chế các hoạt động làm tăng áp lực lên cổ tay, chẳng hạn như gõ máy tính, chơi game,…

DÙNG NẸP CỔ TAY

Nẹp cổ tay có tác dụng cố định cổ tay ở tư thế trung gian, giúp giảm áp lực lên dây thần kinh giữa. Nẹp cổ tay có thể được đeo vào ban đêm hoặc liên tục cả ngày.

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA

Điều trị ngoại khoa được chỉ định cho những trường hợp bệnh nặng, có dấu hiệu rối loạn cảm giác, teo cơ hoặc đã điều trị nội khoa nhiều tháng mà tình trạng bệnh không thuyên giảm.

Có hai phương pháp phẫu thuật phổ biến để điều trị hội chứng ống cổ tay là:

  • Phẫu thuật mổ mở: Bác sĩ sẽ rạch một đường mổ ở cổ tay để giải phóng dây thần kinh giữa khỏi chỗ chèn ép.
  • Phẫu thuật nội soi: Bác sĩ sẽ sử dụng các dụng cụ nội soi để giải phóng dây thần kinh giữa khỏi chỗ chèn ép.

PHÒNG NGỪA HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY

Để phòng ngừa hội chứng ống cổ tay, bạn có thể thực hiện các biện pháp sau:

  • Hạn chế các hoạt động làm tăng áp lực lên cổ tay, chẳng hạn như gõ máy tính, chơi game,…
  • Nghỉ ngơi và thư giãn cho cổ tay sau khi làm việc trong thời gian dài.
  • Sử dụng các dụng cụ hỗ trợ, chẳng hạn như nẹp cổ tay, để giảm áp lực lên cổ tay.

Nếu bạn có các triệu chứng của hội chứng đau cổ tay, hãy đi khám bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

Bài tập tay sau với tạ đơn hiệu quả 

Bài tập tay sau với tạ đơn hiệu quả  5

Chỉ với một bộ tạ đơn mà có thể xây dựng được cơ tay sau săn chắc, vạm vỡ. Tin được không? Dưới đây là tổng hợp các bài tập tay sau với tạ đơn mà không cần sử dụng đến bất kỳ loại máy tập chuyên dụng nào. Cùng tham khảo ngay nhé!

Tìm hiểu về nhóm cơ tay sau

Cơ tay sau, hay còn được biết đến với tên gọi chính xác là cơ tam đầu (triceps brachii), có chức năng chủ yếu là mở rộng và chuyển động ở vùng vai, khuỷu tay, đồng thời giúp tăng góc giữa phần cẳng tay và cánh tay trên.

Bài tập tay sau với tạ đơn hiệu quả  7

Cơ tam đầu và cơ bắp tay trước (biceps) hướng ngược nhau, do đó khi cơ tam đầu hoạt động, cơ bắp tay sẽ được thư giãn và ngược lại. Để phát triển khối cơ tay sau, bạn có thể tập trung vào các bài tập duỗi thẳng tay. Những động tác như đẩy nằm, đẩy đứng, hoặc các biến thể khác của chúng là những bài tập hiệu quả.

Ngược lại, nếu muốn phát triển phần bắp tay, bạn có thể thực hiện các bài tập co khuỷu tay. Cử tạ đứng và cự li người ngồi là những lựa chọn phổ biến để tăng cường cơ bắp tay trước.

Lợi ích khi tập tay sau với tạ đơn

Tập tay sau với tạ đơn, thay vì sử dụng thanh đòn tạ hay các dòng máy khối, máy robot, mang lại nhiều ưu điểm. Tạ đơn có thiết kế nhỏ gọn và linh hoạt, giúp bạn thực hiện đa dạng các bài tập mà không bị cố định vào một bài tập cụ thể, từ đó tránh được sự nhàm chán.

Tổng hợp các bài tập tay sau với tạ đơn “siêu đỉnh”

Để có một vùng cơ tay sau săn chắc, vạm vỡ, nghe tưởng chừng khó khăn nhưng không hề đâu nếu bạn biết những bài tập tay sau với tạ đơn này. Cùng khám phá ngay nhé!

Bài tập gập tay sau với tạ đơn bằng 1 tay (Standing Dumbbell Triceps Extension)

Bước 1: Đứng thẳng, hai chân mở rộng bằng vai, nâng tay phải cao lên và giữ tạ đơn qua đầu, duỗi thẳng cánh tay.

Bước 2: Giữ cho phần bắp tay ổn định, hạ phần cẳng tay xuống phía sau cơ thể, đưa tạ đơn gần vào cơ bắp.

Bước 3: Giữ vị trí này trong vài giây, sau đó nâng tạ đơn lên trở lại vị trí ban đầu.

Bước 4: Thực hiện động tác này từ 12-15 lần trong mỗi hiệp và lặp lại quá trình 3-4 hiệp.

Lưu ý: Hãy lặp lại quy trình tập cho cả tay trái theo cách tương tự như tay phải để đảm bảo sự cân bằng và phát triển đồng đều cả hai cánh tay.

Bài tập tay sau với tạ đơn hiệu quả  9

Bài tập ngồi đẩy tạ sau đầu bằng 1 tay (Unilateral Overhead Triceps)

Bài tập Unilateral Overhead Triceps không có sự khác biệt lớn so với bài tập Standing Dumbbell Triceps Extension. Dưới đây là hướng dẫn thực hiện bài tập:

Bước 1: Ngồi trên ghế với tư thế thẳng lưng, tay trái chống lên ghế sao cho phần thân có độ nghiêng về phía bên trái. Tay phải nâng tạ đơn cao lên qua đầu và duỗi thẳng.

Bước 2: Giữ cho phần bắp tay ổn định, hạ phần cẳng tay xuống phía sau cơ thể, đưa tạ đơn gần vào bắp tay, với cùi chỏ hướng lên trên.

Bước 3: Giữ vị trí này trong vài giây, sau đó nâng tạ đơn lên trở lại vị trí ban đầu.

Bước 4: Thực hiện động tác từ 12-15 lần trong mỗi hiệp và lặp lại quy trình 3-4 hiệp.

Bài tập cúi người chèo tạ 1 tay với ghế (Tricep Dumbbell Kickback)

Bài tập này là một trong những động tác tay sau với tạ đơn hữu ích mà bạn không nên bỏ qua. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để thực hiện bài tập này:

Bước 1: Quỳ đầu gối trái lên ghế và chống tay trái thẳng lên ghế. Tay phải nắm một quả tạ đơn có trọng lượng phù hợp, sao cho bắp tay nằm sát vào phần xô và vuông góc với cẳng tay.

Bước 2: Giữ cho bắp tay ổn định, nâng tay trái lên sao cho bắp tay và cẳng tay tạo thành một đường thẳng.

Bước 3: Giữ vị trí này trong vài giây, sau đó đưa tạ về vị trí ban đầu

Bước 4: Lặp lại động tác từ 12-15 lần trong mỗi hiệp và thực hiện 3-4 hiệp.

Bài tập tay sau với tạ đơn hiệu quả  11

Bài tập đứng cúi người chèo tạ (Standing Bent-Over Two-Arm Dumbbell)

Bài tập Standing Bent-Over Two-Arm Dumbbell là một động tác tay sau đơn giản và hiệu quả, chỉ với sự hỗ trợ của hai quả tạ và không cần các dụng cụ phức tạp. 

Bước 1: Đứng thẳng với lưng duỗi, hai chân rộng bằng vai. Cầm một quả tạ đơn trong mỗi tay sao cho lòng bàn tay hướng vào phía cơ thể.

Bước 2: Duy trì lưng thẳng từ đầu đến cuối bài tập và hãy gập người về phía trước. Thả lỏng 2 tay ở tư thế chuẩn bị.

Bước 3: Nâng tạ lên sao cho bắp tay nằm sát vào phần xô và tạo góc vuông góc với cẳng tay.

Bước 4: Giữ vị trí này trong vài giây, sau đó đưa tạ về vị trí ban đầu.

Bước 5: Lặp lại động tác từ 12-15 lần trong mỗi hiệp và thực hiện 3-4 hiệp.

Bài tập ngồi đưa tạ ra sau đầu (Standing Dumbbell Triceps Extension)

Để thực hiện bài tập Triceps Dumbbell Extension ngồi trên ghế, bạn có thể tuân theo các bước sau:

Bước 1: Ngồi lên ghế với tư thế thẳng lưng, đảm bảo rằng cả hai chân đều chạm sàn. Hai tay giữ chắc một đầu của tạ đơn và nâng lên qua đầu.

Bước 2: Giữ cố định bắp tay và từ từ hạ thấp tạ xuống sao cho cẳng tay ép sát vào bắp tay.

Bước 3: Giữ vị trí này trong vài giây để cảm nhận căng trải dọc theo cơ triceps, sau đó nâng tạ lên về vị trí ban đầu.

Bước 4: Lặp lại động tác từ 12-15 lần trong mỗi hiệp và thực hiện 3-4 hiệp.

Lưu ý: Luôn duy trì tư thế ngồi thẳng lưng và kiểm soát động tác để tránh chấn thương.

Bài tập nằm đẩy tạ hẹp tay (Close-Grip Dumbbell Press)

Để thực hiện bài tập Close-Grip Dumbbell Press, bạn có thể tuân theo các bước sau:

Bước 1: Nằm lên ghế tập, đặt hai chân cố định xuống sàn. Cầm một quả tạ đơn trong mỗi tay, đặt chúng phía trước ngực sao cho hai quả tạ nằm dọc và chạm nhau.

Bước 2: Đẩy cả hai quả tạ lên trên, mở rộng cả hai cánh tay, và làm cho bắp tay và cẳng tay tạo thành một đường thẳng.

Bước 3: Giữ vị trí trên trong vài giây, sau đó hạ cả hai quả tạ xuống vị trí ban đầu.

Bước 4: Thực hiện động tác này từ 12-15 lần trong mỗi hiệp và tập luyện trong 3-4 hiệp.

Lưu ý: Luôn duy trì kiểm soát và sự chăm chỉ trong quá trình thực hiện bài tập để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Bài tập tay sau với tạ đơn hiệu quả  13

Bài tập nằm đẩy tạ đơn (Tate Press Dumbbell Tricep)

Để thực hiện bài tập Tate Press Dumbbell Tricep, bạn có thể tuân theo các bước sau:

Bước 1: Nằm lên ghế tập, đặt hai chân cố định xuống sàn. Cầm một quả tạ đơn trong mỗi tay và đặt chúng phía trước ngực sao cho hai quả tạ đứng vuông góc với cơ thể.

Bước 2: Đẩy cả hai quả tạ lên trên, mở rộng cả hai cánh tay, và làm cho bắp tay và cẳng tay tạo thành một đường thẳng.

Bước 3: Giữ vị trí trên trong vài giây, sau đó hạ cả hai quả tạ xuống vị trí ban đầu.

Bước 4: Thực hiện động tác này từ 12-15 lần trong mỗi hiệp và tập luyện trong 3-4 hiệp.

Lưu ý: Luôn duy trì kiểm soát và sự chăm chỉ trong quá trình thực hiện bài tập để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Bài tập hít đất trên tạ hẹp tay (Close Grip Dumbbell Push-ups)

Bước 1: Đặt tạ đơn đứng thẳng trước mặt bạn và chống hai tay vào quả tạ. Đảm bảo cơ thể từ đầu đến gót chân tạo thành một đường thẳng, và trọng lực được dồn lên mũi chân và tay.

Bước 2: Tựa như trong động tác hít đất cơ bản, hãy hạ cơ thể xuống sao cho ngực gần chạm vào quả tạ.

Bước 3: Giữ vị trí này trong vài giây để cảm nhận sự căng trên cơ triceps, sau đó quay trở lại vị trí đứng.

Bước 4: Lặp lại động tác từ 12-15 lần trong mỗi hiệp và thực hiện 3-4 hiệp.

Lưu ý: Luôn giữ cho cơ thể trong tư thế đúng và sử dụng trọng lượng phù hợp để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Bài tập nằm gập tay sau (Skull Crusher)

Để thực hiện bài tập tay sau với tạ đơn sử dụng ghế tập, bạn có thể tuân theo các bước sau:

Bước 1: Nằm lên ghế tập với hai chân đặt chặt xuống sàn. Mỗi tay cầm một quả tạ đơn và nâng chúng thẳng lên hướng trần nhà.

Bước 2: Giữ chặt quả tạ, cố định phần bắp tay và hạ chúng xuống phía sau đầu ở vị trí thấp nhất.

Bước 3: Giữ tư thế này trong vài giây để cảm nhận sự căng trên cơ triceps.

Bước 4: Nâng quả tạ lên trở lại vị trí ban đầu.

Bước 5: Lặp lại động tác từ 12-15 lần trong mỗi hiệp và thực hiện 3-4 hiệp.

Bài tập tay sau với tạ đơn hiệu quả  15

Bài tập gập tạ trên ghế nghiêng xuống (Decline Dumbbell Tricep)

Để thực hiện bài tập Decline Dumbbell Tricep, bạn có thể làm theo các bước sau:

Bước 1: Điều chỉnh ghế tập tạ để có độ dốc khoảng 30 độ và nằm lên đó.

Bước 2: Đặt hai quả tạ đơn lên đùi, sẵn sàng cho tư thế chuẩn bị.

Bước 3: Bắt đầu bài tập bằng cách nâng tạ thẳng lên, đảm bảo cánh tay được duỗi thẳng.

Bước 4: Giữ chặt phần cố định của cánh tay và hạ tạ xuống phía sau đầu, đến vị trí thấp nhất mà bạn có thể.

Bước 5: Giữ tạ ở vị trí này trong vài giây để cảm nhận căng trên cơ triceps.

Bước 6: Nâng tạ lên trở lại vị trí ban đầu.

Bước 7: Lặp lại động tác từ 12-15 lần trong mỗi hiệp và thực hiện 3-4 hiệp.

Lưu ý: Sử dụng trọng lượng phù hợp và duy trì tư thế đúng để tránh chấn thương.